Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn Cánh Diều năm 2024 - Đề 3

Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn Cánh Diều năm 2024 - Đề 3 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 6 1.6 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn Cánh Diều năm 2024 - Đề 3

Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn Cánh Diều năm 2024 - Đề 3 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

64 32 lượt tải Tải xuống
Đề thi gia kì 2 lp 6 môn Văn Cánh diu
I. PHẦN I: ĐỌC HIU (5.0 đim)
Đọc đon trích sau và tr li các câu hỏi bên dưới:
Tôi k vi các bn
Mt màu trời đã lâu
Đó là mt màu nâu
Bu tri trong qu trng
Không có gió có nng
Không có lm sc màu
Mt vòm trời như nhau:
Bu tri trong qu trng.
Tôi chưa kêu "chiếp chiếp"
Chng biết tìm giun, sâu
Đói no chng biết đâu
C vic mà yên ng..
Tôi cũng không hiu rõ
Tôi sinh ra vì sao
Tôi đp v màu nâu
Bu tri trong qu trng.
Bng thy nhiu gió lng
Bng thy nhiu nng reo
Bng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có m.
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi
Bu tri bên ngoài
Sao mà xanh đến thế! [...]
(Trích Bu tri trong qu trng Xuân Qunh)
Câu 1 (1.0 điểm). Em hãy xác định th thơ của đon trích. Theo em, nhân vt
"tôi" trong đon trích có th là con vt nào?
Câu 2 (1.0 điểm). Nhân vt tôi đã chia s v hai bu trời, đó là những bu tri
đâu? Tìm những t ng miêu t mi bu trời đó.
Câu 3 (1.0 điểm). Nhn xét v s khác bit gia hai bu tri. Qua cách nhân
vt "tôi" cm nhn, miêu t v bu tri th hai, em nhn thy tình cm mà nhân
vt dành cho bu trời này như thế nào?
Câu 4 (1.0 điểm). Qua cm t "tôi kể" em hãy xác định bin pháp tu t ch
đạo trong đoạn trích là gì? Nêu tác dng.
Câu 5 (1.0 điểm). Em hãy viết đoạn văn 5 – 7 dòng nêu cm nhn v đoạn thơ
trên.
PHẦN II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Em hãy viết bài văn k li chuyến đi đáng nhớ ca em.
Đáp án Đ thi gia kì 2 lớp 6 môn Văn
I. PHẦN I: ĐỌC HIU (5.0 đim)
Câu 1 (1.0 điểm).
- Th thơ: năm chữ.
- Nhân vật "tôi" trong đoạn trích là mt chú gà con.
Câu 2 (1.0 điểm).
- Nhân vật tôi đã chia s v hai bu trời, đó là những bu tri trong qu trng,
và bu tri bên ngoài qu trng.
- Nhng t ng miêu t:
+ Bu tri trong qu trng: màu nâu, không có gió nng, không có lm sc
màu, như nhau
+ Bu tri ngoài qu trng: nhiu gió lng, nhiu nng reo, xanh...
Câu 3 (1.0 điểm).
- Nhn xét v s khác bit gia hai bu tri: bu tri trong qu trng t nht,
đơn điệu còn bu tri bên ngoài thì rc rỡ, tươi tắn, nhiu sc màu, nhiu nim
vui...
Qua cách nhân vt "tôi" cm nhn, miêu t v bu tri th hai, em nhn thy
