Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | đề 1
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo gồm 5 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Chủ đề: Đề giữa HK2 Ngữ Văn 6
Môn: Ngữ Văn 6
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
UỶ BAN NHÂN DÂN TP…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 70 phút
(Không tính thời gian giao đề)
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | 1. Truyện thơ | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 60 | |
2. Truyện | |||||||||||
2 | Viết | Viết đoạn văn | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
ỦY BAN NHÂN DÂN TP……
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 70 phút
(Không tính thời gian giao đề)
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện thơ | Nhận biết: - Nhận biết được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ. - Nhận biết được yếu tố tự sự và miêu tả trong bài thơ - Nhận biết đựơc tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. Thông hiểu: - Bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh biện pháp tu từ. - Nhận biết được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài thơ - Nhận biết được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu - Hiểu và nhận biết được chủ đề của văn bản. Vận dụng: - Rút ra được bài học từ văn bản. | 4TN | 4TN | 2TL | |
Truyện | Nhận biết: - Nhận biết ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm. -Nhận biết được chủ đề của văn bản. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. Thông hiểu: - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. - Hiểu được công dụng dấu ngoặc kép - Hiểu được từ đa nghĩa và từ đồng âm Vận dụng: - Rút ra được bài học từ văn bản. | ||||||
2 | Viết | Viết được đoạn văn | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài (đoạn) thơ. | 1TL* | 1TL* | 1TL* | 1TL* |
Tổng | 4TN | 4TN | 2 TL | 1 TL | |||
Tỉ lệ % | 20 | 20 | 20 | 40 | |||
Tỉ lệ chung | 40 | 60 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TP……
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian làm bài: 70 phút
(Không tính thời gian giao đề)
Đề gồm 11 câu, 02 trang
I/ ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu sau:
KHÔNG CÓ GÌ TỰ ĐẾN ĐÂU CON
Không có gì tự đến đâu con.
Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa.
Mùa bội thu phải một nắng hai sương,
Không có gì tự đến dẫu bình thường.
Phải bằng cả bàn tay và nghị lực
Như con chim suốt ngày chọn hạt,
Năm tháng bao dung khắc nghiệt lạ kỳ.
Dẫu bây giờ cha mẹ đôi khi,
Có nặng nhẹ yêu thương và giận dỗi.
Có roi vọt khi con hư và có lỗi
Thương yêu con, đâu đồng nghĩa với nuông chiều!
Đường con đi dài rộng biết bao nhiêu…
Năm tháng nụ xanh giữ cây vươn thẳng,
Trời cao đó nhưng chẳng bao giờ lặng,
Chỉ có con mới nâng nổi chính mình.
Nhớ nghe con!
– Nguyễn Đăng Tấn –
Từ câu 1 đến câu 8: chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Bài thơ“Không có gì tự đến đâu con”được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ 4 chữ B. Thơ 5 chữ
C. Thơ tự do D. Thơ lục bát
Câu 2. Hình ảnh nào sau đây không được nhắc đến trong bài thơ?
A. Bầu trời B. Roi vọt
C. Nụ xanh D. Dòng sông
Câu 3. Những câu thơ sau đã sử dụng yếu tố gì?
“Dẫu bây giờ cha mẹ đôi khi,
Có nặng nhẹ yêu thương và giận dỗi”
A. Yếu tố miêu tả, nghị luận B. Yếu tố tự sự, nghị luận
C. Yếu tố tự sự, biểu cảm D. Yếu tố nghị luận, biểu cảm
Câu 4. Bài thơ trên gợi cho em nhớ đến chủ đề nào đã học?
A. Gia đình thương yêu B. Những trải nghiệm trong đời
C. Điểm tựa tinh thần D. Trò chuyện cùng thiên nhiên
Câu 5. “Không có gì tự đến đâu con” là bài thơ bày tỏ tình cảm:
A. của mẹ đối với con B. của tác giả đối với quê hương
C. của cha mẹ đối với con D. của cháu đối với bà
Câu 6. Cha mẹ muốn nhắn nhủ với con cái điều gì trong bài thơ?
A. Hãy rèn luyện đức tính kiên trì, quyết tâm và nghị lực
B. Không nên lơ là trong học tập, phải biết giúp đỡ cha mẹ
C. Biết yêu thiên nhiên và sống chan hòa với thiên nhiên
D. Phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ
Câu 7. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?
“Như con chim suốt ngày chọn hạt,
Năm tháng bao dung khắc nghiệt lạ kỳ”.
A. Nhân hóa B. Hoán dụ
C. Ẩn dụ D. So sánh
Câu 8. Hai câu thơ sau được hiểu như thế nào?
“Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa”.
A. Muốn có được trái ngọt, hoa thơm, mùa màng bội thu phải chăm lao động
B. Sự cần mẫn, kiên trì, quyết tâm vượt qua mọi gian khổ sẽ mang đến thành quả tốt đẹp
C. Muốn có được trái ngọt, hoa thơm phải biết vun trồng, chăm sóc
D. Mong con biết trồng các loài hoa và cây ăn quả trong vườn nhà
Câu 9. Tác giả muốn gửi tới những người con thông điệp gì từ nội dung bài thơ?
