Đề thi giữa học kỳ 1 môn Địa Lý lớp 9 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Cánh diều

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở Việt Nam? Câu 3 (0,5 điểm).Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm, theo em cần có những giải pháp nào? Câu 7:Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây? Câu 8: Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 9 147 tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 1 môn Địa Lý lớp 9 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Cánh diều

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở Việt Nam? Câu 3 (0,5 điểm).Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm, theo em cần có những giải pháp nào? Câu 7:Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây? Câu 8: Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

37 19 lượt tải Tải xuống
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: Địa 9 CÁNH DIỀU
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là?
A. Dịch vụ.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Du lịch.
Câu 2. Đâu là mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao ở nước ta?
A. Nông nghiệp xanh.
B. Nông nghiệp hữu cơ.
C. Nông nghiệp sinh thái
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3. Cây lương thực ở nước ta bao gồm
A. Lúa, ngô, khoai, sắn.
B. Lạc, khoai, sắn, mía.
C. Lúa, ngô, đậu tương, lạc.
D. Mía, đậu tương, khoai, sắn.
Câu 4: Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là
A. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.
C. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.
B. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.
D. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.
Câu 5: Đâu là vùng có thu nhập cao cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Câu 6: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ?
A. Thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.
B. Chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.
C. Làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.
D. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Câu 7: Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.
B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ.
D. Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ.
Câu 8: Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn
sản lượng thủy sản khai thác?
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong ngành nuôi trồng hơn.
B. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.
C. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Em hãy trình bày đặc điểm phân bố rừng ở nước ta.
b. Theo em, việc trồng rừng đem lại lợi ích gì cho chúng ta?
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn
ở Việt Nam?
Câu 3 (0,5 điểm). Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?
TRƢỜNG THCS ........
HƢỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
D
A
C
B
D
A
A
B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a. Sự phân bố ngành lâm nghiệp:
- Rừng nước ta gồm có: rừng sản xuất, rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng. Trong đó diện tích chủ yếu rừng phòng
hộ và rừng sản xuất.
+ Rừng sản xuất chủ yếu miền núi thấp trung du,
vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Rừng phòng hộ phân bố đầu nguồn các con sông hoặc
các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chn
cát, chắn sóng…
+ Rừng đặc dụng các vườn quốc gia, các khu dự trữ
thiên nhiên (Vườn quốc gia: Cúc Phương, Cát Bà, Ba Bể,
Cát Tiên…).
1,0
b. Việc trồng rừng có nhiều ý nghĩa:
- Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói
mòn, giữ nước ngầm vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ
bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô
hạn.
- Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật.
- Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (gỗ và các lâm
sản khác như tre, nứa, rau quả rừng, cây thuốc,…)
- Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu.
- Mô hình nông lâm kết hợp còn đem lại hiệu quả kinh tế
cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nâng
cao đời sống người dân.
0,5
* Quần cư nông thôn
1,0
- điểm dân nông thôn với quy mô dân số khác
nhau. Các điểm dân tên gọi khác nhau y theo dân
tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người
Tày, Thái, Mường,...), buôn, plây (các dân tộc Trường Sơn,
Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me).
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào
đất đai nên các điểm dân nông thôn thường được pn
bố trải rộng theo lãnh thổ.
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện
mạo làng quê đang nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không
làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
* Quần cư thành thị
- Các đô thị, nhất các đô thị lớn của nước ta mật độ
dân số rất cao. nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà ống” san sát
nhau khá phổ biến. các thành phố lớn, những chung
cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngoài ra
còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,...
- Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có
chức năng chính hoạt động công nghiệp dịch vụ. Các
thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học
kĩ thuật quan trọng.
Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải những
giải pháp sau:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý tới
các hoạt động dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu nước
ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các
ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
0,5
TRƢỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CHƢƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƢ VIỆT NAM
Bài 1: Dân tộc, gia tăng
dân số và cơ cấu dân số
1
Bài 2: Phân bố dân
các loại hình quần
1
1
Bài 3: Thực hành:
Phân tích vấn đề việc
làm địa phƣơng
nhận xét sự phân hoá
thu nhập theo vùng
1
CHƢƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Bài 4: Nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản
1
1 ý
1
1 ý
Bài 5: Thực hành: Viết
báo cáo ngắn về
hình sản xuất nông
nghiệp
1
1
Bài 6: Công nghiệp
1
1
Tổng số câu TN/TL
4
1 ý
4
1
0
1
0
1 ý
Điểm số
1,0
1,0
1,0
0,5
0
1,0
0
0,5
Tổng số điểm
2,0 điểm
1,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
20%
15%
10%
5%
TRƢỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ – CÁNH DIỀU)
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số ý TL/
Số câu hỏi TN
Câu hỏi
TN
(số ý)
TL
(số
câu)
TN
(số ý)
TL
(số
câu)
CHƢƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƢ VIỆT NAM
Bài 1: Dân tộc,
gia tăng dân s
và cơ cấu dân số
Thông
hiểu
Sao định được nguyên
nhân tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số nước
ta có xu hướng giảm.
1
C6
Bài 2: Phân bố
dân cƣ và các loại
hình quần cƣ
Nhận
biết
Nhận biết hoạt động
kinh tế chủ yếu của
dân cư ở quần cư nông
thôn là nông nghiệp.
1
C1
Vận
dụng
So sánh nêu sự
khác biệt giữa quần
thành thị quần
nông thôn ở nước ta.
1
C2
(TL)
Bài 3: Thực
hành: Phân ch
vấn đề việc làm
địa phƣơng
nhận xét sự phân
hoá thu nhập
theo vùng
Nhận
biết
Nhận biết vùng thu
nhập cao cả nước.
1
C5
CHƢƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Bài 4: Nông
nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ sản
Nhận biết
- Nhận biết các loại
cây lương thực nước
ta.
- Nhận biết đặc điểm
phân bố rng ớc
ta.
1
1
C3
C1 ý a
(TL)
Thông
hiểu
Định nguyên nhân làm
cho sản lượng thủy
sản nuôi trồng tăng
nhanh hơn sản lượng
thủy sản khai thác.
1
C8
Vận dụng
cao
Phân tích lợi ích của
việc trồng rừng đối
với sự phát triển của
đất nước.
1
C1 ý b
(TL)
Bài 5: Thực
hành: Viết báo
cáo ngắn về
hình sản xuất
nông nghiệp
Nhận
biết
Nhận biết mô hình sản
xuất nông nghiệp
hiệu quả cao nước
ta.
1
C2
Thông
hiểu
Nêu các biện pháp giải
quyết vấn đề việc làm
ở nước ta.
1
C3
(TL)
Bài 6: Công
nghiệp
Nhận biết
Nhận biết đặc điểm
của ngành công
nghiệp ở nước ta.
1
C7
Thông
hiểu
Xác định thế mạnh
chính của lao động
nước ta tạo thuận lợi
cho phát triển công
nghiệp.
C4
| 1/9

