Đề Thi Giữa Kì 2 Sử 9 THCS Trung Thành 2021-2022 Và Ma Trận (Có Đáp Án)

Tổng hợp Đề Thi Giữa Kì 2 Sử 9 THCS Trung Thành 2021-2022 Và Ma Trận (Có Đáp Án) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC
TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2021 - 2022
Môn Lịch sử - Lớp 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Phần I. Trắc nghiệm:
(3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển tđấu
tranh tự phát sang đấu tranh tự giác ?
A. Thành lập Công hội (1920).
B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
D. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì đòi nghỉ chủ nhật có lương (1923).
Câu 2. Tháng 6-1925, trong phong trào cách mạng Việt Nam đã diễn ra skiện nổi bật
là:
A. Phong trào Vô sản hóa.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng được thành lập.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập.
Câu 3. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện lịch sử gì ?
A. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên (5/1929).
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời (3/1929).
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929).
D. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng (7/1929).
Câu 4. Lịch sử Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng từ ngày 6-1 đến 7-2 -
1930 là:
A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Hội nghị trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đại hội lần thứ nhất hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 5. Phong trào ch mạng 1930 - 1931 đã để lại ý nghĩa quan trọng nhất đối với
cách mạng Việt Nam ?
A. Đảng cộng sản Đông Dương được ng nhận phân bộ độc lập trực thuộc
Quốc tế cộng sản.
B. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
C. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng.
D. Rèn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên.
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 đối với Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là:
A. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số quyền dân sinh, dân chủ.
B. Xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu từ thành thị đến nông thôn.
C. Mở rộng ảnh hưởng của Đảng cộng sản Đông Dương trong quần chúng.
D. Là cuộc tổng diễn tập lần 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
Câu 7. Hậu quả nghiêm trọng nhất từ chính sách cướp bóc của Pháp - Nhật đối với
nhân dân Việt Nam là gì ?
Đề chính thức
Trang 2
A. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
B. Cách mạng bùng nổ trong cả nước.
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
D. Khoảng 2 triệu người dân Việt Nam chết đói.
Câu 8. Ngày 22-12-1944, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là:
A. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì.
B. Trung đội Cứu quốc quân III được thành lập.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
D. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 9. Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng nào ?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước.
C. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam.
D. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 10. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám
thành công là gì ?
A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.
D. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 11. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng
và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:
A. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
B. Trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, trường , tự lực cánh sinh tranh thủ sự ủng hộ quốc
tế.
Câu 12. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt
động công khai lấy tên mới là:
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
II. TỰ LUẬN:
(7,0 điểm)
Câu 13: (4,0 điểm)
Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với lớp người đi trước ?
Câu 14: (2,0 điểm)
Phân tích nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 15: (1,0 điểm)
T sách lược đấu tranh chng ngoi xâm ni phản để bo v chính quyn - thành
qu to ln ca cách mạng tháng Tám năm 1945, em hãy rút ra bài hc kinh nghim
trong công cuc bo v T quc và toàn vn lãnh th Vit Nam hin nay.
Hết
Họ tên HS :.............................................................. S báo danh :
.......................
Trang 3
PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC
TRƯNG TH&THCS TRUNG THÀNH
NG DN CHM KIM TRA GIA KÌ II
Năm học 2021 - 2022
Môn Lch s - Lp 9
(Thi gian làm bài: 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 diểm
Câu
1
3
4
6
7
8
10
11
12
Đáp án
B
B
B
D
D
C
D
D
A
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 13
(4,0
điểm)
1. Con đường cứu nước của những lớp người đi trước:
- Phan Bội Châu chọn con đường đi sang phương Đông (Nhật Bản,
Trung Quốc), đối tượng ông gặp gỡ những chính khách Nhật
Bản để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp, chủ trương đấu tranh bạo
động.
- Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách, dựa
vào Pháp để đánh đổ ngôi vua bọn phong kiến hủ bại, giành độc
lập dân tộc.
1,0
2. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc:
- Xác định không thể trông chvào sự giúp đỡ từ bên ngoài để
giành độc lập, cần thiết nhất là phải sự vào chính mình.
