Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 2

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 2 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

I. Trc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
La chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Đin cm t thích hp vào ch trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là kết qu
c th mà mỗi người mong muốn đạt được trong mt thi gian nht định”.
Ads by Icloud
A. Mc tiêu cá nhân.
B. Kế hoch cá nhân.
C. Mc tiêu phấn đấu. D. Năng lực cá nhân.
Câu 2. Xét theo tiêu chí thi gian, mc tiêu có cá nhân có th chia thành 2 loi, gm:
A. mc tiêu hc tp và mc tiêu tài chính.
B. mc tiêu ngn hn và mc tiêu dài hn.
C. mc tiêu sc khe và cng hiến xã hi.
D. mc tiêu trung hn và mc tiêu dài hn.
Câu 3. Chia mc tiêu cá nhân thành: mc tiêu sc khe, mc tiêu hc tp, mc tiêu gia
đình, mục tiêu s nghip,… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?
A. Thi gian thc hin.
B. Năng lực thc hin.
C. Lĩnh vực thc hin.
D. Kh năng thực hin.
Câu 4. Việc xác định mc tiêu cá nhân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Định hướng cho hot đng của con người.
B. Hn chế s phát trin bn thân ca cá nhân.
C. Tạo động lực để cá nhân quyết tâm hành động.
D. Giúp mỗi người có đng lc hoàn thin bn thân.
Câu 5. Khi xác định mc tiêu cá nhân cần đảm bo yêu cu nào sau đây?
A. C th.
B. Phi thc tế.
C. Thiếu tính kh thi.
D. Không đo ờng được.
Câu 6. Cách lp kế hoch thc hin mc tiêu cá nhân bao gồm bao nhiêu bưc?
A. 5 bước.
B. 6 bước.
C. 7 bước.
D. 8 bước.
Câu 7. Hc sinh cn phải lưu ý vấn đề gì khi xác định mc tiêu cá nhân?
A. Đặt mục tiêu vượt quá kh ng thực hin.
B. Không cn xác định l trình thc hin mc tiêu.
C. Mc tiêu cn c th và phù hp vi kh năng.
D. Không cn lp kế hoch thc hin mc tiêu.
Câu 8. Nhân vật nào dưới đây chưa có ý thức trong vic xác lp mc tiêu cá nhân?
A. Bn P mun tiết kim 200.00 đồng trong 3 tháng để mua quà tng m.
B. Thy các bn đi học thêm tiếng Anh, T cũng đăng kí đi học cùng cho vui.
C. Đầu năm học lp 8, A quyết tâm hc tập đ đạt danh hiu hc sinh gii.
D. Bn Y quyết tâm giảm 2kg trong vòng 1 tháng để thể thon gn hơn.
Câu 9. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn v vấn đề mc tiêu cá nhân?
A. Chúng ta ch cần đặt ra mc tiêu, không cn lp kế hoạch hành động.
B. Mục tiêu cá nhân đóng vai trò định hướng các hot đng ca con ngưi.
C. Ch những người nghèo khó, kém ci mi cần xác định mc tiêu cá nhân.
D. Nhng kì vng mơ hồ, vượt quá kh năng vẫn được gi là mc tiêu cá nhân.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc xác đnh mc tiêu
cá nhân?
A. Giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sng.
B. Giúp mỗi người thc hiện được ước mơ của mình.
C. Giúp mỗi cá nhân thu được nhiu li ích vt cht.
D. Giúp mỗi cá nhân có động lc hoàn thin bn thân.
Câu 11. Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. Vào ngh năm lớp 8, bn T có rt nhiều ý tưởng cho nhng ngày ny. T
d định s đăng học đàn ghi-ta t hc v tranh trên mạng Internet. Nghĩ m, T
đăng kí tham gia học đàn và tự hc vẽ. Nhưng học được mt thi gian ngn, T cm thy
chán nn và không biết mình học để làm gì.
Câu hi: Nếu là bn thân ca T, em nên la chn cách ng x nào sau đây?
