Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 7

Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Văn Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 7 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Đề thi gia kì 2 môn Ng văn 6 sách Kết ni tri thc vi
cuc sng
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
Môn Ng văn lớp 6
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thời gian giao đề
I. ĐC HIỂU (6.0 đim) Đọc kĩ phần văn bản sau và tr li các câu hi:
S TÍCH HOA CÚC TRNG
Ngày xưa, có một cô bé sng cùng m trong mt túp lu tranh dột nát nhưng đó
là mt bé gái vô cùng hiếu tho. Tht không may, m ca cô bé li b bnh rt
nặng nhưng vì nhà nghèo nên không có tin mua thuc cha. Cô bé vô cùng
bun bã.
Mt lần, cô bé đang ngi khóc bên đưng bng có một ông lão đi qua thấy l
bèn dng li hi. Khi biết s tình, ông già nói vi cô bé:
Cháu hãy vào rng và đến bên gc cây c th to nht trong rng hái ly mt
bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tc là m cháu
sống được bằng đấy ngày.
Cô bé lin vào rng và rt lâu sau mi tìm thy bông hoa trắng đó. Phi khó
khăn lm cô mới trèo lên được đ lấy bông hoa, nhưng khi đếm ch có mt
cánh, hai cánh, ba cánh, bốn cánh,… Chỉby nhiêu cánh hoa là sao ch?
Chng nh m cô ch sống được bằng đấy ngày thôi sao? Không đành lòng, cô
lin dùng tay xé nh dn tng cánh hoa ln thành nhng cánh hoa nh và bông
hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dn lên nhiều đến mức không còn đếm đưc
na. T đó, người đi gi bông hoa y là bông hoa cúc trắng để nói v lòng
hiếu tho của cô bé đó dành cho mẹ mình.
(Theo loigiaihay.com)
Câu 1. Văn bản trên được k theo ngôi th my? (Nhn biết)
A. Ngôi th nht.
B. Ngôi th hai.
C. Ngôi th ba.
D. Kết hp nhiu ngôi k.
Câu 2. Ti sao cô bé li ngồi bên đưng khóc? (Nhn biết)
A. Vì cô bé đi vào rng và b lc.
B. Vì m cô bé đang bị bnh rt nng.
C. Vì cô bé chưa tìm được hoa cúc trng.
D. Vì cô bé nh m, mun v bên m.
Câu 3. Vì sao cô bé không mua thuc cho m? (Nhn biết)
A. Vì nhà cô bé rt nghèo
B. Vì không có ngưi bán thuc
C. Vì cô bé không có nhà
D. Vì m cô bé không ung thuc
Câu 4. Ch đề của văn bản là gì? (Thông hiu)
A. Tình cm thy trò.
B. Tình cm gia đình.
C. Tình cm bn bè.
D. Tình cm quê hương.
Câu 5. Phm cht tt đp ca cô bé trong câu chuyn là gì? (Thông hiu)
A. Lòng hiếu tho.
B. Lòng thương ngưi.
C. Lòng dũng cm.
D. Lòng biết ơn.
Câu 6. Chi tiết “Chỉ by nhiêu cánh hoa là sao ch?” th hin tâm trng gì
ca cô bé? (Thông hiu)
A. Bun bã, tht vng.
B. Thc mc, tò mò.
C. Ngc nhiên, lo lng.
D. Ht hng, nghi ng.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng với truyn S tích hoa cúc trng? (Thông
hiu)
A. Giải thích phương thuốc cha bnh dân gian.
B. Ca ngi tình cm gia đình bền cht.
C. Th hin s đồng cm, s chia.
D. Gii thích ngun gc bông hoa cúc trng.
