Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 7 - Đề 2 | Cánh diều năm 2024

Giới thiệu Top 3 Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Cánh diều. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

Chủ đề:
Môn:

Giáo dục công dân 7 379 tài liệu

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 7 - Đề 2 | Cánh diều năm 2024

Giới thiệu Top 3 Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Cánh diều. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

87 44 lượt tải Tải xuống
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG THCS …
ĐỀ KIM TRA GIA HỌC KÌ II
MÔN: GDCD 7
Thời gian: … phút (không kể thời gian giao đề)
TT
Mch
ni
dung
Ni dung/ch
đề/bài
Mức độ đánh giá
Nhn bit
Thông hiểu
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Giáo
dc kĩ
năng
sng
Ni dung 1:
ứng phó với
tâm kí căng
thng
Ni dung 2:
Bo lc hc
đường
4 câu
6 câu
3
câu
(1đ)
1 câu
2 câu
1
câu
(2đ)
1 câu
2 câu
1
câu
(3đ)
1 câu
2 câu
2
Giáo
dc
pháp
lut
Ni dung 3
T nạn xã hội
2 câu
1 câu
1 câu
1 câu
Tng câu
12
0
4
1
4
1
4
0
T l %
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
ĐỀ BÀI
I. Trc nghim khách quan (6,0 điểm)
La chọn đáp án đúng cho các câu hi dưới đây!
Câu 1. Đin cm t thích hợp vào ch trng (….) trong khái niệm sau đây:
…… những tình huống tác động gây ra các ảnh ởng tiêu cực v th
cht và tinh thn của con người”.
A. Ngược đãi, hành hạ tr em.
B. Tình huống gây căng thẳng.
C. Bo lc học đưng.
D. Bo lực gia đình.
Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta thường có biểu hiện nào sau
đây?
A. Cơ thể tràn đầy năng lượng.
B. Mt mi, d cáu gắt, tc gin.
C. Luôn cm thy vui v, lc quan.
D. Thích trò chuyện cùng mọi ngưi.
Câu 3. Tình huống nào dưới đây có th gây căng thẳng cho con ngưi?
A. Đưc nhận thưởng vì thành tích cao.
B. Không đt đưc mc tiêu đã đ ra.
C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
D. Được cô giáo tuyên dương trưc lp.
Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bạn V được b m tặng quà nhân ngày sinh nhật.
B. Nhân dịp ngh hè, bạn H v quê thăm ông bà ni.
C. Bạn M thường xuyên bị các bn trong lớp trêu chc.
D. Bạn K đạt gii nht trong cuc thi tiếng hát hc đưng.
Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Tâm lí không ổn định, th cht yếu đuối.
B. T đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao.
C. Mc cm hoc dồn ép bản thân về mt vấn đề.
D. Gặp khó khăn, tht bi, biến c trong đi sng.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải hậu qu của tình huống gây căng
thng?
A. Khiến con người mt niềm tin và phương hướng trong cuc sng.
B. Khiến con người rơi vào trạng thái mệt mi c v th cht và tinh thn.
C. Là điểm ta đ con người vững bước, vưt qua mọi khó khăn, thách thức.
D. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực đến th cht và tinh thn của con người.
Câu 7. Em nên lựa chọn cách ng x nào ới đây khi bản thân rơi vào trạng
thái căng thng?
A. Nghĩ v những điều tiêu cực trưc đó.
B. Âm thm chịu đựng, không tâm sự vi ai.
C. Tâm sự, tìm kiếm s giúp đỡ t người thân.
D. trong phòng một mình, tách bit mọi ngưi.
Câu 8. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân th, sc khỏe, lăng
mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, lập, xua đuổi các hành vi cố ý khác
gây tổn hi v th cht, tinh thn của người hc xảy ra trong sở giáo dục
hoc lớp độc lập được gi là
A. bạo hành trẻ em.
B. bo lực gia đình.
C. ngược đãi trẻ em.
D. bo lc học đưng.
Câu 9. Hành vi nào dưi đây không phải là biu hin ca bo lc hc đưng?
