













Preview text:
KIỂM TRA HỌC KỲ I – (ĐỀ 1)  MÔN: GDCD- LỚP 6 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng 
Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được 
A. truyền từ đời này sang đời khác. 
B. mua bán, trao đổi trên thị trường. 
C. nhà nước ban hành và thực hiện. 
D. đời sau bảo vệ nguyên trạng. 
Câu 2: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn 
là biểu hiện của đức tính nào? 
A. Yêu thương con người. 
B. Tự nhận thức bản thân. 
C. Siêng năng, kiên trì. 
D. Tự chủ, tự lập 
Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là 
A. tự ti, nhút nhát. 
B.  lười nhác, ỷ lại. 
C.  tự giác, miệt mài làm việc 
D.  Biết hi sinh vì người khác. 
Câu 4: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi 
của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là? 
A. Tôn trọng sự thật. B. Tiết kiệm.  C. Sự thật.  D. Khiêm tốn 
Câu 5: Những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống được gọi là?  A. Khiêm tốn.  B. Sự thật.  C. Công bằng.  D. Liêm sỉ. 
Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là  A. Giả dối.  B. Ỷ nại.  C. Siêng năng.  D.Trung thực. 
Câu 7: Đối lập với tự lập là :  A. Tự tin.  B. Ích kỉ.  C. Tự chủ.  D. Ỷ nại. 
Câu 8: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình là biểu hiện của  người có tính  A. trung thành.  B. trung thực.  C. tự lập.  D. tiết kiệm. 
Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì? 
A. Thành công trong cuộc sống. 
B. An nhàn, không phải làm việc gì. 
C. Thường xuyên phải nhờ người khác. 
D. Luôn bị động trước mọi công việc. 
Câu 10: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người 
A. nhận ra điểm mạnh của chính mình. 
B. biết luồn lách làm việc xấu. 
C. biết cách ứng phó khi vi phạm. 
D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ. 
Câu 11: Tự nhận thức bản thân là 
A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói 
quen, điểm mạnh, điểm yếu…) 
B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, 
điểm mạnh, điểm yếu…) 
C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, 
điểm mạnh, điểm yếu…) 
 D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, 
điểm mạnh, điểm yếu…) 
Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải 
A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. 
B. không tham gia các hoạt động xã hội. 
C. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp. D. luôn dựa vào người khác để làm việc 
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu 1 (3 điểm). Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện như thế nào? Em 
hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày. 
Câu 2 (3 điểm) Tình huống 
Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần 
đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo với cô chủ 
nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương và đã 
đề nghị thay lớp trưởng. 
Hỏi:a. Em hãy nhận xét về việc làm của Phương và một số bạn trong tình huống trên. 
b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì?   
Câu 3 (1 điểm). Hãy lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân.    HƯỚNG DẪN CHẤM 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
- Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm.    Câu  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  Đáp      A  A  án  A  A  A  C  B  A  D  C  A  A   
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)    Câu hỏi   Nội dung  Điểm  Câu 1 
- Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện:   
(3 điểm) + Luôn tự tin. Luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải  0,5 
quyết các vấn đề trong khả năng của mình.  0,5 
+ Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và    cuộc sống.  0,5 
+ Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.   
+ Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn  0,5 
dẹp nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ.   
+ Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp,  0,5  hoạt động tập thể     
- Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt    hằng ngày là:   
+ Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý chí nỗ  0,25  lực vươn lên.   
+ Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không   
làm được những công việc cá nhânlười biếng trong học tập và  0,25  lao động,…   
a. - Phương là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với 
tinh thần trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý  Câu 2 
trong giải quyết công việc. Việc làm của Phương giúp  1,5 điểm  (3,0 điểm) 
cho các bạn trong lớp tiến bộ, kỷ luật.   
- Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của Phương 
và đề nghị thay lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến 
mang tính cá nhân, việc làm này của một số bạn ảnh hưởng 
đến nề nếp và kỷ luật của cả lớp. 
- Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng,  em sẽ: 
+ có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của Phương và không đồng 
ý với ý kiến của một số bạn trong lớp. Giải thích để cả lớp  1,5 điểm  hiểu.    
+ Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo 
cho cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết. 
- HS lấy được 2 ví dụ về bản thân hoặc bạn của mình biết tự  Câu 3  1 điểm nhận thức bản thân:   (1,0 điểm)          
MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I LỚP 6 
1.1. Khung ma trận đề kiểm tra cuối học kỳ I lớp 6  TT  Chủ đề Nội dung 
Mức độ nhận thức  Tổng  Nhâṇ  Thông  Vâṇ  Vâṇ  Tỷ lệ  Điể biết  hiểu  dung  dung cao  m  T T TN  T T TL  T T T TL    N  L  L  N  N  L  N  1  Giáo  Tự hào về  1 câu              1    0,25  dục  truyền  câu 
đạo đức thống gia  đình dòng  họ 
Yêu thương 1 câu              1    0,25  con người  câu  Siêng năng  1 câu              1    0,25  kiên trì  câu 
Tôn trọng sự 3 câu        ½    ½  3  1  3.75  thật  câu  câu câu  câu  Tự lập  3 câu  1 câu          3  1  3.75  câu  câu  2  Giáo  Tự nhận  3 câu        1      3  1  1.75  dục kĩ  thức bản  câu  câu  câu  năng  thân  sống  Tổng  12    1      1      12  3  10  điểm  Tı̉ lê ̣%  30%  30%  30%  10%  30%  70%  Tı̉ lê c̣ hung  60%  40%  100%         
1.2.Bản đặc tả cuối học kì I lớp 6         
Số câu hỏi theo mứ c đô ̣nhâṇ thứ c    Mức độ đánh giá Mạch      Thông  Vâṇ  TT  Nội nội  dung  Nhận  Vâṇ      hiểu  dung  biết  dung  dung  cao  1  Giáo dục Tự hào  Nhận biết:  1 TN     
đạo đức về truyền   
Nêu được một số truyền thống của gia  thống  đình, dòng họ.    gia đình    Thông hiểu:  dòng họ   
Giải thích được ý nghĩa của truyền thống  
gia đình, dòng họ một cách đơn giản.    Vận dụng: 
Xác định được một số việc làm thể hiện  truyền thống gia 
đình, dòng họ phù hợp với bản thân.  Vận dụng cao: 
Thực hiện được một số việc làm phù hợp 
để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình,  dòng họ.  Yêu  Nhận biết:  1 TN      thương   
- Nêu được khái niệm tình yêu thương con  con người người     
- Nêu được biểu hiện của tình yêu thương  con người    Thông hiểu: 
- Giải thích được giá trị của tình yêu 
thương con người đối với bản thân, đối 
với người khác, đối với xã hội. 
- Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành 
vi thể hiện tình yêu thương con người  Vận dụng: 
- Phê phán những biểu hiện trái với tình  yêu thương con người 
- Xác định được một số việc làm thể hiện 
tình yêu thương con người phù hợp với  bản thân.  Vận dụng cao: 
- Thực hiện được một số việc làm phù 
hợp để thể hiện tình yêu thương con  người  1  Giáo dục Siêng  Nhận biết:  1 TN       
đạo đức năng kiên - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì   trì 
- Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì  
- Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên    trì    Thông hiểu:   
- Đánh giá được những việc làm thể hiện 
tính siêng năng kiên trì của bản thân trong   học tập, lao động. 
- Đánh giá được những việc làm thể hiện 
tính siêng năng kiên trì của người khác 
trong học tập, lao động.  Vận dụng: 
- Thể hiện sự quý trọng những người 
siêng năng, kiên trì trong học tập, lao  động. 
- Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười 
biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế  này. 