Câu 8. Trng ng trong câu: “Ngày xưa, có một cô bé sng cùng m trong mt
túp lu tranh dt nát nhưng đó một gái cùng hiếu tho” dùng để làm gì?
(Thông hiu)
A. Ch mc đích.
B. Ch nguyên nhân.
C. Ch thi gian.
D. Ch không gian.
Câu 9. Em rút ra đưc bài hc gì tu chuyên trên? (Vn dng)
Câu 10. Chi tiết “cô liền dùng tay xé nh dn tng cánh hoa ln thành nhng
cánh hoa nhỏ” theo em có ý nghĩa gì? (Vận dng)
II. VIẾT (4.0 đim)
Em hãy viết bài văn thuyết minh thut li mt s kin.
Đáp án đề thi gia hc kì 2 Ng văn 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
B
0,5
5
A
0,5
6
C
0,5
7
D
0,5
8
A
0,5
9
- HS nêu đưc c th bài học; ý nghĩa ca bài hc.
- Lí gii đưc lí do nêu bài hc y.
1,0
10
- Cô bé mun m được sng lâu, th hin tm lòng hiếu
tho ca cô bé dành cho m.
- Cơ sở lí gii ngun gc ca bông hoa cúc trng.
1,0
II
VIT
4,0
a . Đảm bo cấu trúc bài văn thuyết minh thut li mt s
kin.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thut li mt s kin.
0,25
c. Trin khai các ni dung và vn dng tốt phương pháp
viết bài văn thuyết minh thut li mt s kin.
2.5
- Cn chọn ngôi tường thut phù hp. (nếu là ngưi chng
kiến: ngôi th ba, nếu là người tham gia: ngôi th nht.)
- Gii thiệu được s kin cn thut lại, nêu được bi cnh
(không gian, thi gian)
- Thut lại được din biến chính, sp xếp các s vic theo
mt trình t hp lí.
- Cung cấp đầy đủ các chi tiết v s kiện, trong đó có mt
s chi tiết tiêu biu, hp dn thu hút s chú ý ca ngưi
đọc.
- Nêu đưc cm nghĩ, ý kiến của người viết v s kin.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0,5
Ma trn đ thi gia hc kì 2 Ng văn 6
TT
năng
Ni
dung/đơn
v kiến
thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiu
Truyn
dân gian
(truyn
thuyết, c
tích)…
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
Thuyết
minh
thut li
mt s
kin.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Bng đc t đề thi gia kì 2 môn Ng văn 6
TT
Chương/
Ch đề
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiu
Truyn
dân gian
(truyn
thuyết, c
tích)…
Nhn biết:
- Nhn biết được
nhng du hiu
đặc trưng của th
loi …; chi tiết
tiêu biu.
- Nhn biết được
người k chuyn
và ngôi k.
Thông hiu:
- Lí gii đưc ý
nghĩa, tác dụng
ca các chi tiết
tiêu biu.
- Hiểu được đc
điểm nhân vt th
hin qua hình
dáng, c ch, hành
động, ngôn ng, ý
nghĩ.
- Hiu và lí gii
được ch đề ca
văn bản.
- Tích hp tiếng
Vit
Vn dng :
- Rút ra được bài
hc t văn bản.
-Nhận xét, đánh
giá được ý nghĩa,
3 TN
5TN
2TL
giá tr tư tưởng
hoc đc sc v
ngh thut ca
văn bản.
2
Viết
Thuyết
minh thut
li mt s
kin.
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được văn bản
thuyết minh thut
li mt s kin.
Nêu rõ tên s
kin. Tái hin li
mt cách khách
quan chân thc
các quá trình ca
s kin, kết qu
và nhng tác
động ca s kin
đến bn thân hoc
cộng đồng.
1TL*
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
| 1/6