A. Quan tâm, động viên, chia sẻ.
B. Lăng mạ, xúc phm danh d.
C. Chiếm đoạt, hy hoi tài sn.
D. Đánh đập, xâm hại thân thể.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thc hin hành vi bạo lc học đường?
A. Cô giáo nhc nh bạn M vì M thường xuyên trn hc.
B. Anh K mắng con vì con ngịch ngợm, phá phách đ đạc.
C. Bạn K đe dọa s đánh bạn P vì không cho mình chép bài.
D. Bn N nhc nh bạn H không nên nói chuyn trong gi hc.
Câu 11. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến tình trạng bo lc học đường?
A. Tác động tiêu cực t môi trường xã hội.
B. Thiếu s quan tâm, giáo dục của gia đình.
C. Thiếu hụt kĩ năng sng, thiếu s tri nghim.
D. Ảnh hưởng t các trò chơi điện t có tính bo lc.
Câu 12. Nhận định o sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bo lc hc
đường?
A. Tính cách bồng bột, nông nổi một nguyên nhân dẫn đến bo lc hc
đường.
B. Bo lc học đường ch diễn ra trong i trưng lp học, không gây hu
qu.
C. Đối với gia đình, bạo lc học đường thể gây ra không khí căng thẳng, bt
an.
D. Nạn nhân của bo lc hc đường có thể b tổn thương thể chất và tinh thần.
Câu 13. K C đều học sinh lớp 7A. Do xích mích với nhau trên mạng
hội, nên K đã hẹn gp C cui gi hc s gp nhau, dùng “nắm đấm để gii
quyết mâu thuẫn”. Nếu bạn ng lp với K C, biết được chuyện này, em
nên lựa chọn cách ứng x như thế nào?
A. C vũ, kích động các bạn K và C sử dng bo lc.
B. Không quan tâm vì không liên quan đến bản thân.
C. Báo với cô giáo ch nhim đ biện pháp kịp thi.
D. R các bạn khác li xem hai bạn C và K đánh nhau.
Câu 14. S điện thoại đường dây nóng bảo v tr em là
A. 111.
B. 112.
C. 113.
D. 114.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quy định của pháp luật v
phòng, chống bo lc hc đưng?
A. Bạn V báo cho cô chủ nhim biết vic bạn K đe doạn chặn đánh Q.
B. Ông M đánh bn P vì P vô tình làm hỏng đ dùng của con trai ông.
C. Bn T r L và K cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài.
D. Bạn L xúc phạm A vì A đã làm vô tình làm bn quần áo của L.
Câu 16. Khi chng kiến bo lc hc đưng, chúng ta nên thực hiện hành vi nào
sau đây?
A. Quay lại clip để tung lên mạng xã hi.
B. Lôi kéo nhiều người khác cùng tham gia.
C. Thông báo s việc cho gia đình, thầy cô.
D. Reo hò, c vũ hành vi bạo lc học đường.
Câu 17. Cách ứng phó nào ới đây phù hp với quy định của pháp luật v
phòng, chống bo lc hc đưng?
A. R bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để gii quyết mâu thuẫn.
B. Livestream nói xấu người khác khi mình b xúc phạm trên mạng xã hội.
C. Gi đến s điện thoi của phòng tư vấn tâm lí học đưng hoc s 111.
D. Bao che, dung túng cho ngưi thc hiện hành vi bạo lc hc đưng.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn v vấn đề ứng phó với bo lc hc
đường?
A. Phòng, chng bo lc hc đường là trách nhiệm ca mọi cá nhân.
B. Ch có lc lượng công an mới có thể gii quyết bo lc hc đưng.
C. Mọi mâu thuẫn ch có thể được gii quyết bng bo lc.
D. Giáo dc học sinh là trách nhiệm của riêng nhà trưng.
Câu 19. Trên đường đi học v em tình bt gặp nhóm bạn K, T, Q đang đe
da, trn lt tin ca bạn V. Trong trường hợp này, em sẽ la chọn cách ứng x
nào sau đây?
A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.
B. Tìm s giúp đỡ của ngưi ln gần đó.
C. Chy nhanh v nhà để báo với b m.
D. Đng li đ xem, c vũ các bạn.
Câu 20. Các loại t nạn xã hội ph biến bao gm
A. bo lc học đưng, bo lc gia đình.
B. săn bắt, buôn bán đng vật quý hiếm.
C. chặt phá rừng; ngưc đãi, bạo hành trẻ em.
D. ma tuý, c bc, mại dâm và mê tín dị đoan.
Câu 21. K chủ ca một đường dây bắt cóc buôn n người trái phép
qua biên giới. Theo quy định của pháp luật, bà K sẽ phi chịu hình thức x pht
nào sau đây?
