
























Preview text:
 
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Chân  trời sáng tạo  Đề 1 
A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)  
Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau: 
Câu 1. Bài đọc: Cuộc phiêu lưu của bồ công anh (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2,  trang 8) 
- Đọc từ đầu đến “Đừng lo, mẹ ơi!” 
- Trả lời câu hỏi: Những cánh hoa bồ công anh làm gì khi một cơn gió thổi tới? 
Câu 2. Bài đọc: Xôn xao mùa hè (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 17) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ 
- Trả lời câu hỏi: Bài thơ mang cho em cảm xúc gì về mùa hè? 
Câu 3. Bài đọc: Điều ước của vua Mi-dát (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 25) 
- Đọc từ đầu đến “để cho tôi được sống” 
- Trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về nhân vật vua Mi-dát?     
Câu 4. Bài đọc: Bè xuôi sông La (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 32) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ 
- Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về bài thơ? 
Câu 5. Bài đọc: Sự tích bánh chưng, bánh giầy (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang  41) 
- Đọc từ “Đến ngày hẹn” đến “Trời Đất, tổ tiên” 
 - Trả lời câu hỏi: Truyện giải thích về điều gì? 
Câu 6. Bài đọc: Dòng sông mặc áo (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 47) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Trả lời câu hỏi: Nêu một hình ảnh mà em yêu thích trong bài thơ? Vì sao em  thích hình ảnh đó? 
Câu 7. Bài đọc: Hoa cúc áo (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 55) 
- Đọc từ đầu đến “ngát hương” 
- Trả lời câu hỏi: Điều gì đã xảy ra ở xóm Bờ Giậu?     
Câu 8. Bài đọc: Chợ Tết (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 64) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận về bài thơ. 
II. Đọc hiểu (7 điểm) 
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:  
“Một buổi chiều, tôi đứng bờ đầm nước, trông ra. Khi hoàng hôn xuống, mặt nước 
phương trời bỗng sáng lên trong giây lát, đượm vẻ bao la khêu gợi vô hạn lòng  giang hồ. 
Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. Quay lại, tôi thấy một Dế Trũi đương đánh nhau với 
hai mụ Bọ Muỗm. Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. Ai đã nói rằng 
“vừa đánh trống vừa ăn cướp”, lúc ấy tôi đã thấy tận mắt cái cảnh thật đúng câu 
ví vậy. Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. Trũi bình tĩnh, dùng 
càng gạt đòn rồi bổ sang. Hai càng Trũi móc toẽ đằng trước, khi hươi lên, coi oai 
như cặp chuỳ đồng. 
Tôi đứng ngắm và khen thầm. Xưa nay tôi vẫn có ý coi thường các cậu Dế Trũi - 
Dế Trũi quê kệch, mình dài thuồn thuỗn, bốn mùa mặc áo gi-lê trần. Nhưng bây 
giờ, nhìn anh Trũi nhanh nhẹn này, tôi hiểu rằng không nên chỉ xem bề ngoài mà 
coi thường ai một cách hồ đồ như vậy. 
Trũi gan góc, một chống với đôi mà mà địch thủ vẫn luôn luôn bị cú đòn đau. 
Nhưng hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu, làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng 
lúa gần đấy nghe tiếng. Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra. Trũi biết 
thế nguy, lủi khỏi vòng chiến nhảy bùm xuống dòng nước, bơi sang bên này. Cách     
nước rồi, yên trí, Trũi lại nghênh ngang đứng hướng về bên kia, giơ chân, giơ 
càng doạ lại bọn Bọ Muỗm vừa kéo tới. Thấy thế, bọn Bọ Muỗm tức, bật lên một 
cử chỉ bất ngờ là chúng bay ào sang rợp cả mặt nước. 
Trũi ta không dè bọn Bọ Muỗm bay mau thế. Anh ta chỉ kịp giơ hai cái càng răng 
cưa tròn xoe lên thì đã thấy không biết bao nhiêu răng, móc đánh, chém tới tấp 
xuống. Trũi ngã quỵ. Lũ kia xô cưỡi lên. Nhất định có án mạng phen này. 