A. Khuyên T kiên trì, thiết lp li mc tiêu cá nhân phù hp.
B. Mc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
C. Khuyên T t b mc tiêu vì c gắng cũng không đạt được.
D. Phê bình T gay gt vì bạn đã lãng phí thời gian và tin bc.
Câu 12. Nhân vật nào dưới đây đã có ý thức trong vic xác lp mc tiêu cá nhân?
A. Bn P mun tiết kim 1.000.00 đồng trong 3 tháng để mua xe đạp mi.
B. Thy các bn đi học thêm tiếng Anh, T cũng đăng kí đi học cùng cho vui.
C. Bn K không thích vẽ, nhưng vẫn tham gia hc thêm theo yêu cu ca m.
D. Bn Y quyết tâm giảm cân, nhưng không xây dựng chế đ ăn uống khoa hc.
Câu 13. “Tp hp những hành động s dng tin mt cách phù hp và hiu qu đó là
ni dung ca khái nim nào sau đây?
A. Kế hoch chi tiêu.
B. Qun lí tin hiu qu.
C. Kế hoch tài chính.
D. Mc tiêu tài chính.
Câu 14. Để lp kế hoch chi tiêu, chúng ta cn thc hiện bao nhiêu bước?
A. 4 bước.
B. 5 bước.
C. 6 bước.
D. 7 bước.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã chi tiêu, sử dng tiền chưa hợp lí?
A. Ch X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiu.
B. Anh K dùng 40% s tin hiện có để chi tiêu cho các nhu cu thiết yếu.
C. Mi tháng, ch V tiết kim 1 triệu đồng để d phòng ri ro phát sinh.
D. Bn T chia s tin mình có thành nhiu khon vi mục đích khác nhau.
Câu 16. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?
A. Ch mua nhng th thc s cn thiết và trong kh năng chi trả.
B. Mua tt c mi th mà mình thích, không quan tâm đến giá c.
C. Ch chn mua những đồcht lưng thp và giá c r nht.
D. Ch chn mua những hàng hóa đắt tin và cht lưng tt nht.
Câu 17. Thói quen chi tiêu nào dưới đây không hp lí?
A. Xác định th t ưu tiên những th cn mua.
B. Ch chi tiêu cho nhng vic thc s cn thiết.
C. Ch chn mua những đồ giá r, cht lưng thp.
D. Lit kê nhng th cn mua trước khi đi mua sắm.
Câu 18. Nhân vật nào dưới đây có thói quen chi tiêu hợp lí?
A. Để có tin mua thi son hàng hiu, ch T đã ăn mì tôm mỗi ngày.
B. Anh M thưng xuyên vay tin bạn để đi xem phim, đi du lịch,…
C. Ch H mua mĩ phẩm không rõ ngun gc, xut x vì giá thành r.
D. Anh K ch mua nhng th tht s cn thiết, trong kh năng chi trả.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa ca vic lp kế hoch chi
tiêu?
A. Giúp mi cá nhân có th định hướng tương lai.
B. Giúp mỗi người qun lý tin mt cách hiu qu.
C. Giúp con người vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sng.
D. Phân b tin phù hợp và đạt được các mc tiêu tài chính.
Câu 20. Ch th nào trong tình huống sau đây đã biết cách lp kế hoch chi tiêu?
Tình hung. Trong dp Tết, bn N nhận được 2.000.000 đồng tin mng tui. Bn lên kế
hoch chi tiêu t khon tiền này như: mua quà sinh nhật tng b, m; mua b sách hc
tiếng Anh,,... Chiu ch nhật, N cùng K và H đến khu vui chơi, biết N có tin, K và H ng ý
muốn N dùng 600.000 đồng mua vé cho c nhóm tham gia nhiều tchơi rất hp dn. Tuy
nhiên, N đã từ chi và gii thích rõ vi các bn v kế hoch s dng tin ca mình.
A. Bn K.
B. Bn H.
C. Bn N.
D. Hai bn K và H.
Câu 21. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn v vấn đ lp kế hoch chi tiêu?