Preview text:

Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ phần văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG
Ngày xưa, có một cô bé sống cùng mẹ trong một túp lều tranh dột nát nhưng đó
là một bé gái vô cùng hiếu thảo. Thật không may, mẹ của cô bé lại bị bệnh rất
nặng nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền mua thuốc chữa. Cô bé vô cùng buồn bã.

Một lần, cô bé đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ
bèn dừng lại hỏi. Khi biết sự tình, ông già nói với cô bé:

– Cháu hãy vào rừng và đến bên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hái lấy một
bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu
sống được bằng đấy ngày.

Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới tìm thấy bông hoa trắng đó. Phải khó
khăn lắm cô mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có một
cánh, hai cánh, ba cánh, bốn cánh,… Chỉ có bấy nhiêu cánh hoa là sao chứ?
Chẳng nhẽ mẹ cô chỉ sống được bằng đấy ngày thôi sao? Không đành lòng, cô
liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông
hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần lên nhiều đến mức không còn đếm được
nữa. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về lòng
hiếu thảo của cô bé đó dành cho mẹ mình.

(Theo loigiaihay.com)
Câu 1. Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy? (Nhận biết) A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba.
D. Kết hợp nhiều ngôi kể.
Câu 2. Tại sao cô bé lại ngồi bên đường khóc? (Nhận biết)
A. Vì cô bé đi vào rừng và bị lạc.
B. Vì mẹ cô bé đang bị bệnh rất nặng.
C. Vì cô bé chưa tìm được hoa cúc trắng.
D. Vì cô bé nhớ mẹ, muốn về bên mẹ.
Câu 3. Vì sao cô bé không mua thuốc cho mẹ? (Nhận biết)
A. Vì nhà cô bé rất nghèo
B. Vì không có người bán thuốc
C. Vì cô bé không có ở nhà
D. Vì mẹ cô bé không uống thuốc
Câu 4. Chủ đề của văn bản là gì? (Thông hiểu) A. Tình cảm thầy trò. B. Tình cảm gia đình. C. Tình cảm bạn bè. D. Tình cảm quê hương.
Câu 5. Phẩm chất tốt đẹp của cô bé trong câu chuyện là gì? (Thông hiểu) A. Lòng hiếu thảo. B. Lòng thương người. C. Lòng dũng cảm. D. Lòng biết ơn.
Câu 6. Chi tiết “Chỉ có bấy nhiêu cánh hoa là sao chứ?” thể hiện tâm trạng gì
của cô bé? (Thông hiểu) A. Buồn bã, thất vọng. B. Thắc mắc, tò mò. C. Ngạc nhiên, lo lắng. D. Hụt hẫng, nghi ngờ.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng với truyện Sự tích hoa cúc trắng? (Thông hiểu)
A. Giải thích phương thuốc chữa bệnh dân gian.
B. Ca ngợi tình cảm gia đình bền chặt.
C. Thể hiện sự đồng cảm, sẻ chia.
D. Giải thích nguồn gốc bông hoa cúc trắng.
Câu 8. Trạng ngữ trong câu: “Ngày xưa, có một cô bé sống cùng mẹ trong một
túp lều tranh dột nát nhưng đó là một bé gái vô cùng hiếu thảo” dùng để làm gì? (Thông hiểu) A. Chỉ mục đích. B. Chỉ nguyên nhân. C. Chỉ thời gian. D. Chỉ không gian.
Câu 9. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyên trên? (Vận dụng)
Câu 10. Chi tiết “cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những
cánh hoa nhỏ” theo em có ý nghĩa gì? (Vận dụng)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6
Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5
- HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học. 9 1,0
- Lí giải được lí do nêu bài học ấy.
- Cô bé muốn mẹ được sống lâu, thể hiện tấm lòng hiếu
thảo của cô bé dành cho mẹ. 10 1,0
- Cơ sở lí giải nguồn gốc của bông hoa cúc trắng. VIẾT 4,0
a . Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh thuật lại một sự 0,25 kiện. II
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuật lại một sự kiện. 0,25
c. Triển khai các nội dung và vận dụng tốt phương pháp 2.5
viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện.
- Cần chọn ngôi tường thuật phù hợp. (nếu là người chứng
kiến: ngôi thứ ba, nếu là người tham gia: ngôi thứ nhất.)
- Giới thiệu được sự kiện cần thuật lại, nêu được bối cảnh (không gian, thời gian)
- Thuật lại được diễn biến chính, sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí.
- Cung cấp đầy đủ các chi tiết về sự kiện, trong đó có một
số chi tiết tiêu biểu, hấp dẫn thu hút sự chú ý của người đọc.
- Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của người viết về sự kiện.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5
Ma trận đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6
Mức độ nhận thức Nội Tổng dung/đơn Thông Vận dụng TT năng Nhận biết Vận dụng vị kiến hiểu cao % thức điểm
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Truyện Đọ dân gian c 1 (truyền 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu thuyết, cổ tích)… Thuyết minh 2 Viết thuật lại 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 một sự kiện. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
Bảng đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 6
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ Nội thức dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá vị kiến Vận Chủ đề Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận biết được những dấu hiệu đặc trưng của thể loại …; chi tiết tiêu biểu. - Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. Thông hiểu: - Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. Truyện dân gian - Hiểu được đặc 1
Đọc hiểu (truyền điể 3 TN 5TN 2TL m nhân vật thể thuyết, cổ tích)… hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. - Hiểu và lí giải được chủ đề của văn bản. - Tích hợp tiếng Việt Vận dụng : - Rút ra được bài học từ văn bản. -Nhận xét, đánh giá được ý nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được văn bản Thuyết thuyết minh thuật minh thuật 2 Viết lại một sự kiện. 1TL*
lại một sự Nêu rõ tên sự kiện. kiện. Tái hiện lại một cách khách quan chân thực các quá trình của sự kiện, kết quả và những tác động của sự kiện đến bản thân hoặc cộng đồng. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
Document Outline

  • Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
    • Đáp án đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6
    • Ma trận đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6
    • Bảng đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 6