A. Hình s.
B. Pht tin.
C. Khiến trách.
D. Cảnh cáo.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến t
nạn xã hội?
A. Thiếu hiu biết, ham chơi, đua đòi.
B. B d dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoc ép buc.
C. S quan tâm, giáo dục t phía gia đình, nhà trường.
D. Tác động tiêu cực t môi trưng sng không lành mạnh.
Câu 23. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề t nạn xã hội?
A. T nạn xã hội đ li nhiu hu qu cho các cá nhân, gia đình và xã hội.
B. T nạn xã hội ch vi phm chun mc đạo đức không vi phạm pháp luật.
C. T nạn xã hội ch xut phát t nguyên nhân: thiếu hiu biết, lưi biếng.
D. Ch những người có hoàn cảnh khó khăn mới d lâm vào tệ nn xã hội.
Câu 24. Trong tình huống dưới đây, ch th nào đã vi phạm pháp luật?
Tình huống. V (14 tui) r M (14 tuổi) đi chơi cùng một nhóm bạn. Trong
cuộc trò chuyện với nhóm bạn, T là một thanh niên ln tui nhất trong nhóm
ch ý muốn nh V M chuyển h một i hàng cấm hứa sau khi hoàn
thành sẽ cho c hai mt khon tin hậu hĩnh. V thấy vẻ hời nên định đồng ý
nhưng đã bị M ngăn cản cho rằng đó hành vi nguy hiểm vi phạm pháp
lut.
A. Bạn V và M
B. Bạn V và anh T.
C. Anh T.
D. Bn V.
II. T lun (4,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim): học sinh trung học cơ sở, em cần làm đ phòng ngừa
bo lc hc đưng?
Câu 2 (2,0 đim): Đọc tình huống dưới đây và tr lời câu hỏi:
Tình huống. Bài kiểm tra môn Toán của N được 5 điểm nên cậu buồn và lo
lắng sợ v nhà bị m mắng. N đã dấu bài kiểm tra đi nhưng bị m phát hiện.
N ha vi m s làm bài kiểm tra tht tt trong dp thi cui học để g li
điểm. Tuy nhiên, trong gi thi vic nhất định phải được điểm cao khiến N căng
thẳng, không nhớ được công thc. Đ gii quyết việc này, N đã mở tài liệu
b hu bài thi. Vì quá s m nên N đã đi lang thang, không dám v nhà.
Câu hi:
a) Em nhận xét thế nào về cách ứng phó của bạn N trước tình huống gây tâm
căng thẳng mà N gặp phi?
b) Theo em, hc sinh trung học cơ sở cần làm gì để từng phó với áp lực hc tp
và kì vọng của gia đình?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Trc nghim khách quan (6,0 điểm)
Mi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B
2-B
3-B
4-C
5-D
6-C
7-C
8-D
9-A
10-C
11-C
12-B
13-C
14-A
15-A
16-C
17-C
18-A
19-B
20-D
21-A
22-C
23-A
24-C
II. T lun (4,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim):
- Để phòng ngừa bo lc hc đưng, em cn:
+ lối sống lành mạnh tránh xa phim nh, trò chơi bạo lực các tệ nạn
hi.
+ Thân thiện, hòa đồng và xây dựng tình bạn lành mạnh.
+ Kim chế cảm xúc, đặc bit là các cảm xúc tiêu cực.
+ Khéo léo và kịp thi trong gii quyết các hiểu nhầm, xích mích nh.
+ Nhn biết nguy b bo lc học đường, t chủ, không để b lôi kéo, tham
gia các vụ vic bo lc hc đưng.
+ Tìm hiểu các thông tin pháp luật liên quan đến phòng, chng bo lc hc
đường.
(*) Lưu ý:
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài
Câu 2 (2,0 đim):
Yêu cầu a) Nhận xét: trong trường hợp trên, bạn N đã ứng phó một cách tiêu
cc khi gp phi tình huống gây tâm lí căng thẳng.
Yêu cầu b) Theo em, để ứng phó với áp lực hoch taaoh cad vọng ca gia
đình, học sinh THCS cn:
+ Thiết lp kế hoch hc tp một cách khoa học, hợp lí, cân đối gia thi gian
hc tập và thời gian vui chơi, giải trí.