Tôi vội nhảy tới. Bọn Bọ Muỗm hốt hoảng bay đi hết. Trũi nằm chỏng gọng, bất 
tỉnh nhân sự. Tôi vực về cửa hang, lấy nước phun vào mặt Trũi.” 
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)  Từ ngữ: 
⚫ hồ đồ: không phân biệt rõ ràng, lẫn lộn đúng sai 
⚫ thuồn thuỗn: dài thượt ra, trông không đẹp mắt (thường nói về bộ phận cơ thể) 
⚫ chỏng gọng: nằm giơ ngược chân cẳng lên giữa khoảng trống 
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây: 
Câu 1. Các nhân vật trong đoạn trích trên gồm có?  A. Dế Mèn  B. Dế Trũi  C. Bọ Muỗm 
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng 
Câu 2. Dế Mèn đã thấy sự việc gì xảy ra?     
A. Dế Trũi đánh nhau với Bọ Muỗm 
B. Dế Trũi đang trò chuyện với Bọ Muỗm 
C. Dế Trũi đang đào hang 
D. Dế Trũi đang nằm ngủ 
Câu 3. Vì sao xưa nay, Dế Mèn vẫn có ý coi thường các cậu Dế Trũi? 
A. Vì Dế Trũi lười biếng, ham chơi 
B. Vì Dế Trũi yếu ớt, gầy gò 
C. Vì Dế Trũi quê kệch, mình dài thuồn thuỗn, bốn mùa mặc ái gi-lê trần 
D. Cả 3 đáp án đều sai 
Câu 4. Dế Mèn đã làm gì khi thấy Dế Trũi gặp nạn?  A. Bỏ mặc Dế Trũi  B. Tìm người đến giúp  C. Nhảy tới giúp 
D. Cả 3 đáp án đều đúng 
Câu 5. Dế Trũi có tính cách như thế nào?       
Câu 6. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu dưới đây: 
a. Chuyến du lịch miền Tây sẽ khám phá các tỉnh: An Giang - Châu Đốc - Rạch 
Giá - Cà Mau - Bạc Liêu - Sóc Trăng. 
b. Nội quy của lớp học  - Đi học đúng giờ 
- Không nói chuyện riêng trong giờ học 
- Giữ gìn vệ sinh lớp học 
- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp   
Câu 7. Hoàn thiện câu dưới đây:  a. Học sinh…  b. Ngôi nhà…   
Câu 8. Xác định chủ ngữ trong câu dưới đây: Tôi đứng ngắm và khen thầm.       
Câu 9. Đặt câu có sử dụng từ: hùng vĩ, đẹp đẽ   
Câu 10. Tìm câu chủ đề trong đoạn văn dưới đây: 
Con người cần đối xử thân thiện với động vật. Bởi động vật là một phần không thể 
thiếu trong hệ sinh thái. Ngoài ra, chúng còn cung cấp nguồn thực phẩm cho con 
người. Một số loài vật còn trở thành người bạn thân thiết. Trái Đất là một ngôi nhà  chung của muôn loài.   
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)  
Đề bài: Viết một bài văn miêu tả loài cây mà em yêu thích.          Đáp án 
A. Phần đọc (10 điểm)  
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)  
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ 
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm 
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 
(Tuỳ theo từng trường hợp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp) 
* Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng có thể cho điểm thập phân đến 0,25. 
II. Đọc hiểu (7 điểm)  Câu  Đáp án  Điểm  Hướng dẫn chấm  1  D  0,5đ  Chọn đúng như đáp án  mỗi câu đạt 0,5 điểm  2  A  0,5đ  3  C  0,5đ  4  C  0,5đ     
Dế Trũi dũng cảm, mạnh mẽ  5  1đ  HS nêu tính cách của  nhân vật. 
a. Nối các từ ngữ trong một liên  6  1đ 
HS nêu được tác dụng của  danh  dấu gạch ngang. 
b. Đánh dấu các ý liệt kê   
a. Học sinh đang nghe giảng chăm  7  1 đ 
HS hoàn thiện được câu.  chú. 
b. Ngôi nhà vừa được xây dựng  khoảng một năm.  Chủ ngữ: Tôi  8  0,5đ  HS xác định được CN. 
