







Preview text:
Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Chân trời  sáng tạo 
Đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6 
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) 
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng 
Câu 1. Đâu không phải là một tình huống nguy hiểm?  A. Bị bong gân.  B. Bị axit rơi vào mắt.  C. Bị rắn cắn. 
D. Bị điểm kém vì không thuộc bài. 
Câu 2: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi 
trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống  nguy hiểm từ  A. con người.  B. ô nhiễm.  C. tự nhiên.  D. xã hội. 
Câu 3: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc 
vô tình từ con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống  nguy hiểm từ  A. con người.  B. ô nhiễm.  C. tự nhiên.  D. xã hội. 
Câu 4: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, 
xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho 
A. con người và xã hội. 
B. môi trường tự nhiên.  C. kinh tế và xã hội.  D. kinh tế quốc dân. 
Câu 5: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức 
khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và 
cộng đồng xã hội là tình huống  A. xã hội.  B. môi trường.  C. nguy hiểm.  D. nhân tạo. 
Câu 6. Nhà em và nhà bác Hiệp chung nhau hành lang. Khi đang ngồi chơi 
trong nhà thì em phát hiện khói đen bay từ nhà bác Hiệp. Em vội chạy ra ngoài 
nhưng cầu thang đã bị khói vây kín, đen kịt. Để thoát ra khỏi đám cháy đó, em  cần 
A. đứng trong đó chờ người đến cứu. 
B. dùng khăn ướt bịt miệng và tìm cách đi ra ngoài. 
C. tìm cửa sổ có ô thoát hiểm để nhảy xuống. 
D. đứng trong đó gọi điện thoại cho người thân. 
Câu 7. Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học, bạn V đang bước thật nhanh 
để về nhà thì có một người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng tự giới thiệu là bạn của 
mẹ và được mẹ nhờ đưa V về nhà. Trong trường hợp này, V cần làm gì? 
A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng. 
B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin. 
C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc. 
D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai. 
Câu 8. Người không tiết kiệm thường có biểu hiện 
A. luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến. 
B. mặc liên tục quần áo trong hai tuần mới giặt để tiết kiệm bột giặt. 
C. mua sắm đồ dùng và vật dụng khi thật sự cần thiết. 
D. chỉ lấy đồ ăn vừa đủ dùng khi ăn tại những nơi công cộng. 
Câu 9. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức 
A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác. 
B. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người  khác. 
C. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác. 
D. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. 
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? 
A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu. 
B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình. 
C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian. 
D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân. 
Câu 11. Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một 
đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng 
xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, 
bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai 
chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con 
nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào? 
A. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau. 
B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai. 
C. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình. 
D. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A. 
Câu 12: Người nào dưới đây là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt  Nam? 
A. Trẻ em là du học sinh đến học tập tại Việt Nam. 
B. Người nước ngoài đến công tác tại Việt Nam. 
C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai. 
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) 
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy cho biết: 
a. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên? 
b. Thế nào là tình huống nguy hiểm từ con người? 
Câu 2 (2,0 điểm). Bố mẹ Anna là người Anh qua Việt Nam làm ăn và sinh 
sống, Anna sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. 
Theo em, Anna có phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  hay không? Vì sao?  Câu 3 (3,0 điểm).  Tình huống: 
Hôm qua, Minh có nhiều bài tập về nhà cần làm xong nhưng tối đó có chương 
trình tivi Minh yêu thích nên Minh định sáng nay sẽ dậy sớm để làm bài. Do 
thức khuya xem ti vi, Minh đã ngủ dậy muộn, đi học không đúng giờ và không  hoàn thành bài tập. 
a) Em có nhận xét gì về việc làm của Minh? Nếu là bạn của Minh, em có lời  khuyên gì dành cho bạn? 
b) Từ tình huống trên em hãy viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 05-6 dòng) thể 
hiện suy nghĩ của bản thân về việc tiết kiệm thời gian? 
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6  Câu  Đáp án  Điểm 
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)  * Mỗi đáp  án đúng  Câu  1 2 3 4 5 6  7  8  9  10 11 12  được 0,25  điể Đáp m.   án  D C A A C B  B  B  D D  D  C   
II. Tự luận: (7,0 điểm) 
- Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những hiện tượng 
tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi 
trường, điều kiện sống và làm gián đoạn các hoạt động 1,0 đ  Câu 1  kinh tế, xã hội.  1,0 đ 
- Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy 
hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô 
tình từ con người gây tổn thất cho con người và xã hội. 
- Anna không phải là công dân Việt Nam. 