- Đi sang phương Tây do:
+ Nơi có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái.
+ Có khoa học - thuật và nền văn minh phát triển.
+ Có chính quyền thực dân đang đô hộ nhiều dân tộc trên thế giới.
Người bắt gặp chân cứu nước của chủ nghĩa Mác-Lênin
xác định con đường cứu nước theo con đường của Cách mạng
tháng Mười Nga. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
con đường đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
1,0
1,0
1,0
Câu 14
(2,0
điểm)
* Nguyên nhân khách quan:
Thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai làm
suy yếu kẻ thù là phát xít Nhật.
1,0
* Nguyên nhân chủ quan:
- Dân tộc Việt Nam truyền thống yêu nước sâu sắc, khi Đảng
Cộng sản Đông Dương Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu
nước thì mọi người hăng hái hưởng ứng.
- Có khối liên minh công - nông vững chắc.
1,0
Câu 15
(1,0
điểm)
- Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng - đây nhân tố quan trọng
quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam: Đảng hoạch định
đường lối, chủ trương, biện pháp đúng đắn, lãnh đạo chỉ đạo cách
mạng từng bước vượt qua khó khăn;
- Biết dựa vào sức mạnh của nhân dân phát huy cao độ sức mạnh
1,0
Đề chính thức
Trang 4
nhân dân để giải quyết những khó khăn về đối nội đối ngoại;
- Biết phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù, xác định kẻ thù chủ yếu, kẻ thù
trước mắt để thể đề ra những sách lược phù hợp để đối phó với
từng kẻ thù;
- Bài học về biết tận dụng hội để thương lượng và giải quyết bằng
biện pháp hòa bình để có thời gian củng cố và phát triển lực lượng để
bước vào cuộc kháng chiến lâu dài;
Lưu ý: Trên đây chỉ là định hướng, giáo viên nắm được nội dung trong bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng mức điểm
một cách hợp lí, khuyến khích những bài viết có sáng tạo.
PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC
TRƯỜNG TH&THCS TRUNG
THÀNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2021-2022
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT
Nội dung kiến
thức
Đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Số
CH
Thời
gian
(phút)
Số
CH
Thời
gian
(phút)
Số
CH
Thời
gian
(phút)
1
Chương I .
Việt Nam trong
những năm
1919-1930
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1919-1925)
1
(0,25)
1
Bài 16. Hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc nước ngoài trong những năm
1919-1925
1
(0,25)
1
1
(4,0)
13
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước
khi Đảng Cộng sản ra đời
1
(0,25)
1
2
Chương II.
Việt Nam trong
những năm
1930-1939
Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời
1
(0,25)
1
Bài 19. Phong trào cách mạng trong
những năm 1930-1935
1
(0,25)
1
Bài 20. Cuộc vân động dân chủ trong
những năm 1936-1939
1
(0,25)
1
3
Chương III.
Cuộc vận động
tiến tới cách
mạng tháng
Tám năm 1945
Bài 21. Việt Nam trong những năm
1939-1945
1
(0,25)
1
Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
1
(0,25)
1
Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 sự thành lập nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa
1
(0,25)
1
1
(2,0)
10
4
Chương IV.
Việt Nam từ
sau cách mạng
tháng Tám đến
toàn quốc
1kháng chiến
Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ xây
dựng chính quyền dân chủ nhân dân
(1945 - 1946)
1
(0,25)
1
5
Chương V.
Việt Nam
Bài 25. Những năm đầu của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân
1
(0,25)
1
Trang 5
trong những
năm 1945-1954
Pháp (1946 - 1950)
Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp (1950 - 1953)
1
(0,25)
1
Tổng
12
(3,0)
12
1
(4,0)
13
1
(2,0)
10
Tỉ lệ (%)
30%
40%
20%
Tỉ lệ chung (%)
70%
30%
PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC
TRƯỜNG TH&THCS TRUNG
THÀNH
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC :
2021-2022
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT
Nội
dung
kiến
thức
Đơn vị kiến
thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần
kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
Chương
I.