⚫ Ngọn núi trông thật hùng vĩ.  9  1 đ 
HS đặt được câu có sử 
⚫ Bức tranh của hòa thật đẹp  dụng từ ngữ.  đẽ. 
Câu chủ đề: Con người cần đối xử  10  0.5đ 
HS xác định được câu chủ 
thân thiện với động vật.  đề. 
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm) 
GV cho điểm thành phần như sau: 
(1) Viết một bài văn tả loài cây mà em thích: 8 điểm      a. Mở bài 
Giới thiệu về cây yêu thích.  2. Thân bài 
* Tả bao quát: hình dáng, chiều cao, độ rộng của cây. 
* Tả chi tiết từng bộ phận: 
- Lá: hình dáng của lá, màu sắc lá như thế nào?  ⚫ Khi lá non  ⚫ Khi lá trưởng thành  ⚫ Khi lá già 
⚫ Lá ra sao khi đổi mùa 
- Hoa: hình dáng, màu sắc của hoa như thế nào? mùi hương có thu hút ong bướm  không  ⚫ Nụ hoa  ⚫ Cánh hoa 
- Quả: miêu tả hình dáng, màu sắc, mùi vị của quả như thế nào?  ⚫ Khi trái non  ⚫ Khi trái già  ⚫ Khi trái chín 
- Vỏ cây: vỏ cây sần sùi, láng bóng hay nó khác 
- Rễ cây: ngoằn ngoèo, sần sùi, có nhô lên mặt đất, to hay nhỏ,….  * Mở rộng: 
- Lợi ích, công dụng của cây ăn quả mà em tả đối với em và mọi người. 
- Em có chăm sóc cây và yêu quý nó như thế nào. 
- Có những con vật hay bất kì ai liên quan đến cây ăn quả mà em tả.  c. Kết bài     
- Nêu tình cảm và cảm nghĩ với cây ăn quả mà em tả. 
- Thể hiện lời nhắc nhở, lời hứa của em với cây ăn quả đó. 
(2) Chữ viết, chính tả: 0,75 điểm 
(3) Dùng từ, đặt câu: 0,75 điểm 
(4) Sáng tạo, liên hệ mở rộng: 0,5 điểm      Đề 2 
A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)  
Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau: 
Câu 1. Bài đọc: Bác sĩ của nhân dân (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 13) 
- Đọc toàn bộ văn bản 
- Trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về bác sĩ Phạm Ngọc Thạch? 
Câu 2. Bài đọc: Xôn xao mùa hè (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 17) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ 
- Trả lời câu hỏi: Bài thơ mang cho em cảm xúc gì về mùa hè? 
Câu 3. Bài đọc: Món ngon mùa nước nổi (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 29) 
- Đọc toàn bộ văn bản 
- Trả lời câu hỏi: Vì sao nói “Cá linh là món quà thiên nhiên ưu ái người dân 
miền Tây vào mùa nước nổi”? 
Câu 4. Bài đọc: Bè xuôi sông La (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 32) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ     
- Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về bài thơ? 
Câu 5. Bài đọc: Độc đáo tháp Chăm (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 44) 
- Đọc toàn bộ văn bản. 
 - Trả lời câu hỏi: Em hãy nêu nhận xét về tháp Chăm? 
Câu 6. Bài đọc: Dòng sông mặc áo (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 47) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Trả lời câu hỏi: Nêu một hình ảnh mà em yêu thích trong bài thơ? Vì sao em  thích hình ảnh đó? 
Câu 7. Bài đọc: Một kì quan thế giới (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 61) 
- Đọc toàn bộ văn bản 
- Trả lời câu hỏi: Nêu một số hiểu biết về hang Sơn Đoòng? 
Câu 8. Bài đọc: Chợ Tết (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 2, trang 64) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận về bài thơ.     
