Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 2

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 5 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Trường TH……………………. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ tên:……………….Lớp……… NĂM HỌC: 2023 2024
Môn: Tiếng Việt 2
A. Đọc thầm và làm bài tập
TẾT ĐẾN RỒI
Từ ngữ:
- Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biểu
Đề số 1
Câu 1: Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?
Câu 2: Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?
Câu 3: Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết?
B. Viết
1. Chính tả: Nghe viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím.
2. Viết đoạn văn tả một đồ vật
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: Người ta ng dong để gói bánh chưng, chuối để gói bánh tét. Còn phần
bánh thì cả hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn.
Câu 2: Khi tặng bao lì xì cho trẻ em, người lớn mong ước các em khỏe mạnh, giỏi giang.
Câu 3: Gợi ý những hoạt động yêu thích ngày Tết:
- Cả gia đình cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị chào đón năm mới
- Cả nhà cùng nhau đi chợ hoa, ngắm các loài hoa đua nhau khe sắc, mua hoa về trang trí
nhà cửa
- Cả nhà tất bật mua sắm đồ ăn, bánh mứt, áo quần… chuẩn bị cho năm mới
- Cả nhà treo, dán, trang trí những câu đối, những chùm đèn, cờ đỏ sao vàng… cho ngôi
nhà thêm rạng rỡ
- Cả nhà cùng nhau xem pháo hoa, ăn bánh mứt, chào đón năm mới
- Cả nhà đi du xuân, sang thăm ông bà…
B. Viết
1. Chính tả: Nghe viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím
2. Viết đoạn văn tả một đồ vật
Bài làm tham khảo
Chiếc bàn học này món quà bố mẹ đã tặng em năm học lớp một. được làm
bằng gỗ. Mặt bàn được phun một lớp sơn bóng màu trắng ngà. Bề mặt chiếc bàn là một
hình chữ nhật có chiều dài 120cm và chiều rộng là 60cm. Bên
dưới được thiết kế làm ba ngăn kéo độ rộng vừa phải để đủ em đựng ít sách vở
cộng thêm đồ dùng học tập hàng ngày từ đó làm cho chiếc bàn học của em trở lên ngăn
nắp hơn. Em rất yêu quý chiếc bàn này.
Đề thi gia học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Vit - Đề 2
A. Đc hiu
HT THÓC
Tôi ch là ht thóc
Sinh ra trên cánh đồng
Giấu trong mình câu chuyện
Mt cuc đi bão dông.
Tôi ngm ánh nng sm
Tôi ung giọt sương mai
Tôi sống qua bão lũ
Tôi chu nhiều thiên tai.
Dẫu hình hài bé nhỏ
Tôi tri c bốn mùa
Dẫu bây giờ bình dị
Tôi có t ngàn xưa.
Tôi ch là ht thóc
Không biết hát biết cưi
Nhưng tôi luôn có ích
Vì nuôi sống con người.
(Ngô Hoài Chung)
T ng
Thiên tai: nhng hiện tượng thiên nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lt, hn hán, động đất.
Câu 1: Ht thóc đưc sinh ra đâu?
Câu 2: Những câu thơ nào cho thy ht thóc tri qua nhiều khó khăn?
Câu 3: Ht thóc quý giá như thế nào với con ngưi?
B. Viết
1. Chính tả: Nghe viết
Giọt nước và biển ln
Ti ta tí tác
Tng git
Tng git
Mưa rơi
Rơi rơi.
Góp li bao ngày
Thành dòng sui nh
ợn trên bãi cỏ
Chy xuống chân đồi.
Sui gp bn ri
Góp thành sông ln
Sông đi ra bin
Biển thành mênh mông.
Biển ơi, có biết
Bin lớn vô cùng
Tng git nưc trong
Làm nên biển đấy!
(Nguyn Bao)
2. Hãy viết tm thiệp chúc Tết.
Đáp án Đ thi gia học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Vit - Đề 2
1. Đọc hiu
Câu 1: Ht thóc đưc sinh ra trên cánh đng.
Câu 2: Những câu thơ cho thấy ht thóc tri qua nhiều khó khăn là:
“Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai.”
Câu 3: Ht thóc quý giá vi con ngưi ch nó nuôi sống con ngưi.
B. Viết
1. Chính tả: Git nưc
2.
Minh Hà thân mến,
Nhân dịp năm mới, t chúc cậu tht nhiu sc khe, hc tp tht tốt gặp nhiu may
mn trong cuc sng.
Bn ca cu
Hà Anh
Đề thi gia học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Vit - Đề 3
A. Đc hiu
B TRE ĐÓN KHÁCH
B tre quanh h
Sut ngày đón khách
Mt đàn cò bch
H cánh reo mng
Tre chợt tưng bừng
N đầy hoa trng.
Đến chơi im lặng
Có bác bồ nông
Đứng nhìn mênh mông
Im như tượng đá
Mt ch bói cá
Đỗ xuống cành mềm
Chú vt bay lên
Đậu vào chỗ cũ.