A. Kế hoch chi tiêu cn c th và thc hin nghiêm túc.
B. Những người giàu có thì không cn lp kế hoch chi tiêu.
C. Lp kế hoch chi tiêu giúp chúng ta phân b tin phù hp.
D. Cn rèn luyện kĩ năng quản lí tài chính ngay t khi còn nh.
Câu 22. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn v vấn đề lp kế hoch chi tiêu?
A. Lp kế hoch chi tiêu chnh cho ngưi lớn đã đi làm kiếm tin.
B. Khi lâm vào cnh n nn, chúng ta mi cn lp kế hoch chi tiêu.
C. Lp kế hoch chi tiêu khiến cho vic s dng tin không thoi mái.
D. Các thói quen chi tiêu hp lí s giúp ta đạt đưc mc tiêu tài chính.
Câu 23. Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. Chú ca bn B sinh sng và làm vic ti M. Dp này v Việt Nam thăm nhà,
chú đã cho B một khon tin (1 triệu đồng). B d định dùng s tiền này để đăng một khóa
học đàn ghi-ta. Sáng ch nht, khi ti nhà bạn V chơi, B đã vui vẻ k li vi V vic mình
đưc chú cho tin. Thy vy, V lin gợi ý: Cu có nhiu tin vy, hay chúng mình cùng ti
rạp xem phim “Vua sư tử” đi”
Câu hi: Nếu là B, em nên la chn cách ng x nào sau đây?
A. Ngay lp tức đồng ý để không làm mt lòng bn.
B. Lng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.
C. T chi, gii thích rõ kế hoch chi tiêu vi các bn.
D. T chi, lp tc b v nhà, không gii thích gì thêm.
Câu 24. Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. Bn K rt thích nhng mô hình lp ráp 3D Lego mô phng các nhân vt siêu
anh hùng. Hng tháng, bạn đều dành tt c s tin tiêu vt m cho để mua hình. Sáng
ch nht, trong lúc do ph cùng vi bn N, bn K thấy bán hàng trưng bày một b
hình mới, nhưng K đã hết sch tin tiêu vt. K bèn quay sang nói vi N: “Cu cho mình vay
tin mua b Lego mi này nhé, tháng sau mình s gi tr cu tin”.
Câu hi: Nếu là N, em nên la chn cách ng x nào sau đây?
A. T chi, khuyên K nên tiết kim trong chi tiêu.
B. Gi v không mang tiền để không phi cho K vay.
C. Đồng ý cho K vay dù trong lòng cm thy khó chu.
D. T chi và lp tc b về, không đi chơi với K na.
II. T luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Nhng mục tiêu dưới đây có đúng theo nguyên tắc S.M.A.R.T không?
Nếu không, em hãy giúp các bn viết lại cho đúng.
a) Mc tiêu ca bạn T là đt kết qu tt trong kì kim tra sc kho hằng năm.
b) H mong muốn năm nay sẽ tiết kiệm được nhiu tiền hơn năm trước.
c) Năm học này, M mun hc tht tt môn Ng văn
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình vi ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a) Ch cn lp kế hoch chi tiêu cho nhng s kin ln cn chi tiêu nhiu th.
b) Người thường xuyên lp và thc hin kế hoch chi tiêu s luôn ch động v tài chính.
c) Ch nhng người có khó khăn về tài chính mi cn lp kế hoch chi tiêu.
d) Lp kế hoch chi tiêu ch yếu đ thc hin mục tiêu cân đối thu, chi.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN CHẤM ĐIỂM
I. Trc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A
2-B
3-C
4-B
5-A
6-B
7-C
8-B
9-B
10-C
11-A
12-A
13-A
14-B
15-A
16-A
17-C
18-D
19-C
20-C
21-B
22-D
23-C
24-A
II. T luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Nhn xét: Mc tiêu ca các bn không đúng theo nguyên tắc S.M.A.R.T.
- Viết li (gi ý):
a) Mc tiêu ca bạn T đạt kết qu tt trong kim tra sc kho hằng năm với ch sn
nng phù hp (ví d: 55 kg).
b) H mong muốn năm nay sẽ tiết kiệm được 1.000.000 đồng.
c) Năm học này, M mun hc tht tt môn Ng văn với điểm tng kết là 8,0.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Ý kiến a) Không đồng tình, vì: cn lp thc hin kế hoạch chi tiêu thường xuyên,
không phi ch cn khi có s kin ln.