+ Đặt mục tiêu học tp ràng, vừa sc và quyết tâm thực hin mục tiêu đã đặt
ra
+ Trang b phương pháp học tp khoa học, phù hợp vi bản thân
+ Ch động ôn luyn kiến thc kĩ năng học tập trước các kì thi
+ Chia sẻ, tâm sự vi b mẹ, người thân,…
(*) Lưu ý:
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Trc nghim khách quan (6,0 điểm)
Mi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C
2-A
3-B
4-D
5-A
6-B
7-D
8-B
9-C
10-B
11-D
12-C
13-D
14-B
15-C
16-C
17-A
18-C
19-D
20-B
21-D
22-B
23-D
24-B
II. T lun (4,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim):
- Để thoát khỏi trạng thái căng thẳng tâm lí, em cn:
+ Thư giãn giải trí: luyện tp th thao, làm những việc yêu thích, hít thở
sâu,…
+ Chia s tâm s tìm kiếm s tr giúp từ những người thân, ngưi xung
quanh.
+ Suy nghĩ tích cực.
+ Lp kế hoch một cách khoa học và vừa sc.
+ Ăn uống, ngh ngơi, học tập điều độ, hợp lí.
+ Tìm sự tr giúp của chuyên gia tư vấn tâm lí, bác sĩ tâm lí.
+ …
Câu 2 (2,0 đim):
- Yêu cu a) hành vi nhục m, bịa đặt thông tin của các bạn trong lớp đối vi L
là hành vi bo lc học đường, vi phm pháp lut.
- Yêu cu b) Để ứng phó, L nên:
+ Bình tĩnh trao đổi ôn hòa với các bạn để tìm hiểu nguyên nhân sao các bạn
li bịa đặt, vu khống mình? Khéo léo hòa giải mâu thuẫn (nếu có) với các bạn
bằng thái độ chân thành, lời nói nhẹ nhàng, ôn hòa (tránh nhng biu hiện
li nói mang tính tiêu cc, khiêu khích, thách thc…)
| 1/10

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS …… MÔN: GDCD 7
Thời gian: … phút (không kể thời gian giao đề)
Mức độ đánh giá
Mạch Nội dung/chủ Vận dụng TT nội đề/bài
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao dung
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nội dung 1: ứng phó với Giáo tâm kí căng 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu dục kĩ thẳng 1 năng 6 câu 3 2 câu 1 2 câu 1 2 câu sống Nội dung 2: câu câu câu Bạo lực học đường (1đ) (2đ) (3đ) Giáo dục Nội dung 3 2 pháp 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu Tệ nạn xã hội luật Tổng câu 12 0 4 1 4 1 4 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây:
“ …… là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể
chất và tinh thần của con người”.
A. Ngược đãi, hành hạ trẻ em.
B. Tình huống gây căng thẳng.
C. Bạo lực học đường. D. Bạo lực gia đình.
Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta thường có biểu hiện nào sau đây?
A. Cơ thể tràn đầy năng lượng.
B. Mệt mỏi, dễ cáu gắt, tức giận.
C. Luôn cảm thấy vui vẻ, lạc quan.
D. Thích trò chuyện cùng mọi người.
Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?
A. Được nhận thưởng vì thành tích cao.
B. Không đạt được mục tiêu đã đề ra.
C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.
Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bạn V được bố mẹ tặng quà nhân ngày sinh nhật.
B. Nhân dịp nghỉ hè, bạn H về quê thăm ông bà nội.
C. Bạn M thường xuyên bị các bạn trong lớp trêu chọc.
D. Bạn K đạt giải nhất trong cuộc thi tiếng hát học đường.
Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Tâm lí không ổn định, thể chất yếu đuối.
B. Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao.
C. Mặc cảm hoặc dồn ép bản thân về một vấn đề.
D. Gặp khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của tình huống gây căng thẳng?
A. Khiến con người mất niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.
B. Khiến con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.
C. Là điểm tựa để con người vững bước, vượt qua mọi khó khăn, thách thức.
D. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực đến thể chất và tinh thần của con người.
Câu 7. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng?
A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó.
B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.
C. Tâm sự, tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.
D. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người.
Câu 8. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng
mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác
gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục
hoặc lớp độc lập được gọi là A. bạo hành trẻ em. B. bạo lực gia đình. C. ngược đãi trẻ em.
D. bạo lực học đường.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Quan tâm, động viên, chia sẻ.
B. Lăng mạ, xúc phạm danh dự.
C. Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản.
