Đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 2 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Cánh diều
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Số bị trừ là 67, số trừ là 33 thì hiệu sẽ là bao nhiêu ?Câu 2. Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là? Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo? Câu 8. Hiệu của số liền trước 15 với số lớn nhất có 1 chữ số là? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Preview text:
Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Cánh Diều có đáp án
PHÒNG GD & ĐT….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….
Môn: Toán – Khối 2
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số bị trừ là 67, số trừ là 33 thì hiệu sẽ là bao nhiêu ? A. 100 B. 90 C. 34 D. 44
Câu 2. Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là: A. 76 B. 67 C. 70 D. 60
Câu 3. Phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 17 + 5 B. 63 - 42 C. 15 + 9 D. 16 + 4
Câu 4. Dãy số được viết theo thứ tự giảm dần là: A. 91; 57; 58; 73; 24 B. 91; 73; 58; 57; 24 C. 24; 57; 58; 73; 91 D. 91; 73; 57; 58; 24
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo? A. 23 B. 23 cái kẹo C. 7 D. 7 cái kẹo
Câu 6. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 100 C. 89 D. 90
Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 35 + 3 > 58 ☐ 8 + 2 + 9 = 19 ☐
Câu 8. Hiệu của số liền trước 15 với số lớn nhất có 1 chữ số là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 9. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90 A. > B. < C. = D. +
Câu 10. Số thích hợp điền vào ô trống là: 15 – 6 = 7 + ☐ A. 9 B. 6 C. 2 D. 8 B. TỰ LUẬN
Bài 1. a, Đặt tính rồi tính: 7 + 68 37 + 43 78 – 50 69 - 45
….………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………….. b) Tính: 18 + 12 – 10 = ………… 15 + 6 + 5 = …………
Bài 2. Một cửa hàng buổi sáng bán 48 kg đường. Buổi chiều của hàng
bán nhiều hơn buổi sáng 7 kg đường. Hỏi buổi chiều của hàng bán được
bao nhiêu ki-lô-gam đường?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bài 3. Trên sân có 5 chục học sinh tập thể dục, trong đó có 20 bạn nam.
Hỏi trên sân có bao nhiêu bạn nữ?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bài 4. Hình bên có: a) Có …. hình tam giác.
b) Có …. hình chữ nhật. Đáp án: A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. C. 34 Câu 2. B. 67 Câu 3. C. 15 + 9 Câu 4. B. 91; 73; 58; 57; 24
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo? C. 7 Câu 6. D. 90 Câu 7. 35 + 3 > 58 S 8 + 2 + 9 = 19 Đ Câu 8. A. 5 Câu 9. B. < Câu 10. C. 2 B. TỰ LUẬN Bài 1. a, HS tự làm b) Tính: 18 + 12 – 10 = 20 15 + 6 + 5 = 26 Bài 2.
Buổi chiều của hàng bán được số ki-lô-gam đường là: 48 + 7 = 55 (kg) Đáp số: 55 kg đường Bài 3.
Đổi 5 chục học sinh = 50 học sinh.
Trên sân có số bạn nữ là: 50 - 20 = 30 (bạn) Đáp số: 30 (bạn)
Bài 4. Hình bên có:
a) Có 2 hình tam giác.
b) Có 3 hình chữ nhật.