Việt Nam
trong
những
năm
1919-
Bài 15. Phong
trào cách
mạng Việt
Nam sau
Chiến tranh
thế giới thứ
nhất (1919-
- Nhận biết:
+ Nắm được những nét chính trong
phong trào đấu tranh của sản dân
tộc, tiểu sản phong trào công
nhân từ năm 1919 đến năm 1925.
+ Thấy được điểm mới trong phong
trào công nhân nước ta sau Chiến
1
Trang 6
1930
1925)
tranh thế giới thứ hai (C1).
- Thông hiểu:
+ Hiểu cách mạng tháng Mười
Nga phong trào cách mạng thế
giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất
ảnh hưởng thuận lợi đến phong
trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
- Vận dụng:
+ Làm nhận định "Phong trào
công nhân nước ta phát triển lên một
bước cao hơn sau Chiến tranh thế
giới thứ hai".
- Vận dụng cao:
Bài 16. Hoạt
động của
Nguyễn Ái
Quốc nước
ngoài trong
những năm
1919-1925
Lưu ý theo CV
4040:
- Mục II.
Nguyễn Ái
Quốc Liên
(1923 -
1924) Mục
III. Nguyễn Ái
Quốc Trung
Quốc (1924 -
1925):
+ Hướng dẫn
học sinh lập
bảng thống
những sự kiện
tiêu biểu
+ Chú ý u
vai trò của
Nguyễn Ái
Quốc trong
những năm
Liên
Trung Quốc
- Nhận biết:
+ Nắm được những hoạt động cụ thể
của Nguyễn Ái Quốc sau chiến
tranh thế giới thứ nhất Pháp, Liên
Trung Quốc. Qua những hoạt
động đó Nguyễn Ái Quốc đã m
được con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc tích cực chuẩn bị về
tưởng, tổ chức cho việc thành lập
chính Đảng vô sản ở Việt Nam
+ Nắm được chủ trương và hoạt
động của hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên (C2).
- Thông hiểu:
+ Hiểu vai trò của Nguyễn Ái
Quốc trong những năm Liên
và Trung Quốc.
+ So sánh đối chiếu để thấy điểm
mới trong con đường cứu nước của
Nguyễn Ai Quốc so với lớp người đi
trước (C13).
- Vận dụng:
- Vận dụng cao:
1
1
Bài 17. Cách
mạng Việt
Nam trước khi
Đảng Cộng
sản ra đời
Lưu ý theo CV
4040:
- Mục I. Bước
phát triển mới
của phong
trào cách
mạng Việt
Nam (1926 -
1927) -> Học
- Nhận biết:
- Thông hiểu:
+ Hiểu được chủ trương hoạt
động của hai tổ chức cách mạng
thành lập trong nước, sự khác
nhau giữa các tổ chức này với Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên do
Nguyễn Ái Quốc ng lập nước
ngoài (C3).
- Vận dụng:
+ Giải thích được do một số hội
viên tiên tiến của Hội VNCMTN
Bắc lại chủ động thành lập Chi
bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
1
Trang 7
sinh tự đọc
- Mục IV. Ba
tổ chức Cộng
sản nối tiếp
nhau ra đời
trong năm
1929 ->
Không dạy
bài này, tích
hợp vào mục I.
Hội nghị
thành lập
Đảng Cộng
sản Việt Nam
của bài 18
- Vận dụng cao:
2
Chương
II.
Việt Nam
trong
những
năm
1930-1939
Bài 18. Đảng
Cộng sản Việt
Nam ra đời
- Nhận biết:
+ Biết được sự thành lập 3 tổ chức
cộng sản thể hiện bước phát triển
mới của phong trào cách mạng Việt
Nam.
+ Nắm được quá trình thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra
trong bối cảnh lịch sử thời điểm
không gian nào ? (C4)
+ Nắm được nội dung chủ yếu của
Hội nghị thành lập Đảng.
+ Nắm được những nội dung chính
của luận cương chính trị năm 1930.
+ Nắm được ý nghĩa việc thành lập
Đảng.
