-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 7 - Đề 2 | Chân trời sáng tạo năm 2024
Giới thiệu Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.
Đề giữa HK2 GDCD 7 17 tài liệu
Giáo dục công dân 7 379 tài liệu
Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 7 - Đề 2 | Chân trời sáng tạo năm 2024
Giới thiệu Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.
Chủ đề: Đề giữa HK2 GDCD 7 17 tài liệu
Môn: Giáo dục công dân 7 379 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Giáo dục công dân 7
Preview text:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS …… MÔN: GDCD 7
Thời gian: … phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau
đây: “…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe,
lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý
khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục”.
A. Bạo lực học đường. B. Bạo hành trẻ em. C. Bạo lực gia đình. D. Tệ nạn xã hội.
Câu 2. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn K rủ các bạn khác trong lớp cùng tẩy chay, xa lánh bạn V.
B. Thầy giáo nhắc nhở M không nói chuyện riêng trong giờ học.
C. Bạn H từ chối không cho T chép bài trong giờ kiểm tra Toán.
D. Cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở A cần chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Câu 3. Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của
A. các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.
B. các thầy, cô giáo và cha mẹ học sinh.
C. lực lượng công an và cộng đồng xã hội.
D. mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.
Câu 4. Theo Điều 12, Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017:
người từ bao nhiêu tuổi sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất
nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Đủ 10 tuổi đến dưới 12 tuổi.
B. Đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.
C. Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 5. Bạo lực học đường không gây ra hậu quả nào dưới đây?
A. Nạn nhân bị tổn thương về tâm lí (sự hãi, ám ảnh, trầm cảm,…).
B. Nạn nhân bị tổn hại về sức khỏe, thậm chí nguy hiểm tính mạnh.
C. Là nguyên nhân chính làm tan vỡ hạnh phúc của các gia đình.
D. Ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội và môi trường xung quanh.
Câu 6. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không
nên thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Nhanh chóng rời khỏi vị trí nguy hiểm.
B. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý của mọi người.
D. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
Câu 7. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?
A. Sự bồng bột, nông nổi là một nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.
B. Bạo lực học đường gây tổn thương về thể chất và tinh thần đối với nạn nhân.
C. Người gây ra bạo lực học đường không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
D. Bạo lực học đường gây ảnh hưởng xấu đến xã hội và môi trường xung quanh.
Câu 8. Mỗi học sinh cần phải làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?
A. Đua đòi, tham gia vào các trò chơi mang tính bạo lực và các tệ nạn xã hội.
B. Sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường.
C. Có lối sống lành mạnh, tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.
D. Sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường.
Câu 9. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết
kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tiết kiệm tiền. B. Chi tiêu tiền. C. Quản lý tiền. D. Phung phí tiền.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã cách chi tiêu hợp lí?
A. Bạn T tiết kiệm tiền lì xì để mua đồ dùng học tập.
B. Chị K dành 2/3 tháng lương để mua túi xách hàng hiệu.
C. Chú X dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá.
D. Bạn V đòi mẹ mua cho nhiều váy áo dù gia đình còn khó khăn.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Chi tiêu hợp lí.
B. Tiết kiệm thường xuyên. C. Tăng nguồn thu.
D. “Tăng xin - giảm mua - tích cực cầm nhầm”.
Câu 12. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chỉ mua những thứ mình cần và phù hợp với khả năng chi trả.
B. Mua lượng thức ăn đủ dùng, khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi tháng.
D. Mua mọi thứ mình thích mà không quan tâm đến khả năng chi trả.
Câu 13. Học sinh nên thực hiện hoạt động nào dưới đây để tạo ra nguồn thu nhập? A. Làm tài xế xe ôm công nghệ.
B. Tự làm các sản phẩm để bán.
C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
D. Xin bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc quản lý tiền hiệu quả?
A. Giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Giúp rèn luyện tiết kiệm, dự phòng rủi ro.
C. Giúp ta vượt qua mọi khó khăn trong cuộc đời.
D. Giúp ta có một khoản tiền đầu tư cho tương lai.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Những người giàu có thì không cần lao động, chỉ cần hưởng thụ.
C. Chỉ những người keo kiệt, bủn xỉn mới có thói quen quản lí chi tiêu.
D. Muốn tăng thu nhập, học sinh nên nghỉ học, đi làm kiếm tiền.
Câu 16. Sau dịp tết Nguyên đán, T thống kê lại và thấy mình đã nhận được số
tiền lì xì là 1 triệu đồng. T muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ
dùng học tập,… Theo em, T cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?