Câu 10. Qua bài thơ, em có suy nghĩ gì về tình cảm, trách nhiệm giữa những các thành viên trong gia đình với nhau?
II/ VIẾT (4.0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Mây và Sóng” của tác giả Ta-go.
---HẾT---
UỶ BAN NHÂN DÂN TP. BIÊN HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2023-2024
Môn: Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 70 phút
(Không tính thời gian giao đề)
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | C | 0,5 | |
2 | D | 0,5 | |
3 | C | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | C | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | D | 0,5 | |
8 | B | 0,5 | |
9 | HS đưa ra được thông điệp phù hợp với nội dung bài thơ. - Biết rèn luyện đức tính kiên trì, mạnh mẽ, quyết tâm, nghị lực... trong hành trình trưởng thành của mình. - Những đức tính đó sẽ mang đến cho con thành quả tốt đẹp trong cuộc sống. Chính con sẽ là người tạo nên thành quả chứ nó không tự đến. Vì vậy không được ỷ lại và trông chờ vào sự giúp đỡ của cha mẹ hay người khác. | 1,0 | |
10 | HS có thể trình bày theo suy nghĩ của bản thân nhưng phải hợp lí. Gợi ý: + Tình cảm giữa những người thành viên trong gia đình là thứ tình cảm gắn bó ruột thịt không thứ gì có thể thay thế được. + Chúng ta nên trân trọng và luôn đối xử tốt, yêu thương chân thành, chia sẻ, quan tâm chăm sóc, nói lời yêu thương.... với người thân của mình. ... | 1,0 |
II. VIẾT
- Phần viết được 4.0 điểm, chấm theo rubrics đánh giá sản phẩm đoạn văn.
Tiêu chí | Mức điểm | ||||||
1. Cấu trúc đoạn văn | 1.5 điểm | 0.75 điểm | 0.5 điểm | 0.25 điểm | 0 điểm | ||
Đoạn văn đầy đủ 3 phần MĐ, TĐ, KĐ | Đoạn văn không có câu mở đoạn và kết đoạn. | Đoạn văn không có MĐ, TĐ, viết câu chung chung. | Bài làm chỉ gồm 1 câu duy nhất. | ||||
2. Nội dung đoạn văn | Đảm bảo đầy đủ yêu cầu về nội dung của đoạn văn trình bày cảm xúc của em về bài thơ Mây và Sóng 1. Giới thiệu nhan đề, tác giả và cảm xúc khái quát về bài thơ. 2. Trình bày cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ theo một trình tự hợp lí; làm rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ. 3. Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân. 4. Các câu văn cần được liên kết chặt chẽ với nhau để tạo sự mạch lạc cho đoạn văn. 5. Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn. | Đảm bảo khá đầy đủ yêu cầu về nội dung của đoạn văn trình bày cảm xúc của em về bài thơ Mây và Sóng (đảm bảo 3/5 yêu cầu, trong đó yêu cầu 1, 3,5 bắt buộc phải đạt ) | Đảm bảo tương đối yêu cầu về nội dung của đoạn văn trình bày cảm xúc của em về bài thơ Mây và Sóng (đảm bảo 2/5 yêu cầu, trong đó yêu cầu 3 bắt buộc phải đạt) | Nội dung đoạn văn sơ sài; không theo trình tự hợp lí (đảm bảo 1/5 yêu cầu, trong đó yêu cầu 3 không đạt) | Không rõ nội dung cụ thể, viết lan man. | ||
3. Thống nhất về sử dụng ngôi | Dùng ngôi nhất để chia sẻ cảm xúc về bài thơ. | Không dùng ngôi thứ nhất. | |||||
4. Diễn đạt | Vốn từ ngữ phong phú, biểu cảm; kiểu câu đa dạng. Sử dụng từ ngữ để tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. | Vốn từ tương đối phong phú; kiểu câu khá đa dạng. Sử dụng một số từ ngữ để tạo sự liên kết các câu với nhau ở 1 số chỗ. Mắc 3-5 lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp | Vốn từ nghèo nàn, câu đơn điệu. Chưa sử dụng từ ngữ để tạo sự liên kết các câu với nhau. Mắc rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. | ||||
5. Trình bày | Đoạn văn trình bày sạch sẽ; không gạch xóa. Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn. | Đoạn văn trình bày khá sạch đẹp; chỉ gạch xóa ít. Đảm bảo khá yêu cầu về hình thức của đoạn văn. | Đoạn văn gạch xóa nhiều, không sạch đẹp. Không đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn. | ||||
6. Sáng tạo | Đoạn văn giàu cảm xúc, sinh động, sáng tạo. | Đoạn văn ít cảm xúc, thiếu sáng tạo | Đoạn văn khô khan, vốn từ nghèo nàn. |
---HẾT---
Gv ra đề