- Thông hiểu:
+ Hiểu được sự phát triển của phong
trào Dân tộc dân chủ nước ta, đặc
biệt phong trào công nông đã dẫn
tới sự ra đời của ba tổ chức Cộng
sản đầu tiên ở Việt Nam.
- Vận dụng:
+ Làm sáng tỏ được nhận định "Sự
ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào
năm 1929 xu thế tất yếu của cách
mạng Việt Nam".
- Vận dụng cao:
1
Bài 19. Phong
trào cách
mạng trong
những năm
1930-1935
Lưu ý theo CV
4040:
- Mục II.
Phong trào
cách mạng
1930 - 1931
với đỉnh cao là
Viết Nghệ -
Tĩnh ->
Hướng dẫn
- Nhận biết:
+ Nắm được nguyên nhân, diễn biến
ý nghĩa của phong trào cách
mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao
Xô viết Nghệ - Tĩnh (C5).
- Thông hiểu:
+ Hiểu được các khái niệm "Khủng
hoảng kinh tế", "Xô viết Nghệ -
Tĩnh".
+ Hiểu được ý nghĩa của phong trào
cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao
là Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
- Vận dụng:
+ Làm sáng tỏ nhận định "Xô viết
Nghệ - Tĩnh thật sự chính quyền
1
Trang 8
học sinh lập
niên biểu thời
gian, địa điểm
ý nghĩa của
phong trào
- Mục III. Lực
lượng cách
mạng được
phục hồi -> -
Học sinh tự
đọc
cách mạng của quần chúng dưới sự
lãnh đạo của Đảng".
- Vận dụng cao:
Bài 20. Cuộc
vân động dân
chủ trong
những năm
1936-1939
- Nhận biết:
- Thông hiểu:
+ Hiểu được những t chính của
tình hình thế giới trong nước
ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
trong những năm 1936 - 1939.
+ Hiểu được chủ trương của Đảng
và phong trào đấu tranh trong những
năm 1936 - 1939, ý nghĩa của phong
trào đó (C6).
- Vận dụng:
+ So sánh các hình thức đấu tranh
trong giai đoạn 1936-1939 với giai
đoạn 1930-1931 để thấy được sự
chuyển hướng của phong trào đấu
tranh.
- Vận dụng cao:
1
3
Chương
III.
Cuộc vận
động tiến
tới cách
mạng
tháng
Tám năm
1945
Bài 21. Việt
Nam trong
những năm
1939-1945
Lưu ý theo CV
4040:
- Mục I. Tình
hình thế giới
Đông
Dương
+ Tập trung
nêu được đặc
điểm bản
tình hình thế
giới trong
nước.
+ Phần hiệp
ước Pháp -
Nhật chỉ nêu
nét chính
- Mục II.
Những cuộc
nổi dậy đầu
tiên -> Hướng
dẫn học sinh
lập niên biểu
các cuộc khởi
nghĩa
- Nhận biết:
+ Nắm được khi chiến tranh thế giới
thứ 2 bùng nổ thực dân Pháp đã thỏa
hiệp với Nhật hồi đầu hàng và câu
kết với Nhật áp bức bóc lột nhân
dân ta làm cho đời sống của các tầng
lớp, các giai cấp ng cực khổ
(C7).
+ Nắm được những nét chính về ba
cuộc nổi dậy: Khởi nghĩa Bắc Sơn,
Khởi nghĩa Nam K, Binh biến Đô
Lương.
- Thông hiểu:
+ Hiểu được do sao thực dân
Pháp phát xít Nhật thỏa hiệp với
nhau để cùng thống trị chung Đông
Dương.
- Vận dụng:
+ Phân tích được các thủ đoạn thâm
độc của Nhật - Pháp.
+ Đánh giá ý nghĩa của ba cuộc nổi
dậy đầu tiên.
- Vận dụng cao:
+ Sưu tầm được một số thơ ca tố cáo
tội ác của thực dân Pháp quân
phiệt Nhật đối với nhân dân ta thời
kì này.
