Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 6. Câu nói của anh em cá chuối thể hiện thái độ gì với mẹ mình: (thông hiểu) Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. – Chuối út thưa. – Chúng con không làm phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi ?” Câu 9. Từ đoạn trích trên em nghĩ như thế nào về tình mẫu tử?  Câu 10. Từ lời nhắn nhủ Chuối mẹ ở cuối đoạn trích, em sẽ hành động như thế nào trong cuộc sống của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

 

Thông tin:
8 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều

Câu 6. Câu nói của anh em cá chuối thể hiện thái độ gì với mẹ mình: (thông hiểu) Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. – Chuối út thưa. – Chúng con không làm phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi ?” Câu 9. Từ đoạn trích trên em nghĩ như thế nào về tình mẫu tử?  Câu 10. Từ lời nhắn nhủ Chuối mẹ ở cuối đoạn trích, em sẽ hành động như thế nào trong cuộc sống của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

 

 II
6
90 phút
TT


N



M nhn thc
Tng
%
m



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
c
hiu
Truyn
ngn
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
K li mt
tri nghim
ca bn
thân.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40

15
5
25
15
0
30
0
10
100

20
40%
30%

60%
40%
 HCII
MÔN: NG P 6-
TT

Ch
N













cao
1
c hiu
Truyn
đng thoi,
truyn
ngn.
Nhn bit:
- Nhn biết đưc chi tiết tiêu
biu, nhân vật, đề tài, ct
3 TN
5TN
2TL
truyn, li người k chuyn
và li nhân vt.
- Nhận biết được người kể
chuyện ngôi thứ nhất và người
kể chuyện ngôi thứ ba.
- Nhn ra t đơn từ phc
(t ghép t láy); t đa
nghĩa từ đồng âm, các
thành phn ca câu.
Thông hiu:
- Tóm tt đưc ct truyn.
- Nêu đưc ch đề của văn
bn.
- Phân tích được tình cm,
thái độ của người k chuyn
th hin qua ngôn ng, ging
điệu.
- Hiểu phân tích đưc tác
dng ca vic la chn ngôi
k, cách k chuyn.
- Phân tích được đặc điểm
nhân vật thể hiện qua hình
dáng, cử chỉ, hành động, ngôn
ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Giải thích được nghĩa thành
ng thông dng, yếu t Hán
Vit thông dụng; nêu được tác
dng ca các bin pháp tu t
(n d, hoán d), công dng
ca du chm phy, du
ngoặc kép được s dng trong
văn bản.
Vn dng:
- Trình y được bài hc v
cách nghĩ, cách ng x do văn
bn gi ra.
- Ch ra được điểm ging
nhau khác nhau gia hai
nhân vật trong hai văn bản.
2
Vit
K li mt
tri nghim
ca bn thân.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:

Viết được bài văn kể lại một trải
nghiệm của bản thân; sử dụng
ngôi kể chuyện ngôi thứ nhất
chia sẻ trải nghiệm thể hiện
cảm xúc trước sự việc được kể.
1TL*