- Xác định được biện pháp rèn luyện 
siêng năng, kiên trì trong lao động, học 
tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với  bản thân.  Vận dụng cao: 
- Thực hiện được siêng năng, kiên trì 
trong lao động, học tập và cuộc sống hằng  ngày.  Tôn trọng  Nhận biết:  3 TN    1/2TL ½ TL  sự thật 
Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng   sự thật.    Thông hiểu:   
Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự    thật.  Vận dụng: 
- Không đồng tình với việc nói dối hoặc  che giấu sự thật. 
- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, 
bạn bè và người có trách nhiệm.  1  Giáo dục Tự lập  Nhận biết:  3 TN  1TL      đạo đức 
- Nêu được khái niệm tự lập   
- Liệt kê được những biểu hiện của người   có tính tự lập    Thông hiểu:   
- Đánh giá được khả năng tự lập của người   khác.   
- Đánh giá được khả năng tự lập của bản  thân 
- Giải thích được vì sao phải tự lập.  Vận dụng: 
- Xác định được một số cách rèn luyện  thói quen tự lập  phù hợp với bản thân 
- Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản 
thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, 
hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc 
sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và 
phụ thuộc vào người khác.  2 
Tự nhận thức bản Nhận biết:  3 TN    1 TL  thân 
Nêu được thế nào là tự nhận 
Tự nhận thức bản thức bản thân. Nêu được ý  thân 
nghĩa của tự nhận thức bản  thân. Thông hiểu: 
- Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của  bản thân 
- Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm,  các mối quan hệ  của bản thân  Vận dụng: 
Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm 
mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.  Vận dụng cao: 
Thực hiện được một số việc làm thể hiện  sự tôn trọng  bản thân.  Tổng    12 TN  1 TL  1 TL 1 TL  Tỉ lệ%  30%  30%  30%  10%    Tỉ lệ chung  60%  40%        ĐỀ SỐ 2 
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.  1.Về kiến thức 
- Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 6; học sinh biết được khả năng 
học tập của mình so với yêu cầu của chương trình. 
- Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy 
học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không 
ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. 
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. 
- Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản  thân, của người khác, 
- HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình.  2. Năng lực  
Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông 
qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất  trong bài kiểm tra 
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng 
họ, của các chuẩn mực đạo đức như yêu thương con người, siêng năng kiên trì, để điều chỉnh hành vi; có 
kiến thức cơ bản để học tập, không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp của gia đình,  dòng họ 
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân 
nhằm phát huy những giá trị về của gia đình, dong họ, tình yêu thương con người, siêng năng kiên trì theo 
chuẩn mực đạo đức của xã hội. Xác định được lí tưởng sống của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn 
luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân để phù hợp với các giá trị đạo đức về yêu  thương con người.  3. Phẩm chất: 
Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt  kết quả cao 
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học  tập của bản thân. 
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. 
Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. 
II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA 
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau 
+ Tự hào về truyền thống gia đình và dòng họ  + Yêu thương con người.  + Siêng năng, kiên trì  + Tôn trọng sự thât.  + Tự lập. 
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 
- Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% ( 32câu, mỗi câu 0,31 điểm) . 
- Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) 
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:    Cấp độ  Nhận biết Chủ đề   Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao  Tổng   
Tự hào về truyền - Nêu được một số - Nêu được ví dụ, - Qua tình huống    thống gia đình, 
truyền thống của gia việc làm thể hiện tự cụ thể, nêu được  dòng họ  đình, dòng họ. 