tình cm mà nhân vt dành cho bu tri bên ngoài qu trứng: thương yêu, trân
trng,...
Câu 4 (1.0 điểm).
- Bin pháp tu t ch đạo trong đoạn trích là: Nhân hóa
- Tác dng: Khiến cho thế gii loài vt tr nên sinh động, con vt cũng như có
cm xúc, cm nhận như con người. Bin pháp nhân hóa còn làm cho lời thơ
tăng tính hp dn, gi hình, biu cm.
Câu 5 (1.0 điểm). Viết đoạn văn 5 – 7 dòng nêu cm nhn v đoạn thơ trên.
HS nêu đưc cm nhn ca mình v nét đặc sc ni dung, ngh thut ca đon
thơ: Đoạn thơ là câu chuyện gin d ca một chú gà con đã đi vào thơ - nhng
vần thơ trong sáng, thơ ngây như con trẻ. Qua câu chuyn ca chú gà con,
người đc cm nhận được v đẹp ca s sống xung quanh mình. Đó là một thế
giới tươi tắn, rc r sc màu, sinh động, đáng yêu. Đoạn thơ còn thể hin
những nét độc đáo của Xuân Qunh trong ngh thut biu hin: Lời thơ 5 chữ
gin d, ngn gn, hình ảnh thơ gần gũi, mộc mc, cách k t t nhiên..
PHẦN II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
1. M bài: (0.5 điểm)
Nêu nhn xét khái quát v chuyến đi mà em muốn k.
Lưu ý: Học sinh la chn cách dn mi trc tiếp hoc gián tiếp tùy thuc
vào năng lực ca bn thân.
2. Thân bài: (3.0 điểm)
- Nêu lí do có chuyến đi dáng nhớ. (được b m thưng vì hc giỏi, nhà trường
t chc)
- Ngưi tham gia: Tham gia chuyến đi có những ai? Thi gian xy ra là bao
gi? Địa điểm đâu?
- Chun b: Trước khi đi em và mọi ngưi chun b nhng gì?
- Tâm trng: Tâm trng ca em và mi ngưi thế nào? (Vui v, háo hc, hi
hp)
- Din biến chuyến đi
+ K li hành trình chuyến đi: Bắt đầu đi lúc nào? Trên đường đi cảnh vt ra
sao? Em cùng mọi người làm nhng gì (hát hò, trò chuyn vui vẻ, ăn uống,
chơi trò chơi).
+ Khi đến nơi em cm nhn thế nào v cnh vật nơi đó (đẹp đẽ, thơ mộng tr
tình, hay nguy nga tráng l, trang nghiêm).
+ Em và mi ngưi có nhng hot đng gì đây: Kể theo trình t nht đnh
(thưng là trình t thi gian, s vic nào xảy ra trước thì k trưc, s vic nào
xy ra sau thì k sau) để tránh b sót chi tiết.
- Kết thúc chuyến đi du lịch
+ Kết thúc chuyến đi mọi ngưi tr v vi tâm trng thế nào?
+ Em có cảm nghĩ gì v chuyến đi này? Có dự định quay li đây hay không?
+ Chuyến đi tạo cho em động lực gì để tiếp tc c gng?
3. Kết bài: (0.5 đim)
- Điều gì đáng nh nht chuyến đi?
- Suy nghĩ v bài hc rút ra t chuyến đi, hoặc mong ưc v nhng chuyến đi
b ích, lý thú tiếp theo.
Tiêu chí b sung: (1.0 điểm) :
- Xác định đúng yêu cầu đề bài. (0.25 điểm)
- Diễn đạt mch lc, sáng to trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu, biết s dng kết
hợp các phương thức: Miêu t, t s, biu cm trong bài viết. (0.5 điểm)
- Trình bày rõ ràng, đ ba phn, không sai nhiu li chính t, cu to câu.. (0.25
điểm)
| 1/4