Preview text:


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: Địa lí 9 – CÁNH DIỀU
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là? A. Dịch vụ. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Du lịch.
Câu 2. Đâu là mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao ở nước ta? A. Nông nghiệp xanh. B. Nông nghiệp hữu cơ. C. Nông nghiệp sinh thái
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3. Cây lương thực ở nước ta bao gồm A. Lúa, ngô, khoai, sắn. B. Lạc, khoai, sắn, mía.
C. Lúa, ngô, đậu tương, lạc.
D. Mía, đậu tương, khoai, sắn.
Câu 4: Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là
A. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.
C. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.
B. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.
D. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.
Câu 5: Đâu là vùng có thu nhập cao cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Câu 6: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ?
A. Thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.
B. Chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.
C. Làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.
D. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Câu 7: Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.
B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.
D. Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ.
Câu 8: Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn
sản lượng thủy sản khai thác?
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong ngành nuôi trồng hơn.
B. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.
C. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm).
a. Em hãy trình bày đặc điểm phân bố rừng ở nước ta.
b. Theo em, việc trồng rừng đem lại lợi ích gì cho chúng ta?
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở Việt Nam?
Câu 3 (0,5 điểm). Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?
TRƢỜNG THCS ........
HƢỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D A C B D A A
B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm Câu Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 1
a. Sự phân bố ngành lâm nghiệp: 1,0
- Rừng nước ta gồm có: rừng sản xuất, rừng phòng hộ,
(1,5 điểm) rừng đặc dụng. Trong đó diện tích chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
+ Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có
vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc
các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
+ Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, các khu dự trữ
thiên nhiên (Vườn quốc gia: Cúc Phương, Cát Bà, Ba Bể, Cát Tiên…).
b. Việc trồng rừng có nhiều ý nghĩa: 0,5
- Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói
mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ
bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn.
- Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật.
- Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (gỗ và các lâm
sản khác như tre, nứa, rau quả rừng, cây thuốc,…)
- Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu.
- Mô hình nông – lâm kết hợp còn đem lại hiệu quả kinh tế
cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nâng
cao đời sống người dân. * Quần cư nông thôn Câu 2 1,0
(1,0 điểm) - Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số khác
nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy theo dân
tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người
Tày, Thái, Mường,...), buôn, plây (các dân tộc Trường Sơn,
Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me).
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào
đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường được phân
bố trải rộng theo lãnh thổ.
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện
mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không
làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng. * Quần cư thành thị
- Các đô thị, nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ
dân số rất cao. Ở nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà ống” san sát
nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư
cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngoài ra
còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,...
- Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có
chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Các
thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.
Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những Câu 3 0,5 giải pháp sau: (0,5 điểm)
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý tới
các hoạt động dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước
ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các
ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
TRƢỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CÁNH DIỀU MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL
CHƢƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƢ VIỆT NAM
Bài 1: Dân tộc, gia tăng
dân số và cơ cấu dân số 1
Bài 2: Phân bố dân cƣ
và các loại hình quần 1 1 Bài 3: Thực hành:
Phân tích vấn đề việc
làm ở địa phƣơng và 1
nhận xét sự phân hoá thu nhập theo vùng
CHƢƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Bài 4: Nông nghiệp, 1 1 ý 1 1 ý
lâm nghiệp, thủy sản
Bài 5: Thực hành: Viết
báo cáo ngắn về mô 1 1
hình sản xuất nông nghiệp Bài 6: Công nghiệp 1 1 Tổng số câu TN/TL 4 1 ý 4 1 0 1 0 1 ý Điểm số 1,0 1,0 1,0 0,5 0 1,0 0 0,5 Tổng số điểm 2,0 điểm 1,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 20% 15% 10% 5%
TRƢỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ – CÁNH DIỀU) Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (số ý) (số (số ý) (số câu) câu)
CHƢƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƢ VIỆT NAM Bài 1: Dân tộc, Sao định được nguyên 1 C6
gia tăng dân số Thông nhân tỉ lệ gia tăng tự
và cơ cấu dân số hiểu
nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm. Bài 2: Phân bố Nhận biết hoạt động 1 C1
dân cƣ và các loại Nhận kinh tế chủ yếu của hình quần cƣ biết dân cư ở quần cư nông thôn là nông nghiệp. So sánh và nêu sự 1 C2 Vận
khác biệt giữa quần cư (TL) dụng thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta. Bài 3: Thực Nhận biết vùng có thu 1 C5 hành: Phân tích nhập cao cả nước.
vấn đề việc làm ở Nhận địa phƣơng và biết nhận xét sự phân hoá thu nhập theo vùng
CHƢƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ Bài 4: Nông - Nhận biết các loại nghiệp, lâm
cây lương thực ở nước nghiệp, thuỷ sản ta. C1 ý a Nhận biết 1 1 C3
- Nhận biết đặc điểm (TL) phân bố rừng ở nước ta. Định nguyên nhân làm cho sản lượng thủy Thông sản nuôi trồng tăng 1 C8 hiểu nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác. Phân tích lợi ích của
Vận dụng việc trồng rừng đối C1 ý b 1 cao
với sự phát triển của (TL) đất nước. Bài 5: Thực Nhận biết mô hình sản hành: Viết báo
Nhận xuất nông nghiệp có 1 C2 cáo ngắn về mô biết hiệu quả cao ở nước hình sản xuất ta. nông nghiệp Nêu các biện pháp giải Thông C3
quyết vấn đề việc làm 1 hiểu (TL) ở nước ta. Nhận biết đặc điểm Nhận biết của ngành công 1 C7 nghiệp ở nước ta. Bài 6: Công Xác định thế mạnh nghiệp chính của lao động Thông
nước ta tạo thuận lợi C4 hiểu cho phát triển công nghiệp.