3 TN
5TN
2 TL
1 TL

20
40
30
10

60
40



sau:
“Càng chờ càng bằn bặt. Đàn chuối con không biết làm thế nào, cứ bơi ngược bơi
xuôi. Đang lúc chúng bàn nhau định cử mt chị chuối lên bờ tìm mẹ, thì nghe ùm một
tiếng. Mẹ đã về. Không có một chú kiến nào nổi lên mặt nước, nhưng đàn chuối con
cũng không để ý đến điều đó. Chúng xúm lại quanh mẹ và hỏi:
- Mẹ ơi, sao mẹ đi lâu thế?
- Kìa, mẹ làm sao kìa!
- Sao mẹ lại có máu ở cổ?...
Chúng hỏi dồn dập, vừa hỏi vừa khóc. Chuối mẹ âu yếm bơi quanh đàn con và kể cho
con nghe chuyện vừa xảy ra với mụ mèo.
- … Mẹ vật lộn với nó mãi. Đã tưởng không còn về đây với các con được. – Chuối mẹ
nói rồi ứa nước mắt, không kể tiếp được nữa.
- Chỉ tại thằng út.
- Chỉ tại thằng út…
Bọn chuối con nhao nhao kết tội chuối út. Chuối út biết mình có lỗi nhưng vẫn gân cổ
lên cãi:
- Tại em ư? Lần này thì đúng là tại em. Nhưng các lần khác mẹ vẫn phải đi kiếm mồi
cho chúng ta kia mà! Lỡ những lần ấy mẹ gặp mụ mèo thì có phải tại cả các anh các
chị nữa không?
Thấy chuối út nói cũng có lí, bọn chuối con im lặng một lát rồi kéo nhau ra bàn bạc.
Chuối út xin nói trước:
- Bây giờ chúng ta cũng đã hơi lớn rồi, chúng ta đừng làm khổ mẹ nữa. Chúng ta sẽ
cùng nhau bơi quanh ao tự kiếm mồi. Các anh chị thấy thế nào?
- Đồng ý!
- Đồng ý đấy!
- Các con đang bàn gì mà vui vẻ vậy? Chuối mẹ bơi lại hỏi.
- Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. Chuối út thưa. – Chúng con không làm
phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi.
- Trời ơi, các con tôi ngoan quá! Nhưng mà này các con, nếu con nào chưa tự kiếm ăn
được, hoặc lúc nào khó kiếm ăn, các con cứ về với mẹ nhá!”
(Trích: truyn Cá chui con. In trong Nhng truyn hay viết cho thiếu nhi.
Xuân Qunh, NXB Kim Đồng, 2019)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Xác định ngôi kể được sử dụng trong văn bản trên. (nhận biết)
A. Ngôi kể thứ nhất B. Ngôi kể thứ ba
C. Ngôi kể thứ hai D. Ngôi kể thứ nhất và thứ ba
Câu 2. Các nhân vật xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện là ai? (nhận biết)
A. Chuối m B. Chuối mẹ, chuối út
C. Chuối mẹ, chuối út, bọn chuối, mmèo D. Chuối út, bọn chuối, mmèo
Câu 3. Ti sao chui m va k va khóc? (nhận biết)
A. Vì chui m bun.
B. Vì chui m vt v nuôi con.
C. chui m phi vt v vt ln vi m mèo, mi thoát s nguy him để v
với đàn con.
D. Vì chui m b đau.
Câu 4. Câu văn thứ mấy trong đoạn trích sử dụng cấu trúc câu nhiều thành phần vị
ngữ nhất. (thông hiểu)
Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. – Chuối út thưa. – Chúng con không làm
phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi.
- Trời ơi, các con tôi ngoan quá! Nhưng mà này các con, nếu con nào chưa tự kiếm ăn
được, hoặc lúc nào khó kiếm ăn, các con cứ về với mẹ nhá!”
A. Câu 1
B. Câu 4
C. Câu 5
D. Câu 6
Câu 5. Đon trích trên s dng nhiu bin pháp tu t nào? (thông hiểu)
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ.
Câu 6. Câu nói của anh em cá chuối thể hiện thái độ gì với mẹ mình: (thông hiểu)
Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. Chuối út thưa. Chúng con không làm
phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi ?”
A. Không nhờ đến mẹ nữa.
B. Có hiếu vi m.
C. Biết t lo cho mình khi đã trưởng thành. Rất thương mẹ
D. Dưạ vào chính mình.
Câu 7. Hãy ni các đáp án ct (A) phù hp với các đáp án ct (B) (thông
hiểu)
(A) T ng
(B) Loi t
1.
a. Danh t
2.Chui
b. Tính t
c. Dng t
Câu 8. Khi m v muộn, đàn Chui con c bơi ngược bơi xuôi th hin thái d
gì?
A. Bn chn lo lng
B. S hãi
C. Do d
D. Phân vân
Câu 9. T đon trích trên em nghĩ như thế nào v tình mu t?
Câu 10. T li nhn nh Chui m cui đon trích, em s hành động như thế
nào trong cuc sng ca mình.

K v mt tri nghiệm đáng nhớ ca bn thân (mt chuyến đi đáng nhớ đến
vùng đt mi; mt bui biu din ngh thut em tham d; mt hoạt đng
thin nguyn mà em tham gia,...)
-----------Hết------------
NG DN CHM
 KIM TRA CHNG KÌ II
MÔN NG 
Thi gian: 90 phút
Phn
Câu
Ni dung
m
I
C HIU
6,0
1
B
0,5
2
C
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
7
1+c, 2+a
0,5
8
A
0,5
9
Thương yêu, chăm lo cho con bt chp tính mng.
Con thương yêu mẹ, quan tâm đến m, hiếu tho vi m.
1,0
10
Nêu được mt s hành động ca bn thân: iết lo cho bn
thân để m an lòng ,biết giúp mẹ,….
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
0,25
b. Xác định đúng yêu cu ca đ.
K v mt tri nghim ca bn thân
0,25
c. K li tri nghim
HS th trin khai ct truyn theo nhiu cách, nhưng cần đảm
bo các yêu cu sau:
- S dng ngôi k th nht.
- Gii thiu hot đng tri nghim.
- Các s kin chính trong hoạt động tri nghim: bt đầu-din
biến-kết thúc.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
0,5
| 1/8