- Ý kiến b) Đồng tình, vì: mi khoản thu, chi đều được thc hin theo kế hoch giúp un
nm chắc đưc tình hình thu, chi nên s ch đng v tài chính.
- Ý kiến c) Không đồng tình, vì: bt c ai cũng cần lp kế hoạch chi tiêu đ làm ch v tài
chính.
- Ý kiến d) Không đồng nh, vì: lp kế hoch chi tiêu không ch thc hin mục tiêu cân đối
thu, chi mà còn có th thc hin mc tiêu tiết kim,...
| 1/7

Preview text:

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là kết quả
cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một thời gian nhất định”. Ads by Icloud A. Mục tiêu cá nhân. B. Kế hoạch cá nhân.
C. Mục tiêu phấn đấu. D. Năng lực cá nhân.
Câu 2. Xét theo tiêu chí thời gian, mục tiêu có cá nhân có thể chia thành 2 loại, gồm:
A. mục tiêu học tập và mục tiêu tài chính.
B. mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.
C. mục tiêu sức khỏe và cống hiến xã hội.
D. mục tiêu trung hạn và mục tiêu dài hạn.
Câu 3. Chia mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu sức khỏe, mục tiêu học tập, mục tiêu gia
đình, mục tiêu sự nghiệp,… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây? A. Thời gian thực hiện. B. Năng lực thực hiện. C. Lĩnh vực thực hiện. D. Khả năng thực hiện.
Câu 4. Việc xác định mục tiêu cá nhân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Định hướng cho hoạt động của con người.
B. Hạn chế sự phát triển bản thân của cá nhân.
C. Tạo động lực để cá nhân quyết tâm hành động.
D. Giúp mỗi người có động lực hoàn thiện bản thân.
Câu 5. Khi xác định mục tiêu cá nhân cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây? A. Cụ thể. B. Phi thực tế. C. Thiếu tính khả thi.
D. Không đo lường được.
Câu 6. Cách lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân bao gồm bao nhiêu bước? A. 5 bước. B. 6 bước. C. 7 bước. D. 8 bước.
Câu 7. Học sinh cần phải lưu ý vấn đề gì khi xác định mục tiêu cá nhân?
A. Đặt mục tiêu vượt quá khả năng thực hiện.
B. Không cần xác định lộ trình thực hiện mục tiêu.
C. Mục tiêu cần cụ thể và phù hợp với khả năng.
D. Không cần lập kế hoạch thực hiện mục tiêu.
Câu 8. Nhân vật nào dưới đây chưa có ý thức trong việc xác lập mục tiêu cá nhân?
A. Bạn P muốn tiết kiệm 200.00 đồng trong 3 tháng để mua quà tặng mẹ.
B. Thấy các bạn đi học thêm tiếng Anh, T cũng đăng kí đi học cùng cho vui.
C. Đầu năm học lớp 8, A quyết tâm học tập để đạt danh hiệu học sinh giỏi.
D. Bạn Y quyết tâm giảm 2kg trong vòng 1 tháng để cơ thể thon gọn hơn.
Câu 9. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề mục tiêu cá nhân?
A. Chúng ta chỉ cần đặt ra mục tiêu, không cần lập kế hoạch hành động.
B. Mục tiêu cá nhân đóng vai trò định hướng các hoạt động của con người.
C. Chỉ những người nghèo khó, kém cỏi mới cần xác định mục tiêu cá nhân.
D. Những kì vọng mơ hồ, vượt quá khả năng vẫn được gọi là mục tiêu cá nhân.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc xác định mục tiêu cá nhân?
A. Giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sống.
B. Giúp mỗi người thực hiện được ước mơ của mình.
C. Giúp mỗi cá nhân thu được nhiều lợi ích vật chất.
D. Giúp mỗi cá nhân có động lực hoàn thiện bản thân.
Câu 11. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn T có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. T
dự định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, T
đăng kí tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, T cảm thấy
chán nản và không biết mình học để làm gì.