Preview text:

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Văn Cánh diều
I. PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Tôi kể với các bạn Một màu trời đã lâu Đó là một màu nâu
Bầu trời trong quả trứng Không có gió có nắng Không có lắm sắc màu Một vòm trời như nhau:
Bầu trời trong quả trứng.
Tôi chưa kêu "chiếp chiếp"
Chẳng biết tìm giun, sâu Đói no chẳng biết đâu Cứ việc mà yên ngủ.. Tôi cũng không hiểu rõ Tôi sinh ra vì sao Tôi đạp vỡ màu nâu
Bầu trời trong quả trứng.
Bỗng thấy nhiều gió lộng
Bỗng thấy nhiều nắng reo
Bỗng tôi thấy thương yêu Tôi biết là có mẹ. Đói, tôi tìm giun dế Ăn no xoải cánh phơi Bầu trời ở bên ngoài
Sao mà xanh đến thế! [...]
(Trích Bầu trời trong quả trứng – Xuân Quỳnh)
Câu 1 (1.0 điểm). Em hãy xác định thể thơ của đoạn trích. Theo em, nhân vật
"tôi" trong đoạn trích có thể là con vật nào?
Câu 2 (1.0 điểm). Nhân vật tôi đã chia sẻ về hai bầu trời, đó là những bầu trời
ở đâu? Tìm những từ ngữ miêu tả mỗi bầu trời đó.
Câu 3 (1.0 điểm). Nhận xét về sự khác biệt giữa hai bầu trời. Qua cách nhân
vật "tôi" cảm nhận, miêu tả về bầu trời thứ hai, em nhận thấy tình cảm mà nhân
vật dành cho bầu trời này như thế nào?
Câu 4 (1.0 điểm). Qua cụm từ "tôi kể" em hãy xác định biện pháp tu từ chủ
đạo trong đoạn trích là gì? Nêu tác dụng.
Câu 5 (1.0 điểm). Em hãy viết đoạn văn 5 – 7 dòng nêu cảm nhận về đoạn thơ trên.
PHẦN II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Em hãy viết bài văn kể lại chuyến đi đáng nhớ của em.
Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Văn
I. PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu 1 (1.0 điểm). - Thể thơ: năm chữ.
- Nhân vật "tôi" trong đoạn trích là một chú gà con. Câu 2 (1.0 điểm).
- Nhân vật tôi đã chia sẻ về hai bầu trời, đó là những bầu trời trong quả trứng,
và bầu trời bên ngoài quả trứng.
- Những từ ngữ miêu tả:
+ Bầu trời trong quả trứng: màu nâu, không có gió nắng, không có lắm sắc màu, như nhau
+ Bầu trời ngoài quả trứng: nhiều gió lộng, nhiều nắng reo, xanh... Câu 3 (1.0 điểm).
- Nhận xét về sự khác biệt giữa hai bầu trời: bầu trời trong quả trứng tẻ nhạt,
đơn điệu còn bầu trời bên ngoài thì rực rỡ, tươi tắn, nhiều sắc màu, nhiều niềm vui...
Qua cách nhân vật "tôi" cảm nhận, miêu tả về bầu trời thứ hai, em nhận thấy
tình cảm mà nhân vật dành cho bầu trời bên ngoài quả trứng: thương yêu, trân trọng,... Câu 4 (1.0 điểm).
- Biện pháp tu từ chủ đạo trong đoạn trích là: Nhân hóa
- Tác dụng: Khiến cho thế giới loài vật trở nên sinh động, con vật cũng như có
cảm xúc, cảm nhận như con người. Biện pháp nhân hóa còn làm cho lời thơ
tăng tính hấp dẫn, gợi hình, biểu cảm.
Câu 5 (1.0 điểm). Viết đoạn văn 5 – 7 dòng nêu cảm nhận về đoạn thơ trên.
HS nêu được cảm nhận của mình về nét đặc sắc nội dung, nghệ thuật của đoạn
thơ: Đoạn thơ là câu chuyện giản dị của một chú gà con đã đi vào thơ - những
vần thơ trong sáng, thơ ngây như con trẻ. Qua câu chuyện của chú gà con,
người đọc cảm nhận được vẻ đẹp của sự sống xung quanh mình. Đó là một thế
giới tươi tắn, rực rỡ sắc màu, sinh động, đáng yêu. Đoạn thơ còn thể hiện
những nét độc đáo của Xuân Quỳnh trong nghệ thuật biểu hiện: Lời thơ 5 chữ
giản dị, ngắn gọn, hình ảnh thơ gần gũi, mộc mạc, cách kể tả tự nhiên..
PHẦN II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
1. Mở bài: (0.5 điểm)
Nêu nhận xét khái quát về chuyến đi mà em muốn kể.
Lưu ý: Học sinh lựa chọn cách dẫn mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc
vào năng lực của bản thân.
2. Thân bài: (3.0 điểm)
- Nêu lí do có chuyến đi dáng nhớ. (được bố mẹ thưởng vì học giỏi, nhà trường tổ chức)
- Người tham gia: Tham gia chuyến đi có những ai? Thời gian xảy ra là bao
giờ? Địa điểm ở đâu?
- Chuẩn bị: Trước khi đi em và mọi người chuẩn bị những gì?
- Tâm trạng: Tâm trạng của em và mọi người thế nào? (Vui vẻ, háo hức, hồi hộp) - Diễn biến chuyến đi
+ Kể lại hành trình chuyến đi: Bắt đầu đi lúc nào? Trên đường đi cảnh vật ra
sao? Em cùng mọi người làm những gì (hát hò, trò chuyện vui vẻ, ăn uống, chơi trò chơi).
+ Khi đến nơi em cảm nhận thế nào về cảnh vật nơi đó (đẹp đẽ, thơ mộng trữ
tình, hay nguy nga tráng lệ, trang nghiêm).
+ Em và mọi người có những hoạt động gì ở đây: Kể theo trình tự nhất định
(thường là trình tự thời gian, sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào
xảy ra sau thì kể sau) để tránh bỏ sót chi tiết.
- Kết thúc chuyến đi du lịch
+ Kết thúc chuyến đi mọi người trở về với tâm trạng thế nào?
+ Em có cảm nghĩ gì về chuyến đi này? Có dự định quay lại đây hay không?
+ Chuyến đi tạo cho em động lực gì để tiếp tục cố gắng?
3. Kết bài: (0.5 điểm)
- Điều gì đáng nhớ nhất ở chuyến đi?
- Suy nghĩ về bài học rút ra từ chuyến đi, hoặc mong ước về những chuyến đi
bổ ích, lý thú tiếp theo.
Tiêu chí bổ sung: (1.0 điểm) :
- Xác định đúng yêu cầu đề bài. (0.25 điểm)
- Diễn đạt mạch lạc, sáng tạo trong diễn đạt, dùng từ, đặt câu, biết sử dụng kết
hợp các phương thức: Miêu tả, tự sự, biểu cảm trong bài viết. (0.5 điểm)
- Trình bày rõ ràng, đủ ba phần, không sai nhiều lỗi chính tả, cấu tạo câu.. (0.25 điểm)