II. Đọc hiểu (7 điểm) 
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:  
“Em yêu Tổ quốc của em 
Có đồng lúa biếc, có miền dừa xanh 
Có hoa thơm, có trái lành 
Có dòng sông soi bóng vành trăng yêu 
Bờ tre cõng tiếng sáo diều 
Khúc dân ca lại dặt dìu lời ru 
Bốn mùa là bốn câu thơ 
Ngọt ngào, nồng ấm giữa bờ ca dao 
Dãy Trường Sơn ngun ngút cao 
Mây chen lá, suối rì rào hát ca 
Đèo sương ngậm ánh trăng ngà 
Rừng vàng ngan ngát ngàn hoa khoe màu 
Biển Đông khẳm những chuyến tàu 
Đầy khoang cá nặng hẹn nhau ngày về 
Cánh buồm căng gió say mê 
Làn sóng xanh mãi vỗ về yêu thương 
Dọc ngang biết mấy nẻo đường 
Thắm trang sử Việt, rạng chương anh hùng 
Bao nhiêu chiến thắng lẫy lừng 
Làm nên Tổ quốc kiêu hùng hôm nay.” 
(Em yêu Tổ quốc của em, Nguyễn Lãm Thắng)     
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây: 
Câu 1. Bài thơ viết về đối tượng nào?  A. Tổ quốc  B. Ngôi nhà  C. Biển cả  D. Con đường 
Câu 2. Những hình ảnh được nhắc đến trong khổ thơ thứ nhất là gì? 
A. đồng lúa biếc, miền dừa xanh  B. hoa thơm, trái lành 
C. dòng sông, bóng vành trăng  D. Cả 3 đáp án trên 
Câu 3. Những địa danh nào được nhắc đến trong bài thơ?  A. Dãy Trường Sơn  B. Biển Đông  C. Hà Nội  D. Cả A, B đều đúng 
Câu 4. Khổ thơ cuối ca ngợi điều gì? 
A. Vẻ đẹp thiên nhiên của Tổ quốc     
B. Lịch sử hào hùng làm nên Tổ quốc 
C. Vẻ đẹp của con người làm nên Tổ quốc 
D. Không có đáp án đúng 
Câu 5. Nhà thơ gửi gắm tình cảm gì qua bài thơ?   
Câu 6. Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây: 
a. Hoa phượng nở rực rỡ giống như ngọn lửa. 
b. Những chú chim đang nhảy nhót trên cành cây.   
Câu 7. Sắp xếp các câu dưới đây thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Xác định câu 
chủ đề của đoạn văn đó. 
(1) Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không 
khí. (2) Hương vị quyến rũ đến kì lạ. (3) Sầu riêng thơm mùi của mít chín quyện 
với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. (4) Sầu 
riêng là loại trái quý của miền Nam. (5) Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu 
riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi.       
Câu 8. Đặt câu có sử dụng từ: miền quê   
Câu 9. Đoạn văn dưới đây có bao nhiêu câu? 
Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo trước. Vừa mới ngày hôm 
qua giời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất 
ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi. Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài cánh đồng 
còn thấy nóng bứt, chảy mồ hôi. 
(Trích Gió lạnh đầu mùa, Thạch Lam)   
Câu 10. Đặt một câu có sử dụng dấu gạch ngang để nối các từ ngữ trong một liên  danh.       
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)  
Đề bài: Em hãy viết hướng dẫn làm hoặc sử dụng một sản phẩm.      Đáp án 
A. Phần đọc (10 điểm)  
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)  
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ 
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm 
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 
(Tuỳ theo từng trường hợp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp) 
 * Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng có thể cho điểm thập phân đến 0,25. 
II. Đọc hiểu (7 điểm)  Câu  Đáp án  Điểm  Hướng dẫn chấm  1  A 
0,5đ Chọn đúng như đáp án  mỗi câu đạt 0,5 điểm  2  D  0,5đ  3  D  0,5đ  4  B  0,5đ     
Nhà thơ gửi gắm tình cảm yêu mến, tự  5  1đ  HS nêu được tình cảm  hào dành cho Tổ quốc.  được gửi gắm.  6 
a. Vị ngữ: nở rực rỡ giống như ngọn 1đ  HS xác định được VN.  lửa. 
b. Vị ngữ: đang nhảy nhót  7 
Sắp xếp: (4) - (1) - (5) - (3) - (2)  1 đ  Học sinh sắp xếp, xác 
định được câu chủ đề. 