1
Bài 22. Cao
- Nhận biết:
Trang 9
trào cách
mạng tiến tới
Tổng khởi
nghĩa tháng
Tám năm
1945
Lưu ý theo CV
4040:
- Mục I. Mặt
trận Việt Minh
ra đời (19-5-
1941) -> Tập
trung vào sự
thành lập Mặt
trận Việt Minh
nhấn mạnh
vai trò, ý
nghĩa của Mặt
trận Việt Minh
- Mục II.2
Tiến tới Tổng
khởi nghĩa
tháng Tám
năm 1945
+ C ý nêu
được chỉ thị
Nhật Pháp
bắn nhau
hành động của
chúng ta
+ Hướng dẫn
học sinh lập
bảng thống
một số sự kiện
quan trọng t
tháng 4
6/1945
+ Nắm được hoàn cảnh dẫn tới việc
Đảng ta chủ trương thành lập Mặt
trận Việt Minh sự phát triển của
lực lượng cách mạng sau khi Việt
Minh thành lập (C8).
+ Nắm được những chủ trương của
Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp
diễn biến của Cao trào kháng
Nhật, cứu nước tiến tới tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Thông hiểu:
+ Hiểu được vai trò, ý nghĩa của
Mặt trận Việt Minh.
+ Hiểu được do Nhật đảo chính
Pháp.
- Vận dụng:
- Vận dụng cao:
+ Liên hệ thực tiễn: Quân đội nhân
dân Việt Nam (tiền thân đội Việt
Nam tuyên truyền giải phóng quân),
Mặt trận tổ quốc Việt Nam (tiền
thân Mặt trận Việt Minh).
1
Bài 23. Tổng
khởi nghĩa
tháng Tám
năm 1945
sự thành lập
nước Việt
Nam n chủ
Cộng hòa
Lưu ý theo CV
4040:
- Mục II.
Giành chính
quyền
Nội mục
Mục III. Giành
chính quyền
trong cả nước
-> Chỉ hướng
dẫn học sinh
lập bảng
- Nhận biết:
+ Nắm được: khi tình hình thế giới
diễn ra cùng thuận lợi cho Cách
mạng nước ta, Đảng ta đứng đầu
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quyết định
phát động tổng khởi nghĩa trong
toàn quốc. Cuộc khởi nghĩa nổ ra
nhanh chóng giành thắng lợi thủ
đô Nội cũng như khắp các địa
phương trong cả nước, nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (C9).
- Thông hiểu:
- Vận dụng:
+ Phân tích được ý nghĩa lịch sử
nguyên nhân thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 (C14).
- Vận dụng cao:
1
1
Trang 10
thống các
sự kiện khởi
nghĩa giành
chính quyền
Nội, Huế,
Sài Gòn
4
Chương
IV.
Việt Nam
từ sau
cách
mạng
tháng
Tám đến
toàn quốc
kháng
chiến
Bài 24. Cuộc
đấu tranh bảo
vệ xây
dựng chính
quyền dân chủ
nhân dân
(1945 - 1946)
Lưu ý theo CV
4040:
- Mục II, mục
III, mục IV,
mục V, mục VI
+ Chỉ tập
trung sự kiện
tiêu biểu nhất
+ Chú ý sự
kiện bầu cử
Quốc hội lần
đầu tiên trong
cả nước (6-1-
1946)
- Mục IV.
Nhân dân
Nam Bộ kháng
chiến chống
thực dân Pháp
trở lại xâm
lược -> Tập
trung vào sự
kiện thực dân
Pháp đánh
chiếm ủy ban
Nhân dân
Nam Bộ
quan tự vệ
thành phố Sài
Gòn (23-9-
1945) và chính
sách hòa hoãn
với quân
Tưởng
- Nhận biết:
+ Thấy được sự lãnh đạo của Đảng,
đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã phát huy thuận lợi, khắc phục
khó khăn, thực hiện chủ trương
biện pháp xây dựng chính quyền
cách mạng (C10).
+ Biết được sách lược đấu tranh
chống ngoại xâm, chống nội phản,
bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Thông hiểu:
+ Hiểu những thuận lợi bản
cũng như khó khăn to lớn của cách
mạng nước ta trong năm đầu của
nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
+ Hiểu được mục đích của việc
Chính phủ ta với Pháp bản Hiệp
định sơ bộ ngày 6/3/1946.