Câu hỏi: Nếu là bạn thân của T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Khuyên T kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
C. Khuyên T từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.
D. Phê bình T gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.
Câu 12. Nhân vật nào dưới đây đã có ý thức trong việc xác lập mục tiêu cá nhân?
A. Bạn P muốn tiết kiệm 1.000.00 đồng trong 3 tháng để mua xe đạp mới.
B. Thấy các bạn đi học thêm tiếng Anh, T cũng đăng kí đi học cùng cho vui.
C. Bạn K không thích vẽ, nhưng vẫn tham gia học thêm theo yêu cầu của mẹ.
D. Bạn Y quyết tâm giảm cân, nhưng không xây dựng chế độ ăn uống khoa học.
Câu 13. “Tập hợp những hành động sử dụng tiền một cách phù hợp và hiệu quả” – đó là
nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Kế hoạch chi tiêu.
B. Quản lí tiền hiệu quả. C. Kế hoạch tài chính. D. Mục tiêu tài chính.
Câu 14. Để lập kế hoạch chi tiêu, chúng ta cần thực hiện bao nhiêu bước? A. 4 bước. B. 5 bước. C. 6 bước. D. 7 bước.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã chi tiêu, sử dụng tiền chưa hợp lí?
A. Chị X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.
B. Anh K dùng 40% số tiền hiện có để chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu.
C. Mỗi tháng, chị V tiết kiệm 1 triệu đồng để dự phòng rủi ro phát sinh.
D. Bạn T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích khác nhau.
Câu 16. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?
A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.
B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.
C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.
D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.
Câu 17. Thói quen chi tiêu nào dưới đây không hợp lí?
A. Xác định thứ tự ưu tiên những thứ cần mua.
B. Chỉ chi tiêu cho những việc thực sự cần thiết.
C. Chỉ chọn mua những đồ giá rẻ, chất lượng thấp.
D. Liệt kê những thứ cần mua trước khi đi mua sắm.
Câu 18. Nhân vật nào dưới đây có thói quen chi tiêu hợp lí?
A. Để có tiền mua thỏi son hàng hiệu, chị T đã ăn mì tôm mỗi ngày.
B. Anh M thường xuyên vay tiền bạn để đi xem phim, đi du lịch,…
C. Chị H mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ vì giá thành rẻ.
D. Anh K chỉ mua những thứ thật sự cần thiết, trong khả năng chi trả.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc lập kế hoạch chi tiêu?
A. Giúp mỗi cá nhân có thể định hướng tương lai.
B. Giúp mỗi người quản lý tiền một cách hiệu quả.
C. Giúp con người vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
D. Phân bổ tiền phù hợp và đạt được các mục tiêu tài chính.
Câu 20. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu?
Tình huống. Trong dịp Tết, bạn N nhận được 2.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế
hoạch chi tiêu từ khoản tiền này như: mua quà sinh nhật tặng bố, mẹ; mua bộ sách học
tiếng Anh,,... Chiều chủ nhật, N cùng K và H đến khu vui chơi, biết N có tiền, K và H ngỏ ý
muốn N dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn. Tuy
nhiên, N đã từ chối và giải thích rõ với các bạn về kế hoạch sử dụng tiền của mình. A. Bạn K. B. Bạn H. C. Bạn N. D. Hai bạn K và H.
Câu 21. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?
A. Kế hoạch chi tiêu cần cụ thể và thực hiện nghiêm túc.
B. Những người giàu có thì không cần lập kế hoạch chi tiêu.
C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp chúng ta phân bổ tiền phù hợp.
D. Cần rèn luyện kĩ năng quản lí tài chính ngay từ khi còn nhỏ.
Câu 22. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?