Câu chủ đề: (4) Sầu riêng là loại trái  quý của miền Nam. 
Em sinh ra ở một miền quê yên bình.  8 
0,5đ HS đặt được câu có sử  dụng từ ngữ.  Đoạn văn có: 3 câu  9  1 đ  HS xác định số câu. 
Đặt câu: Chuyến tàu Hà Nội - Hải  10 
0.5đ Học sinh đặt được câu có 
Phòng sẽ khởi hành lúc sáu giờ ba mươi 
sử dụng dấu gạch ngang.  phút. 
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm) 
GV cho điểm thành phần như sau: 
(1) Viết hướng dẫn làm hoặc sử dụng một sản phẩm: 8 điểm      ⚫ Tên hướng dẫn 
⚫ Viết các bước theo trình tự 
(2) Chữ viết, chính tả: 0,75 điểm 
(3) Dùng từ, đặt câu: 0,75 điểm 
(4) Sáng tạo, liên hệ mở rộng: 0,5 điểm  (*) Bài mẫu: 
Cách sử dụng máy giặt  1. Trước khi giặt  ⚫ Kiểm tra quần áo  ⚫ Vò qua quần áo  2. Trong khi giặt 
Bước 1: Sau khi bỏ đồ giặt vào, bật nguồn (ấn nút Bật/Tắt) On/Off 
Bước 2: Chọn chế độ giặt. Tùy thuộc vào đồ giặt và mức độ giặt bạn sẽ có những  sự lựa chọn khác nhau 
Bước 3: Chọn vào nút khởi động/tạm dừng. Lúc này, mâm giặt sẽ hoạt động (trong 
lồng giặt vẫn chưa có nước) để đo lượng đồ giặt (khoảng 5 giây) và từ đó cân 
chỉnh mực nước tự động 
Bước 4: Đổ chất giặt tẩy vào: Tùy thuộc vào số lượng quần áo, mực nước và 
hướng dẫn sử dụng được ghi trên bao bì chất giặt tẩy mà bạn lựa chọn được số  lượng cần cho vào     
Bước 5: Đóng nắp lại: Sau khi đã cho chất giặt tẩy vào, bạn tiến hành đóng nắp lại, 
quá trình giặt tẩy sẽ kết thúc khi có tiếng “bíp bíp” báo hiệu  3. Sau khi giặt 
Bỏ quần áo ra và phơi lên giá       
Ma trận phần Đọc    Số  Mức 1  Mức 2  Mức 3  Số  câu &
Mạch kiến, thức kĩ    Tổng  năng   TT    số  điểm  TN TL TN TL TN TL 
1 Đọc hiểu văn bản:  Số câu  4        1        5 
– Xác định được hình 
ảnh, nhân vật, chi tiết 
có ý nghĩa trong bài  Câu  đọ 1,        5        1,2,3,4,5  c.  số  2,3,
– Hiểu nội dung của  4 
đoạn, bài đã đọc, hiểu  ý nghĩa của bài.  – Số  2        1        3 
 Giải thích được chi  điểm 
tiết trong bài bằng suy 
luận trực tiếp hoặc rút 
ra thông tin từ bài đọc. 
– Nhận xét được hình 
ảnh, nhân vật hoặc chi     
tiết trong bài đọc; biết 
liên hệ những điều đọc 
được với bản thân và  thực tế.   
Kiến thức tiếng Việt:  Số câu     2     1     2  5 
2 - Xác định được chủ  ngữ, vị ngữ  Câu     8,9     6    
7,10 6,7,8,9,10  số 
- Xác định được số câu, 
câu chủ đề, công dụng 
của dấu gạch ngang  Số     1,5     1     1,5  4  điểm 
- Đặt câu hay hoàn 
thiện câu với chủ ngữ, 
vị ngữ hay dấu gạch  ngang  Tổng  Số  4  2     2     2  10  câu  Số  2  1,5     2     1,5  7  điểm