hào về truyền thống các cách giải 
- Giải thích được một gia đình, dòng họ  quyết đúng thể  cách đơn giản ý nghĩa  hiện biết giữ gìn,  của truyền thống của  phát huy truyền  gia đình, dòng họ.  thống của gia  - Xác định được các  đình, dòng họ  hành vi là đúng hay  bằng những việc  sai, thể hiện hay  làm cụ thể phù  không thể hiện tự hào  hợp.  về truyền thống gia    đình, dòng họ    Số câu:  2  1  1    4  Số điểm:  0,62  0,31  0,31    1,28  Tỉ lệ:  6,2  3,1  3,1    12,8  Yêu thương con 
- Nêu được khái niệm - Giải thích được vì - Qua tình huống    người 
và biểu hiện của tình sao các hành vi là cụ thể, nêu được  yêu  thương 
con đúng hay sai, thể các cách giải  người. 
hiện hay không thể quyết đúng thể 
hiện yêu thương hiện lòng yêu  - Ý nghĩa của yêu  thương con người 
thương con người đối con người.  bằng những việc  với cuộc sống của cá  làm cụ thể.  nhân và xã hội.     - Thực hiện được  những việc làm  - Xác định được các  hành vi là đúng hay  thể hiện tình yêu  sai, thể hiện hay  thương  con  không thể hiện yêu  người.  thương con người.  - Phê phán những  biểu hiện trái với    tình yêu thương  con người.    Số câu:  2  1  1    4  Số điểm:  0,62  0,31  0,31    1,28  Tỉ lệ:  6,2  3,1  3,1    12,8  Siêng năng kiên 
- Nêu được khái niệm - Giải thích được vì - Qua tình huống Vận dụng các    trì 
và biểu hiện của sao các hành vi là cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ  siêng năng, kiên trì. 
đúng hay sai, thể các cách giải năng đã học để 
hiện hay không thể quyết đúng thể phát hiện  - Nhận biết được ý 
nghĩa của siêng năng, hiện siêng năng hiện siêng năng những vấn đề  kiên  trì  bằng mới về siêng  kiên trì.  kiên trì. 
những việc làm năng kiên trì 
- Siêng năng, kiên trì - Đánh giá được sự cụ thể. 
trong lao động, học siêng năng, kiên trì - Thực hiện được 
tập và cuộc sống của bản thân và 
người khác trong những việc làm  hàng ngày.  học tập, lao động. thể hiện    siêng  - Xác định được các  năng kiên trì  hành vi là đúng hay  - Phê phán những  sai, thể hiện hay  biểu hiện trái với  không thể hiện siêng  siêng năng kiên  năng kiên trì  trì      Số câu:  2  1  1  1  5  Số điểm:  0,62  0,31  0,31  0,31  1,55  Tỉ lệ:  6,2  3,1  3,1  3,1  15,5 
- Khái niệm tôn trọng - Hiểu vì sao phải - Qua tình huống Vận dụng các    sự thật  tôn trọng sự thật. 
cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ 
- Nhận biết được một - Giải thích được vì các 
cách giải năng đã học để 
số biểu hiện của tôn sao các hành vi là quyết đúng thể phát hiện  trọng sự thật. 
đúng hay sai, thể tôn trọng sự thật  những vấn đề 
- Ý nghĩa của tôn hiện hay không thể - Luôn nói thật mới về tôn  trọng sự thật 
hiện tôn trọng sự với người thân, trọng sự thật  Tôn trọng sự thật  thật.  thầy cô, bạn bè và  người có trách    nhiệm.  - Không đồng  tình với việc nói  dối hoặc che giấu  sự thật.    Số câu:  4  4  1  1  10  Số điểm:  1,28  1,28  0,31  0,31  3,1  Tỉ lệ:  12,8  12,8  3,1  3,1  31  Tự lập 
- Nêu được khái niệm - Qua thông tin - Qua tình huống - Vận dụng các    tự lập 
(hình ảnh, ca dao, cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ 
- Liệt kê các biểu hiện tục ngữ, danh ngôn, các 
cách giải năng đã học để  của người có tính tự 
…) HS khẳng định quyết đúng thể phát hiện  lập.  được tên bài học. 