Preview text:

I HỌC Ì II Ô : GỮ VĂ 6 hời gian: 90 phút M ộ nhận th c Tổng Nội ĩ ng n Vận ng % TT hận i năng h ng hiể Vận ng i n cao iểm h
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 ọc Truyện hiểu ngắn 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Vi t Kể lại một trải nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 của bản thân. ổng 15 5 25 15 0 30 0 10 20 40% 30% 10% 100 h ng 60% 40% C I HỌC Ì II
MÔN: NGỮ VĂ LỚP 6 - H I GI L I: H h i h ộ nhận h Chư ng Nội TT ng n ộ nh gi h ng Vận Chủ ề i n h hận Vận hiể ng i ng cao 1 ọc hiểu Truyện Nhận bi t: 3 TN 2TL đồng thoại, 5TN truyện
- Nhận biết được chi tiết tiêu ngắn.
biểu, nhân vật, đề tài, cốt
truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Nhận biết được người kể
chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.
- Nhận ra từ đơn và từ phức
(từ ghép và từ láy); từ đa
nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề của văn bản.
- Phân tích được tình cảm,
thái độ của người kể chuyện
thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu.
- Hiểu và phân tích được tác
dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện.
- Phân tích được đặc điểm
nhân vật thể hiện qua hình
dáng, cử chỉ, hành động, ngôn
ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Giải thích được nghĩa thành
ngữ thông dụng, yếu tố Hán
Việt thông dụng; nêu được tác
dụng của các biện pháp tu từ
(ẩn dụ, hoán dụ), công dụng
của dấu chấm phẩy, dấu
ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận d ng:
- Trình bày được bài học về
cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.
- Chỉ ra được điểm giống
nhau và khác nhau giữa hai
nhân vật trong hai văn bản. 2 Vi t Kể lại một Nhận bi t: trải nghiệm Thông hiểu: 1TL*
của bản thân. Vận d ng: Vận ng a :
Viết được bài văn kể lại một trải
nghiệm của bản thân; sử dụng
ngôi kể chuyện ngôi thứ nhất
chia sẻ trải nghiệm và thể hiện
cảm xúc trước sự việc được kể. ổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL 20 40 30 10 h ng 60 40 I HỌC Ỳ II n: gữ ăn 6 I . ỌC HI U (6. iể ) ọ ạn rí h sau:
“Càng chờ càng bằn bặt. Đàn chuối con không biết làm thế nào, cứ bơi ngược bơi
xuôi. Đang lúc chúng bàn nhau định cử một chị chuối lên bờ tìm mẹ, thì nghe ùm một
tiếng. Mẹ đã về. Không có một chú kiến nào nổi lên mặt nước, nhưng đàn chuối con
cũng không để ý đến điều đó. Chúng xúm lại quanh mẹ và hỏi:
- Mẹ ơi, sao mẹ đi lâu thế? - Kìa, mẹ làm sao kìa!
- Sao mẹ lại có máu ở cổ?...
Chúng hỏi dồn dập, vừa hỏi vừa khóc. Chuối mẹ âu yếm bơi quanh đàn con và kể cho
con nghe chuyện vừa xảy ra với mụ mèo.
- … Mẹ vật lộn với nó mãi. Đã tưởng không còn về đây với các con được. – Chuối mẹ
nói rồi ứa nước mắt, không kể tiếp được nữa. - Chỉ tại thằng út. - Chỉ tại thằng út…
Bọn chuối con nhao nhao kết tội chuối út. Chuối út biết mình có lỗi nhưng vẫn gân cổ lên cãi:
- Tại em ư? Lần này thì đúng là tại em. Nhưng các lần khác mẹ vẫn phải đi kiếm mồi
cho chúng ta kia mà! Lỡ những lần ấy mẹ gặp mụ mèo thì có phải tại cả các anh các chị nữa không?
Thấy chuối út nói cũng có lí, bọn chuối con im lặng một lát rồi kéo nhau ra bàn bạc.
Chuối út xin nói trước:
- Bây giờ chúng ta cũng đã hơi lớn rồi, chúng ta đừng làm khổ mẹ nữa. Chúng ta sẽ
cùng nhau bơi quanh ao tự kiếm mồi. Các anh chị thấy thế nào? - Đồng ý! - Đồng ý đấy!
- Các con đang bàn gì mà vui vẻ vậy? – Chuối mẹ bơi lại hỏi.
- Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. – Chuối út thưa. – Chúng con không làm
phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi.
- Trời ơi, các con tôi ngoan quá! Nhưng mà này các con, nếu con nào chưa tự kiếm ăn
được, hoặc lúc nào khó kiếm ăn, các con cứ về với mẹ nhá!”
(Trích: truyện Cá chuối con. In trong Những truyện hay viết cho thiếu nhi.
Xuân Quỳnh, NXB Kim Đồng, 2019)
Thực hi n các yêu cầu:
Câu 1.
Xác định ngôi kể được sử dụng trong văn bản trên. (nhận biết) A. Ngôi kể thứ nhất B. Ngôi kể thứ ba C. Ngôi kể thứ hai
D. Ngôi kể thứ nhất và thứ ba
Câu 2. Các nhân vật xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện là ai? (nhận biết) A. Chuối mẹ B. Chuối mẹ, chuối út
C. Chuối mẹ, chuối út, bọn chuối, mụ mèo
D. Chuối út, bọn chuối, mụ mèo
Câu 3. Tại sao chuối mẹ vừa kể vừa khóc? (nhận biết) A. Vì chuối mẹ buồn.
B. Vì chuối mẹ vất vả nuôi con.
C. Vì chuối mẹ phải vất vả vật lộn với mụ mèo, mới thoát sự nguy hiểm để về với đàn con.
D. Vì chuối mẹ bị đau.
Câu 4. Câu văn thứ mấy trong đoạn trích sử dụng cấu trúc câu nhiều thành phần vị ngữ nhất. (thông hiểu)
Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. – Chuối út thưa. – Chúng con không làm
phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi.
- Trời ơi, các con tôi ngoan quá! Nhưng mà này các con, nếu con nào chưa tự kiếm ăn
được, hoặc lúc nào khó kiếm ăn, các con cứ về với mẹ nhá!” A. Câu 1 B. Câu 4 C. Câu 5 D. Câu 6
Câu 5. Đoạn trích trên sử dụng nhiều biện pháp tu từ nào? (thông hiểu) A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ.
Câu 6. Câu nói của anh em cá chuối thể hiện thái độ gì với mẹ mình: (thông hiểu)
Chúng con đang bàn nhau tự đi kiếm ăn. – Chuối út thưa. – Chúng con không làm
phiền mẹ nữa. Bây giờ mẹ đau, mẹ về hang nghỉ đi ?”
A. Không nhờ đến mẹ nữa. B. Có hiếu với mẹ.
C. Biết tự lo cho mình khi đã trưởng thành. Rất thương mẹ D. Dưạ vào chính mình.
Câu 7. Hãy nối các đáp án ở cột (A) phù hợp với các đáp án ở cột (B) (thông hiểu) (A) Từ ngữ (B) Loại từ 1.Bơi a. Danh từ 2.Chuối b. Tính từ c. Dộng từ
Câu 8. Khi mẹ về muộn, đàn Chuối con cứ bơi ngược bơi xuôi thể hiện thái dộ gì? A. Bồn chồn lo lắng B. Sợ hãi C. Do dự D. Phân vân
Câu 9. Từ đoạn trích trên em nghĩ như thế nào về tình mẫu tử?
Câu 10. Từ lời nhắn nhủ Chuối mẹ ở cuối đoạn trích, em sẽ hành động như thế
nào trong cuộc sống của mình. II. VIẾ ( 4. iể )
Kể về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân (một chuyến đi đáng nhớ đến
vùng đất mới; một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em tham dự; một hoạt động
thiện nguyện mà em tham gia,...) -----------Hết------------ HƯỚNG DẪN CHẤM
KI M TRA CHẤ LƯỢNG KÌ II MÔN NGỮ VĂ 6 Thời gian: 90 phút Phần Câu Nội dung iểm I ỌC HI U 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 1+c, 2+a 0,5 8 A 0,5
9 Thương yêu, chăm lo cho con mà bất chấp tính mạng. 1,0
Con thương yêu mẹ, quan tâm đến mẹ, hiếu thảo với mẹ.
10 Nêu được một số hành động của bản thân: iết lo cho bản 1,0
thân để mẹ an lòng ,biết giúp mẹ,…. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể về một trải nghiệm của bản thân c. Kể lại trải nghiệm
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2.5
- Giới thiệu hoạt động trải nghiệm.
- Các sự kiện chính trong hoạt động trải nghiệm: bắt đầu-diễn biến-kết thúc. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5