D. Đánh đập, xâm hại thân thể.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?
A. Cô giáo nhắc nhở bạn M vì M thường xuyên trốn học.
B. Anh K mắng con vì con ngịch ngợm, phá phách đồ đạc.
C. Bạn K đe dọa sẽ đánh bạn P vì không cho mình chép bài.
D. Bạn N nhắc nhở bạn H không nên nói chuyện trong giờ học.
Câu 11. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?
A. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình.
C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.
D. Ảnh hưởng từ các trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?
A. Tính cách bồng bột, nông nổi là một nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.
B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả.
C. Đối với gia đình, bạo lực học đường có thể gây ra không khí căng thẳng, bất an.
D. Nạn nhân của bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất và tinh thần.
Câu 13. K và C đều là học sinh lớp 7A. Do xích mích với nhau trên mạng xã
hội, nên K đã hẹn gặp C cuối giờ học sẽ gặp nhau, dùng “nắm đấm để giải
quyết mâu thuẫn”. Nếu là bạn cùng lớp với K và C, biết được chuyện này, em
nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Cổ vũ, kích động các bạn K và C sử dụng bạo lực.
B. Không quan tâm vì không liên quan đến bản thân.
C. Báo với cô giáo chủ nhiệm để có biện pháp kịp thời.
D. Rủ các bạn khác ở lại xem hai bạn C và K đánh nhau.
Câu 14. Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là A. 111. B. 112. C. 113. D. 114.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về
phòng, chống bạo lực học đường?
A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.
B. Ông M đánh bạn P vì P vô tình làm hỏng đồ dùng của con trai ông.
C. Bạn T rủ L và K cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài.
D. Bạn L xúc phạm A vì A đã làm vô tình làm bẩn quần áo của L.
Câu 16. Khi chứng kiến bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Quay lại clip để tung lên mạng xã hội.
B. Lôi kéo nhiều người khác cùng tham gia.
C. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô.
D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.
Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây là phù hợp với quy định của pháp luật về
phòng, chống bạo lực học đường?
A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.
B. Livestream nói xấu người khác khi mình bị xúc phạm trên mạng xã hội.
C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.
D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?
A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.
B. Chỉ có lực lượng công an mới có thể giải quyết bạo lực học đường.
C. Mọi mâu thuẫn chỉ có thể được giải quyết bằng bạo lực.
D. Giáo dục học sinh là trách nhiệm của riêng nhà trường.
Câu 19. Trên đường đi học về em vô tình bắt gặp nhóm bạn K, T, Q đang đe
dọa, trấn lột tiền của bạn V. Trong trường hợp này, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.
B. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.
C. Chạy nhanh về nhà để báo với bố mẹ.
D. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.
Câu 20. Các loại tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm
A. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.
B. săn bắt, buôn bán động vật quý hiếm.
C. chặt phá rừng; ngược đãi, bạo hành trẻ em.
D. ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan.
Câu 21. Bà K là chủ của một đường dây bắt cóc và buôn bán người trái phép
qua biên giới. Theo quy định của pháp luật, bà K sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây? A. Hình sự. B. Phạt tiền. C. Khiến trách. D. Cảnh cáo.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?
A. Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.
B. Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc.
C. Sự quan tâm, giáo dục từ phía gia đình, nhà trường.
D. Tác động tiêu cực từ môi trường sống không lành mạnh.
Câu 23. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.
B. Tệ nạn xã hội chỉ vi phạm chuẩn mực đạo đức không vi phạm pháp luật.
C. Tệ nạn xã hội chỉ xuất phát từ nguyên nhân: thiếu hiểu biết, lười biếng.
D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.
Câu 24. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật?
Tình huống. V (14 tuổi) rủ M (14 tuổi) đi chơi cùng một nhóm bạn. Trong
cuộc trò chuyện với nhóm bạn, T là một thanh niên lớn tuổi nhất trong nhóm có
chủ ý muốn nhờ V và M chuyển hộ một gói hàng cấm và hứa sau khi hoàn
thành sẽ cho cả hai một khoản tiền hậu hĩnh. V thấy có vẻ hời nên định đồng ý
nhưng đã bị M ngăn cản vì cho rằng đó là hành vi nguy hiểm và vi phạm pháp luật. A. Bạn V và M B. Bạn V và anh T. C. Anh T. D. Bạn V.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Là học sinh trung học cơ sở, em cần làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bài kiểm tra môn Toán của N được 5 điểm nên cậu buồn và lo
lắng vì sợ về nhà bị mẹ mắng. N đã dấu bài kiểm tra đi nhưng bị mẹ phát hiện.