- Vì Anna sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam nhưng bố mẹ 1,0 đ  Câu 2 
Anna là người mang quốc tịch Anh chỉ sang Việt Nam 1,0 đ làm ăn sinh số  
ng không có quốc tịch Việt Nam (xác định 
quốc tịch theo huyết thống- quốc tịch của cha hoặc mẹ) 
a) * Nhận xét về việc làm của Minh: 
+ Minh dành quá nhiều thời gian để xem ti vi nên đã sao  nhãng chuyện học hành  0,5 đ 
+ Minh đang rất lãng phí và sử dụng không hợp lí thời 0,5 đ gian của bản thân...    Câu 3  0,5 đ
* Em có lời khuyên cho Minh:    0,5 đ
+ Không nên sử dụng thời gian của mình vào những việc    vô bổ như vậy.  1,0 đ 
+ Lập cho mình thời gian biểu hợp lí và thực hiện theo 
một cách nghiêm túc: hãy dành thời gian nhiêu cho cho 
học tập, phụ giúp bố mẹ… 
b) Viết 01 đoạn văn ngắn 
+ Yêu cầu: Hình thức: viết 01 đoạn văn từ 5-6 dòng trình 
bày đúng hình thức là 1 đoạn văn, trình bày sạch sẽ,  không sai lỗi chính tả. 
Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6  Mứ đ nhận ứ    ng 
TT Mạch nội dung Chủ đề Nhận i   ng iểu Vận dụng  â dụng cao Tỉ lệ   ng  điểm 
TN TL TN TL  TN TL TN  TL  TN TL  Ứng  phó  Giáo  với  5  1  1  3,75  1 dục kĩ  tình  2 câu          7  câu câu  câu câu đ  huống  năng sống  nguy  hiểm  Ti t  3  3  1  3,75  2 Giáo dục kinh t           ½    ½ câu  kiệm câu  câu  câu câu đ  Công  dân  nước  Cộng 
Giáo dục pháp hòa xã  1  3      2 câu 1 câu        2  2,5 đ  luật  hội  câu câu  chủ  ng ĩa  Việt  Nam   ng  8  1  4  1    1/2  1/2  12 3  10     40%  30%  20%  10%  30% 70%đi  ểm  Tỉ lệ chung  70%  30%  100% 
Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6 
Số câu hỏi theo mứ độ đán giá  Mạch  TT nội 
Chủ đề Mứ độ đán giá  Vận  Nhận Thông  Vận  dung  dụng  bi t  hiểu  dụng  cao  Nhận bi t: 
- Nhận biết được các  tình huống nguy hiểm  đối với trẻ em 
- Nêu được hậu quả của  những tình huống nguy  Ứng  hiểm đối với trẻ em  phó  Giáo  6 câu  với  Thông hiểu:  dục kỹ  (05  02 câu  1      năng tình 
Xác định được cách ứng TN;  (02 TN)  huống  sống  phó với một số tình  01TL) 
nguy huống nguy hiểm để 
hiểm đảm bảo an toàn  Vận dụng:  Thực hành cách ứng  phó trong một số tình  huống nguy hiểm để  đảm bảo an toàn.  Nhận bi t: 
- Nêu được khái niệm  của tiết kiệm  Giáo  3 câu  ½  ½  dục  Ti t 
- Nêu được biểu hiện  2    Câu  Câu 
kinh kiệm của tiết kiệm (thời gian, (03  t  
tiền bạc, đồ dùng, điện, TN)  (1/2 TL) (1/2 TL)  nước, ..)  Thông hiểu:  - Giải thích được ý  nghĩa của tiết kiệm.  Vận dụng:  - Thực hành tiết kiệm  trong cuộc sống, học  tập.  - Phê phán những biểu 
hiện lãng phí thời gian, 
tiền bạc, đồ dùng, …  Vận dụng cao: 
Nhận xét, đánh giá việc 
thực hành tiết kiệm của  bản thân và những  người xung quanh.  Nhận bi t: 
- Nêu được khái niệm  công dân.  - Nêu được quy định  của Hiến pháp nước 
Công Cộng hoà xã hội chủ  dân  nghĩa Việt Nam về 
nước quyền và nghĩa vụ cơ 
Giáo Cộng bản của công dân.  3 câu  dục  3  hòa xã        pháp  Thông hiểu:  (2 TN; 1  hội chủ  luật  TL) 
ng ĩa Trình bày được căn cứ  Việt  để xác định công dân  Nam  nước Cộng hoà xã hội  chủ nghĩa Việt Nam.  Vận dụng: 
Thực hiện được một số  quyền, nghĩa vụ của  công dân Việt Nam.  T ng    9  5 (04TN; 1/2TL  1/2TL  (8TN; 01TL)  1 TL)        40  30  20  10   ung     70  30