hiện việc tự thực những vấn đề   
- Giải thích được vì hiện được nhiệm mới về tự lập 
sao các hành vi là vụ của bản thân 
đúng hay sai, thể trong học tập, 
hiện hay không thể sinh hoạt hằng 
hiện tôn trọng sự ngày, hoạt động  thật.  tập thể ở trường  và trong cuộc  - Hiểu được vì sao  phải tự lập, sống cộng đồng;    không dựa dẫm, ỷ  - Đánh giá khả năng 
tự lập của bản thân lại và phụ thuộc  và người khác. vào người khác.         Số câu:  3  3  2  1  9  Số điểm:  0,93  0,93  0,62  0,31  2,79  Tỉ lệ:  9,3  9,3  6,2  3,1  27,9  Số câu:  13  10  6  3  32  Số điểm:  4,03  3,1  1,86  0,93  10  Tỉ lệ:  40,3  31  18,6  9,3  100 
V. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:  Mã đề: 001  
Câu 1. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng  A. niềm tin.  B. sở thích.  C. sự thật.  D. mệnh lệnh. 
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? 
A. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi. 
B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn. 
C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi. 
D. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải. 
Câu 3. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì? 
A. Mọi người coi thường. 
B. Mọi người xa lánh. 
C. Người khác nể và yêu quý. 
D. Mọi người yêu quý và kính trọng. 
Câu 4. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc 
sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không 
A. để cao lợi ích bản thân mình . 
B. phụ thuộc vào người khác 
C. tôn trọng lợi ích của tập thể 
D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân . 
Câu 5. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là 
những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây? 
A. Đồng cảm và thương hại. 
B. Thương hại người khác. 
C. Giúp đỡ người khác. 
D. Yêu thương con người. 
Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ  A. số đông.  B. số ít.  C. tự do.  D. sự thật. 
Câu 7. Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp 
của gia đình, dòng họ? 
A. Có rất nhiều bạn bè. 
B. Có thêm tiền tiết kiệm. 
C. Không phải lo về việc làm. 
D. Có thêm kinh nghiệm. 
Câu 8. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được  gọi là? 
A. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc. 
B. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
C. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí. 
D. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự. 
Câu 9. Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu 
hiện của người có đức tính  A. tự ái.  B. tự ti.  C. lam lũ.  D. siêng năng. 
Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập ? 
A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng 
B. Ngại khẳng định bản thân 
C. Đánh mất kĩ năng sinh tồn 
D. Từ chối khám phá cuộc sống 
Câu 11. Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, 
góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người  A. yêu mến.  B. khinh bỉ.  C. sùng bái.  D. cung phụng. 
Câu 12. Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách  A. Nông nổi.  B. Lười biếng.  C. Cần cù.  D. Hời hợt. 
Câu 13. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là 
A. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. 
B. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. 
C. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. 
D. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. 
Câu 14. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật? 
A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ. 
B. Không ai biết thì không nói sự thật. 
C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. 
D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe. 
Câu 15. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ truyền thống văn hóa tốt đẹp của  gia đình dòng họ? 
A. Qua cầu rút ván. 
B. Giấy rách phải giữ lấy lề. 
C. Vung tay quá chán. 
D. Có đi có lại mới toại lòng nhau. 
Câu 16. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật? 
A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình đến cùng. 
B. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất. 
C. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo. 
D. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình. 
Câu 17. Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập? 
A. Bố mẹ chở đi học tới trường. 
B. Tự giác học và làm bài tập. 
C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài. 
D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc. 
Câu 18. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? 
A. Ỷ nại vào người khác khi làm việc. 
B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn. 
C. Làm việc theo sở thích cá nhân. 
D. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu. 
Câu 19. Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập? 
A. Chủ động chép bài của bạn. 
B. Đi học đúng giờ. 
C. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ. 
D. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập. 
Câu 20. Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập? 
A. Tự thức dậy đi học đúng giờ. 
B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy. 
C. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác 
D. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần. 
Câu 21. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật? 