N hứa với mẹ sẽ làm bài kiểm tra thật tốt trong dịp thi cuối học kì để gỡ lại
điểm. Tuy nhiên, trong giờ thi việc nhất định phải được điểm cao khiến N căng
thẳng, không nhớ được công thức. Để giải quyết việc này, N đã mở tài liệu và
bị huỷ bài thi. Vì quá sợ mẹ nên N đã đi lang thang, không dám về nhà. Câu hỏi:
a) Em nhận xét thế nào về cách ứng phó của bạn N trước tình huống gây tâm lí
căng thẳng mà N gặp phải?
b) Theo em, học sinh trung học cơ sở cần làm gì để từng phó với áp lực học tập
và kì vọng của gia đình? ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-B 2-B 3-B 4-C 5-D 6-C 7-C 8-D 9-A 10-C 11-C 12-B 13-C 14-A 15-A 16-C 17-C 18-A 19-B 20-D 21-A 22-C 23-A 24-C
II. Tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
- Để phòng ngừa bạo lực học đường, em cần:
+ Có lối sống lành mạnh tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.
+ Thân thiện, hòa đồng và xây dựng tình bạn lành mạnh.
+ Kiềm chế cảm xúc, đặc biệt là các cảm xúc tiêu cực.
+ Khéo léo và kịp thời trong giải quyết các hiểu nhầm, xích mích nhỏ.
+ Nhận biết nguy cơ bị bạo lực học đường, tự chủ, không để bị lôi kéo, tham
gia các vụ việc bạo lực học đường.
+ Tìm hiểu các thông tin pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. (*) Lưu ý:
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài Câu 2 (2,0 điểm):
Yêu cầu a) Nhận xét: trong trường hợp trên, bạn N đã ứng phó một cách tiêu
cực khi gặp phải tình huống gây tâm lí căng thẳng.
Yêu cầu b) Theo em, để ứng phó với áp lực hoch taaoh cad kì vọng của gia
đình, học sinh THCS cần:
+ Thiết lập kế hoạch học tập một cách khoa học, hợp lí, cân đối giữa thời gian
học tập và thời gian vui chơi, giải trí.
+ Đặt mục tiêu học tập rõ ràng, vừa sức và quyết tâm thực hiện mục tiêu đã đặt ra
+ Trang bị phương pháp học tập khoa học, phù hợp với bản thân
+ Chủ động ôn luyện kiến thức – kĩ năng học tập trước các kì thi
+ Chia sẻ, tâm sự với bố mẹ, người thân,… (*) Lưu ý:
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-C 2-A 3-B 4-D 5-A 6-B 7-D 8-B 9-C 10-B 11-D 12-C 13-D 14-B 15-C 16-C 17-A 18-C 19-D 20-B 21-D 22-B 23-D 24-B
II. Tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
- Để thoát khỏi trạng thái căng thẳng tâm lí, em cần:
+ Thư giãn và giải trí: luyện tập thể thao, làm những việc yêu thích, hít thở sâu,…
+ Chia sẻ tâm sự và tìm kiếm sự trợ giúp từ những người thân, người xung quanh. + Suy nghĩ tích cực.
+ Lập kế hoạch một cách khoa học và vừa sức.
+ Ăn uống, nghỉ ngơi, học tập điều độ, hợp lí.
+ Tìm sự trợ giúp của chuyên gia tư vấn tâm lí, bác sĩ tâm lí. + … Câu 2 (2,0 điểm):
- Yêu cầu a) hành vi nhục mạ, bịa đặt thông tin của các bạn trong lớp đối với L
là hành vi bạo lực học đường, vi phạm pháp luật.
- Yêu cầu b) Để ứng phó, L nên:
+ Bình tĩnh trao đổi ôn hòa với các bạn để tìm hiểu nguyên nhân vì sao các bạn
lại bịa đặt, vu khống mình? Khéo léo hòa giải mâu thuẫn (nếu có) với các bạn
bằng thái độ chân thành, lời nói nhẹ nhàng, ôn hòa (tránh những biểu hiện và
lời nói mang tính tiêu cực, khiêu khích, thách thức…)