A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.
B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.
C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.
D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.
II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm):
- Yêu cầu a) Nêu các biểu hiện và nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.
- Yêu cầu b) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
+ Ý kiến 1. Chế giễu bạn qua mạng xã hội hay qua tin nhắn không phải là bạo lực học đường.
+ Ý kiến 2. Tuyên truyền, phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm nhà trường và xã hội.
+ Ý kiến 3. Khi bắt gặp tình huống bạo lực học đường, chúng ta được phép cổ
vũ, vì hành vi này không vi phạm pháp luật, không trực tiếp gây ra bạo lực học đường.
Câu 2 (3,0 điểm): Em hãy nhận xét ngắn gọn về cách tạo thu nhập hoặc sử
dụng tiền của các nhân vật trong những tình huống dưới đây:
Tình huống 1: Do điều kiện kinh tế gia đình khó khăn, khi biết tin sẽ vào được
trường chuyên của tỉnh. T quyết tâm sẽ học tập thật tốt để đạt được học bổng
nhằm giảm bớt gánh nặng kinh tế cho gia đình.
Tình huống 2: Bố mất sớm nên kinh tế gia đình của G rất khó khăn. Ngoài giờ
học, G còn đi tìm rau tập tàng và bán cho những người trong xóm để kiếm thêm tiền phụ gia đình
Tình huống 3: K có năng khiếu về bơi lội. Ngoài giờ học trên lớp, K còn tham
gia cuộc thi bơi lội dành cho học sinh do huyện M tổ chức và đạt được khá
nhiều giải thưởng, K dùng một nửa số tiền thưởng gửi tặng cho các bạn trong
lớp có hoàn cảnh khó khăn, số tiền còn lại K dành để đóng học phí vào năm học mới. ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-A 3-D 4-C 5-C 6-D 7-C 8-C 9-C 10-A 11-D 12-D 13-B 14-C 15-A 16-A
II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm): * Yêu cầu a)
- Biểu hiện của bạo lực học đường:
+ Hành hạ, ngược đãi, đánh đập;
+ Xâm hại thân thể, sức khoẻ, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
+ Cô lập, xua đuổi, cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần.
- Nguyên nhân của bạo lực học đường:
+ Nguyên nhân khách quan: Tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực;
Thiếu sự giáo dục gia đình và sự quan tâm của cha mẹ đến con cái,...
+ Nguyên nhân chủ quan: Sự phát triển tâm lý lứa tuổi; sự thiếu hụt kĩ năng sống,... * Yêu cầu b)
- Ý kiến 1. Không đồng tình, vì: chế giễu bạn trên mạng xã hội hay qua tin
nhắn là hành vi lăng mạ, xúc phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác
=> đây cũng là biểu hiện của bạo lực học đường.
- Ý kiến 2. Không đồng tình. Vì: tuyên truyền, vận động phòng chống bạo lực
học đường là trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội.
- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: việc reo hò, cổ vũ tuy không trực tiếp gây ra
bạo lực học đường nhưng là hành vi đánh lên án. Hành vi cổ vũ bạo lực học
đường thể hiện sự thờ ơ trước nỗi đau và sự an toàn của người khác; đồng thời
cũng cho thấy sự thiếu ý thức trách nhiệm trong việc phòng, chống bạo lực học đường. Câu 2 (3,0 điểm):
- Tình huống 1: Cách tạo thu nhập của T rất đúng đắn, phù hợp. Việc bạn cố
gắng học tập để giành được học bổng không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng kinh
tế cho gia đình; mà còn giúp cho T tích lũy thêm nhiều kiến thức, mở rộng khả
năng hiểu biết, phát huy năng lực của bản thân và nhận được sự yêu mến của mọi người.
- Tình huống 2: Đồng tình với cách tạo thu nhập của G. Vì: cách tạo thu nhập
này phù hợp với khả năng, sức khỏe và thời gian của lứa tuổi học sinh. MA TRẬN ĐỀ THI
Mức độ đánh giá Mạch Nội Vận dụng TT
nội dung/chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao dung
đề/bài TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Giáo Nội dục dung kĩ 1: Phòng 1 năng chống 4 câu 2 câu 2 câu 1/2 1/2 1 sống bạo lực câu câu câu học đường (1đ) (2đ) (3đ) Giáo Nội dục dung 2 4 câu 2 câu 2 câu kinh 2: Quản tế lí tiền Tổng câu 8 1/2 4 1/2 0 1 4 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%