Ghé chơi đông đủ
C toán chim cu
Ca hát gật gù:
”Ồ, tre rt mát!”
Khách còn chú ếch
Í p vang lng
Gi sao tưng bng
Lúc ngày va tt.
(Võ Qung)
Câu 1: Có nhng con vt nào đến thăm bờ tre?
Câu 2: Câu thơ nào thể hin nim vui ca b tre khi đưc đón khách?
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nht.
B. Viết
1. Nghe viết: B tre đón khách
2. Viết đoạn văn k v hot đng ca mt con vt
Đáp án Đ thi gia học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Vit - Đề 3
1. Đọc hiu
Câu 1: Có nhng con vt nào đến thăm bờ tre?
Tr li
Nhng con vt đến thăm bờ tre: cò bch, b nông, bói cá, chim cu, ếch.
Câu 2: Câu thơ nào thể hin nim vui ca b tre khi đưc đón khách?
Tr li
Câu thơ thể hin nim vui ca b tre khi đưc đón khách là:
“Tre chợt tưng bừng
N đầy hoa trắng”
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nht.
Tr li
Tiếng cùng vần cui các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nht là: khách - bch, mng - bng
B. Viết
1. Nghe viết: B tre đón khách
2. Viết đoạn văn k v hot đng ca mt con vt
Bài làm tham kho
Mu 1:
Sáng nay, trong gi T nhiên hội, giáo đã cho em xem một video v cuc sng ca
loài thỏ. Chú thỏ trông rất đáng yêu nhanh nhẹn. Khi ăn, hai tay của chú cầm rốt đưa
lên miệng rồi nhai liên tục siêu đáng yêu. Lúc nào hai cái tai của chú cũng dựng thẳng lên
nghe ngóng tình hình để sẵn sàng chy trn bất lúc nào. Em rất thích những chú thỏ
chúng có b lông mịn màng, xinh xắn.
Mu 2:
Misa chú chó ngoại cho em trong đợt ngh về quê vừa qua. Chú đi đng rt nh
nhàng chy rất nhanh. Sáng nào cũng vậy, Misa đùa với chú o đen ngoài sân. Đùa
chán, chú lại tìm chỗ nào đó mát để nm. Misa nm sấp gác m lên hai chân trưc ca
mình, lim dim ngủ, ởng n chú ngủ rất ngon nhưng không phải thế nhé! Chú sẽ luôn
luôn đứng pht dậy khi nghe tiếng động hoc ngi thấy mùi lạ o đó. Nếu ngưi l,
chú ta liền t ra hung d nhe nanh, gm g như muốn nói: “Hãy ra khỏi đây nhanh nào!”
nhưng ngưc li đi với thành viên trong gia đình em khi đi đâu về ch cần đến đầu ngõ thôi,
chú đã biết luôn luôn chạy ngay ra cổng đón, chú còn chạy quanh người, đuôi thì ngoáy
tít lên vì vui sưng, những lúc đó thật là vui.
| 1/8

Preview text:

Trường TH…………………….
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên:……………….Lớp………
NĂM HỌC: 2023 – 2024
Môn: Tiếng Việt 2 Đề số 1
A. Đọc thầm và làm bài tập TẾT ĐẾN RỒI Từ ngữ:
- Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biểu
Câu 1: Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?
Câu 2: Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?
Câu 3: Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết? B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím.
2. Viết đoạn văn tả một đồ vật ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: Người ta dùng lá dong để gói bánh chưng, lá chuối để gói bánh tét. Còn phần
bánh thì cả hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn.
Câu 2: Khi tặng bao lì xì cho trẻ em, người lớn mong ước các em khỏe mạnh, giỏi giang.
Câu 3: Gợi ý những hoạt động yêu thích ngày Tết:
- Cả gia đình cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị chào đón năm mới
- Cả nhà cùng nhau đi chợ hoa, ngắm các loài hoa đua nhau khe sắc, mua hoa về trang trí nhà cửa
- Cả nhà tất bật mua sắm đồ ăn, bánh mứt, áo quần… chuẩn bị cho năm mới
- Cả nhà treo, dán, trang trí những câu đối, những chùm đèn, cờ đỏ sao vàng… cho ngôi nhà thêm rạng rỡ
- Cả nhà cùng nhau xem pháo hoa, ăn bánh mứt, chào đón năm mới
- Cả nhà đi du xuân, sang thăm ông bà… B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím
2. Viết đoạn văn tả một đồ vật Bài làm tham khảo
Chiếc bàn học này là món quà mà bố mẹ đã tặng em năm học lớp một. Nó được làm
bằng gỗ. Mặt bàn được phun một lớp sơn bóng màu trắng ngà. Bề mặt chiếc bàn là một
hình chữ nhật có chiều dài 120cm và chiều rộng là 60cm. Bên
dưới được thiết kế làm ba ngăn kéo có độ rộng vừa phải để đủ em đựng ít sách và vở
cộng thêm đồ dùng học tập hàng ngày từ đó làm cho chiếc bàn học của em trở lên ngăn
nắp hơn. Em rất yêu quý chiếc bàn này.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2 A. Đọc – hiểu HẠT THÓC Tôi chỉ là hạt thóc Sinh ra trên cánh đồng
Giấu trong mình câu chuyện
Một cuộc đời bão dông. Tôi ngậm ánh nắng sớm
Tôi uống giọt sương mai Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai. Dẫu hình hài bé nhỏ Tôi trải cả bốn mùa Dẫu bây giờ bình dị Tôi có từ ngàn xưa. Tôi chỉ là hạt thóc
Không biết hát biết cười Nhưng tôi luôn có ích
Vì nuôi sống con người. (Ngô Hoài Chung) Từ ngữ
Thiên tai: những hiện tượng thiên nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất.