- Vận dụng:
+ Phân tích, nhận định, đánh giá về
tình hình đất nước sau cách mạng
tháng Tám năm 1945 và nhiệm vụ
cấp bách trước mắt trong năm đầu
của nước VNDCCH.
- Vận dụng cao:
+ Liên hệ thực tiễn: Trách nhiệm
của học sinh trong việc xây dựng,
bảo vệ Tổ quốc XHCN trong hiện
tại và tương lai (C15).
1
1
5
Chương
V. Việt
Nam
trong
những
năm
1945-1954
Bài 25. Những
năm đầu của
cuộc kháng
chiến toàn
quốc chống
thực dân Pháp
(1946 - 1950)
Lưu ý theo CV
4040:
- Mục II. Cuộc
- Nhận biết:
+ Biết được nguyên nhân dẫn tới
bùng nổ chiến tranh ở Việt Nam (lúc
đầu ở nửa nước, sau đó trên phạm vi
cả nước) ; Quyết định kịp thời phát
động kháng chiến toàn quốc (C11).
+ Nắm được những thắng lợi mở
đầu ý nghĩa chiến lược của quân
dân ta trên mặt trận quân sự.
- Thông hiểu:
1
Trang 11
chiến đấu
các đô thị phía
Bắc tuyến
16 -> Chỉ cần
nêu được thời
gian ý
nghĩa
- Mục III. Tích
cực chuẩn bị
cho cuộc chiến
đấu lâu dài ->
Học sinh tự
đọc
- Mục V. Đẩy
mạnh kháng
chiến toàn
dân, toàn diện
-> Học sinh tự
đọc
+ Hiểu được Đường lối kháng chiến
sáng tạo của Đảng chủ tịch Hồ
Chí Minh đường lối chiến tranh
nhân dân, kháng chiến toàn dân,
toàn diện, trường k, tự lực cánh
sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc
tế, vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
+ Hiểu âm mưu thủ đoạn của
thực dân Pháp trong những năm đầu
của cuộc kháng chiến (1946-1950).
- Vận dụng:
+ Làm sáng tỏ được nhận định
"Cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân ta chính nghĩa
và có tính nhân dân".
+ Phân tích được ý nghĩa lịch sử của
cuộc chiến đấu thắng lợi đô thị
phía Bắc tuyến 16 chiến dịch
Việt Bắc thu - đông 1947.
- Vận dụng cao:
Bài 26. Bước
phát triển mới
của cuộc
kháng chiến
toàn quốc
chống thực
dân Pháp
(1950 - 1953)
Lưu ý theo CV
4040:
- Mục II. Âm
mưu đẩy mạnh
chiến tranh
xâm lược
Đông Dương
của thực dân
Pháp -> Học
sinh tự học
- Mục IV. Phát
triển hậu
phương kháng
chiến về mọi
mặt -> Học
sinh tự học
- Mục V. Giữ
vững quyền
chủ động đánh
địch trên chiến
trường -> Học
sinh tự học
- Nhận biết:
+ Nắm được các giai đoạn phát triển
của cuộc kháng chiến toàn quốc từ
chiến thắng Biên giới thu - đông
năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới,
cuộc kháng chiến của ta được đẩy
mạnh cả tiền tuyến hậu
phương, giành thắng lợi toàn diện về
chính trị - ngoại giao.
+ Nắm được những nội dung bản
của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ hai của Đảng (C12).
- Thông hiểu:
+ Hiểu được đế quốc Mỹ can thiệp
sâu vào chiến tranh Đông ơng,
Pháp - âm mưu giành lại quyền
chủ động chiến lược đã mất.
+ Hiểu được do ta mở chiến dịch
Biên giới thu - đông 1950.
- Vận dụng:
+ Chứng minh được từ sau chiến
thắng Biên giới thu đông 1950, cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta chuyển sang giai đoạn mới.
- Vận dụng cao:
1
Tổng
12
1
1
1
Trang 12
| 1/12

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH Năm học 2021 - 2022
Môn Lịch sử - Lớp 9
Đề chính thức
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Phần I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu
tranh tự phát sang đấu tranh tự giác ?