A. Ăn ngay nói thẳng. 
B. Ném đá giấu tay. 
C. Cây ngay không sợ chết đứng. 
D. Sự thật mất lòng. 
Câu 22. Lòng yêu thương con người 
A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn. 
B. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ. 
C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng. 
D. làm những điều có hại cho người khác. 
Câu 23. Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật? 
A. Phê phán những việc làm sai trái 
B. Cố gắng không làm mất lòng ai 
C. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý. 
D. Làm việc không liên quan đến mình 
Câu 24. Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học 
sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên 
tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng 
chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu 
bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, 
Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công  như vậy 
A. Đối phó với tình huống nguy hiểm. 
B. Siêng năng, kiên trì 
C. Tự nhận thức bản thân. 
D. Yêu thương con người. 
Câu 25. Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến 
các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn 
Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong t́nh huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính ǵ? 
A. Yêu thương con người. 
B. Đối phó với tình huống nguy hiểm. 
C. Tự nhận thức bản thân. 
D. Siêng năng, kiên trì 
Câu 26. Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài 
việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn 
giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?  A. Chăm chỉ .  B. Tự lập.  C. Ích kỷ.  D. Ỷ lại. 
Câu 27. Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau 
mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. 
Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện  bạn là người 
A. Tôn trọng sự thật 
B. Tôn trọng pháp luật  C. Giữ chữ tín. 
D. Tự nhận thức bản thân 
Câu 28. Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói 
chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay 
là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét 
chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây 
A. Tự nhận thức bản thân. 
B. Tôn trọng sự thật  C. Giữ chữ tín 
D. Tôn trọng pháp luật 
Câu 29. Tuổi thơ của An đã gắn bó với tiếng đàn bầu vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ 
sĩ đàn bầu nổi tiểng. Từ nhỏ, An đã được tập đàn cùng bà và mẹ. Giờ đây, kĩ thuật đánh 
đàn của An đã khá điêu luyện. An luôn mong muốn sẽ có nhiều cơ hội mang nét độc đáo 
của tiếng đàn bầu Việt Nam giới thiệu với bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này thể 
hiện bạn An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây? 
A. Phát huy truyền thống gia đình. 
B. Siêng năng, kiên trì 
C. Tự nhận thức bản thân 
D. Lợi dụng dịp tết để vụ lợi. 
Câu 30. Nhà bạn Hương ở gần trường nhưng bạn rất hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi 
lí do, Hương luôn trả lời: “Tại bố mẹ không gọi mình dậy sớm” nên không đi học được. 
Việc làm này thể hiện bạn Hương chưa biết rèn luyện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?  A. Đi học sớm.  B. Tự lập. 
C. Yêu thương con người. 
D. Tự nhận thức bản thân. 
Câu 31. Hân và Nam là học sinh lớp 7 trường Trung học cơ sở X. Một hôm, hai bạn đang 
trên đường đi học về thì thấy hai thanh niên đi ngược chiều đâm ngã một người phụ nữ rồi 
bỏ chạy. Hân và Nam thấy người phụ nữ bị thương nặng, đã cùng mọi người giúp đõ sơ cứu 
vế thương cho người bị nạn. Việc làm trên thể hiện hai bạn đã thực hiện tốt phẩm chất đạo 
đức nào dưới đây? 
A. Yêu thương con người. 
B. Tự nhận thức bản thân. 
C. Siêng năng, kiên trì 
D. Đối phó với tình huống nguy hiểm. 
Câu 32. Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. 
Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có 
tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ 
bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà 
phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở 
buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?  A. Tự lập.  B. Tự ti.  C. Tiết kiệm.  D. Ỷ nại.         
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM 
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.    1C  2C  3D  4B  5D  6D  7D  8B  9D  10A   
11A 12C 13C 14C 15B 16B 17B 18D 19A 20C   
21B 22C 23A 24B 25D 26B 27A 28B 29A 30B      31A 32A