A. Lập kế hoạch chi tiêu chỉ dành cho người lớn đã đi làm kiếm tiền.
B. Khi lâm vào cảnh nợ nần, chúng ta mới cần lập kế hoạch chi tiêu.
C. Lập kế hoạch chi tiêu khiến cho việc sử dụng tiền không thoải mái.
D. Các thói quen chi tiêu hợp lí sẽ giúp ta đạt được mục tiêu tài chính.
Câu 23. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Chú của bạn B sinh sống và làm việc tại Mỹ. Dịp này về Việt Nam thăm nhà,
chú đã cho B một khoản tiền (1 triệu đồng). B dự định dùng số tiền này để đăng kí một khóa
học đàn ghi-ta. Sáng chủ nhật, khi tới nhà bạn V chơi, B đã vui vẻ kể lại với V việc mình
được chú cho tiền. Thấy vậy, V liền gợi ý: “Cậu có nhiều tiền vậy, hay chúng mình cùng tới
rạp xem phim “Vua sư tử” đi”
Câu hỏi: Nếu là B, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng bạn.
B. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.
C. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.
D. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.
Câu 24. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bạn K rất thích những mô hình lắp ráp 3D Lego mô phỏng các nhân vật siêu
anh hùng. Hằng tháng, bạn đều dành tất cả số tiền tiêu vặt mẹ cho để mua mô hình. Sáng
chủ nhật, trong lúc dạo phố cùng với bạn N, bạn K thấy cô bán hàng trưng bày một bộ mô
hình mới, nhưng K đã hết sạch tiền tiêu vặt. K bèn quay sang nói với N: “Cậu cho mình vay
tiền mua bộ Lego mới này nhé, tháng sau mình sẽ gửi trả cậu tiền”.
Câu hỏi: Nếu là N, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Từ chối, khuyên K nên tiết kiệm trong chi tiêu.
B. Giả vờ không mang tiền để không phải cho K vay.
C. Đồng ý cho K vay dù trong lòng cảm thấy khó chịu.
D. Từ chối và lập tức bỏ về, không đi chơi với K nữa.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Những mục tiêu dưới đây có đúng theo nguyên tắc S.M.A.R.T không?
Nếu không, em hãy giúp các bạn viết lại cho đúng.
a) Mục tiêu của bạn T là đạt kết quả tốt trong kì kiểm tra sức khoẻ hằng năm.
b) H mong muốn năm nay sẽ tiết kiệm được nhiều tiền hơn năm trước.
c) Năm học này, M muốn học thật tốt môn Ngữ văn
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a) Chỉ cần lập kế hoạch chi tiêu cho những sự kiện lớn cần chi tiêu nhiều thứ.
b) Người thường xuyên lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu sẽ luôn chủ động về tài chính.
c) Chỉ những người có khó khăn về tài chính mới cần lập kế hoạch chi tiêu.
d) Lập kế hoạch chi tiêu chủ yếu để thực hiện mục tiêu cân đối thu, chi.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-B 3-C 4-B 5-A 6-B 7-C 8-B 9-B 10-C 11-A 12-A 13-A 14-B 15-A 16-A 17-C 18-D 19-C 20-C 21-B 22-D 23-C 24-A
II. Tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
- Nhận xét: Mục tiêu của các bạn không đúng theo nguyên tắc S.M.A.R.T.
- Viết lại (gợi ý):
a) Mục tiêu của bạn T là đạt kết quả tốt trong kì kiểm tra sức khoẻ hằng năm với chỉ số cân
nặng phù hợp (ví dụ: 55 kg).
b) H mong muốn năm nay sẽ tiết kiệm được 1.000.000 đồng.
c) Năm học này, M muốn học thật tốt môn Ngữ văn với điểm tổng kết là 8,0. Câu 2 (2,0 điểm):
- Ý kiến a) Không đồng tình, vì: cần lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu thường xuyên,
không phải chỉ cần khi có sự kiện lớn.
- Ý kiến b) Đồng tình, vì: mọi khoản thu, chi đều được thực hiện theo kế hoạch giúp uốn
nắm chắc được tình hình thu, chi nên sẽ chủ động về tài chính.
- Ý kiến c) Không đồng tình, vì: bất cứ ai cũng cần lập kế hoạch chi tiêu để làm chủ về tài chính.
- Ý kiến d) Không đồng tình, vì: lập kế hoạch chi tiêu không chỉ thực hiện mục tiêu cân đối
thu, chi mà còn có thể thực hiện mục tiêu tiết kiệm,...