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?
Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?
Câu 3: Hạt thóc quý giá như thế nào với con người? B. Viết
1. Chính tả: Nghe –viết
Giọt nước và biển lớn Ti ta tí tác Suối gặp bạn rồi Từng giọt Góp thành sông lớn Từng giọt Sông đi ra biển Mưa rơi Biển thành mênh mông. Rơi rơi. Biển ơi, có biết Góp lại bao ngày Biển lớn vô cùng Thành dòng suối nhỏ Từng giọt nước trong Lượn trên bãi cỏ Làm nên biển đấy! Chảy xuống chân đồi. (Nguyễn Bao)
2. Hãy viết tấm thiệp chúc Tết.
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2 1. Đọc hiểu
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng.
Câu 2: Những câu thơ cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn là:
“Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai.”
Câu 3: Hạt thóc quý giá với con người ở chỗ nó nuôi sống con người. B. Viết
1. Chính tả: Giọt nước 2. Minh Hà thân mến,
Nhân dịp năm mới, tớ chúc cậu có thật nhiều sức khỏe, học tập thật tốt và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Bạn của cậu Hà Anh
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3 A. Đọc hiểu BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Bờ tre quanh hồ Suốt ngày đón khách Ghé chơi đông đủ Một đàn cò bạch Cả toán chim cu Hạ cánh reo mừng Ca hát gật gù: Tre chợt tưng bừng ”Ồ, tre rất mát!” Nở đầy hoa trắng. Khách còn chú ếch Đến chơi im lặng Í ộp vang lừng Có bác bồ nông Gọi sao tưng bừng Đứng nhìn mênh mông Lúc ngày vừa tắt. Im như tượng đá (Võ Quảng) Một chủ bói cá Đỗ xuống cành mềm Chú vụt bay lên Đậu vào chỗ cũ.
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
Câu 2: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. B. Viết
1. Nghe – viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của một con vật
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3 1. Đọc –hiểu
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre? Trả lời
Những con vật đến thăm bờ tre: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Câu 2: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách? Trả lời
Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách là:
“Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng”
Câu 3: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. Trả lời
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách - bạch, mừng - bừng B. Viết
1. Nghe – viết: Bờ tre đón khách
2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của một con vật Bài làm tham khảo Mẫu 1:
Sáng nay, trong giờ Tự nhiên và xã hội, cô giáo đã cho em xem một video về cuộc sống của
loài thỏ. Chú thỏ trông rất đáng yêu và nhanh nhẹn. Khi ăn, hai tay của chú cầm cà rốt đưa
lên miệng rồi nhai liên tục siêu đáng yêu. Lúc nào hai cái tai của chú cũng dựng thẳng lên
nghe ngóng tình hình để sẵn sàng chạy trốn bất kì lúc nào. Em rất thích những chú thỏ vì
chúng có bộ lông mịn màng, xinh xắn. Mẫu 2:
Misa là chú chó bà ngoại cho em trong đợt nghỉ hè về quê vừa qua. Chú đi đứng rất nhẹ
nhàng và chạy rất nhanh. Sáng nào cũng vậy, Misa đùa với chú mèo đen ngoài sân. Đùa
chán, chú lại tìm chỗ nào đó mát để nằm. Misa nằm sấp gác mõm lên hai chân trước của
mình, lim dim ngủ, tưởng như chú ngủ rất ngon nhưng không phải thế nhé! Chú sẽ luôn
luôn đứng phắt dậy khi nghe có tiếng động hoặc ngửi thấy mùi lạ nào đó. Nếu là người lạ,
chú ta liền tỏ ra hung dữ nhe nanh, gầm gừ như muốn nói: “Hãy ra khỏi đây nhanh nào!”
nhưng ngược lại đối với thành viên trong gia đình em khi đi đâu về chỉ cần đến đầu ngõ thôi,
chú đã biết và luôn luôn chạy ngay ra cổng đón, chú còn chạy quanh người, đuôi thì ngoáy
tít lên vì vui sướng, những lúc đó thật là vui.