A. Thành lập Công hội (1920).
B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
D. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì đòi nghỉ chủ nhật có lương (1923).
Câu 2. Tháng 6-1925, trong phong trào cách mạng Việt Nam đã diễn ra sự kiện nổi bật là:
A. Phong trào Vô sản hóa.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng được thành lập.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập.
Câu 3. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện lịch sử gì ?
A. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929).
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời (3/1929).
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929).
D. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng (7/1929).
Câu 4. Lịch sử Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng từ ngày 6-1 đến 7-2 - 1930 là: A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Hội nghị trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đại hội lần thứ nhất hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 5. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam ?
A. Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản.
B. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
C. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng.
D. Rèn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên.
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 đối với Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là:
A. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số quyền dân sinh, dân chủ.
B. Xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu từ thành thị đến nông thôn.
C. Mở rộng ảnh hưởng của Đảng cộng sản Đông Dương trong quần chúng.
D. Là cuộc tổng diễn tập lần 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
Câu 7. Hậu quả nghiêm trọng nhất từ chính sách cướp bóc của Pháp - Nhật đối với
nhân dân Việt Nam là gì ? Trang 1
A. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
B. Cách mạng bùng nổ trong cả nước.
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
D. Khoảng 2 triệu người dân Việt Nam chết đói.
Câu 8. Ngày 22-12-1944, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là:
A. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì.
B. Trung đội Cứu quốc quân III được thành lập.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
D. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 9. Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng nào ?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước.
C. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam.
D. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 10. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám
thành công là gì ?
A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.
D. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 11. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng
và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:
A. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
B. Trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 12. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt
động công khai lấy tên mới là:
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 13:
(4,0 điểm)
Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với lớp người đi trước ?
Câu 14: (2,0 điểm)
Phân tích nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 15: (1,0 điểm)
Từ sách lược đấu tranh chống ngoại xâm nội phản để bảo vệ chính quyền - thành
quả to lớn của cách mạng tháng Tám năm 1945, em hãy rút ra bài học kinh nghiệm
trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam hiện nay. Hết
Họ và tên HS :.............................................................. Số báo danh :
....................... Trang 2
PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II
TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH Năm học 2021 - 2022
Môn Lịch sử - Lớp 9
Đề chính thức
(Thời gian làm bài: 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 diểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D B B B D D C D D D A
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
1. Con đường cứu nước của những lớp người đi trước:
- Phan Bội Châu chọn con đường đi sang phương Đông (Nhật Bản,
Trung Quốc), đối tượng mà ông gặp gỡ là những chính khách Nhật
Bản để xin họ giúp Việt Nam đánh Pháp, chủ trương đấu tranh bạo động. 1,0
- Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách, dựa
vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, giành độc lập dân tộc.
Câu 13 2. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc: (4,0 điểm
- Xác định rõ không thể trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để 1,0
) giành độc lập, cần thiết nhất là phải sự vào chính mình. - Đi sang phương Tây do: 1,0
+ Nơi có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái.
+ Có khoa học - kĩ thuật và nền văn minh phát triển.
+ Có chính quyền thực dân đang đô hộ nhiều dân tộc trên thế giới.
Người bắt gặp chân lí cứu nước của chủ nghĩa Mác-Lênin và 1,0
xác định con đường cứu nước theo con đường của Cách mạng
tháng Mười Nga. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là
con đường đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
* Nguyên nhân khách quan:
Thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai làm 1,0
suy yếu kẻ thù là phát xít Nhật.
Câu 14 * Nguyên nhân chủ quan: (2,0
điểm) - Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng
Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu 1,0
nước thì mọi người hăng hái hưởng ứng.
- Có khối liên minh công - nông vững chắc.
- Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng - đây là nhân tố quan trọng
Câu 15 quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam: Đảng hoạch định (1,0
đường lối, chủ trương, biện pháp đúng đắn, lãnh đạo và chỉ đạo cách 1,0
điểm) mạng từng bước vượt qua khó khăn;
- Biết dựa vào sức mạnh của nhân dân và phát huy cao độ sức mạnh Trang 3
nhân dân để giải quyết những khó khăn về đối nội đối ngoại;
- Biết phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù, xác định kẻ thù chủ yếu, kẻ thù
trước mắt để có thể đề ra những sách lược phù hợp để đối phó với từng kẻ thù;
- Bài học về biết tận dụng cơ hội để thương lượng và giải quyết bằng
biện pháp hòa bình để có thời gian củng cố và phát triển lực lượng để
bước vào cuộc kháng chiến lâu dài; …
Lưu ý: Trên đây chỉ là định hướng, giáo viên nắm được nội dung trong bài làm của học
sinh, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng mức điểm
một cách hợp lí, khuyến khích những bài viết có sáng tạo.
PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC
TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2021-2022
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ nhận thức Nội dung kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT
Đơn vị kiến thức thức Thời Thời Thời Số Số Số gian gian gian CH CH CH (phút) (phút) (phút)
Bài 15. Phong trào cách mạng Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất 1 1 (0,25) Chương I . (1919-1925)
Việt Nam trong Bài 16. Hoạt động của Nguyễn Ái 1 1 1
những năm Quốc ở nước ngoài trong những năm 1 13 (0,25) (4,0) 1919-1930 1919-1925
Bài 17. Cách mạng Việt Nam trước 1
khi Đảng Cộng sản ra đời 1 (0,25) Chương II.
Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra 1 đời 1 Việt Nam trong (0,25)
Bài 19. Phong trào cách mạng trong 1 2
những năm những năm 1930 1 -1935 (0,25) 1930-1939
Bài 20. Cuộc vân động dân chủ trong 1 những năm 1936 1 -1939 (0,25)
Bài 21. Việt Nam trong những năm 1 Chương III. 1 1939-1945 (0,25)
Cuộc vận động Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới 1 1 3
tiến tới cách Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (0,25)
mạng tháng Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám Tám năm 1945 1 1
năm 1945 và sự thành lập nước Việt 1 10 Nam Dân chủ Cộng hòa (0,25) (2,0) Chương IV. Việt Nam từ
sau cách mạng Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây 1 4
dựng chính quyền dân chủ nhân dân tháng Tám đến 1 (0,25) toàn quốc (1945 - 1946) 1kháng chiến Chương V.
Bài 25. Những năm đầu của cuộc 1 5 Việt Nam
kháng chiến toàn quốc chống thực dân 1 (0,25) Trang 4
trong những Pháp (1946 - 1950)
năm 1945-1954 Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân 1 1 (0,25) Pháp (1950 - 1953) 12 1 1 Tổng 12 13 10 (3,0) (4,0) (2,0) Tỉ lệ (%) 30% 40% 20% Tỉ lệ chung (%) 70% 30% PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC
TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2021-2022
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức dung Đơn vị kiến
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Vận kiến thức
kiểm tra, đánh giá
Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao
Chương Bài 15. Phong - Nhận biết: I. trào
cách + Nắm được những nét chính trong Việt Nam mạng
Việt phong trào đấu tranh của tư sản dân 1 trong Nam
sau tộc, tiểu tư sản và phong trào công những Chiến
tranh nhân từ năm 1919 đến năm 1925. 1 năm
thế giới thứ + Thấy được điểm mới trong phong 1919- nhất
(1919- trào công nhân nước ta sau Chiến Trang 5 1930 1925)
tranh thế giới thứ hai (C1). - Thông hiểu:
+ Hiểu rõ cách mạng tháng Mười
Nga và phong trào cách mạng thế
giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất
có ảnh hưởng thuận lợi đến phong
trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam. - Vận dụng:
+ Làm rõ nhận định "Phong trào
công nhân nước ta phát triển lên một
bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ hai". - Vận dụng cao:
Bài 16. Hoạt - Nhận biết: động
của + Nắm được những hoạt động cụ thể Nguyễn
Ái của Nguyễn Ái Quốc sau chiến
Quốc ở nước tranh thế giới thứ nhất ở Pháp, Liên ngoài
trong Xô và Trung Quốc. Qua những hoạt những
năm động đó Nguyễn Ái Quốc đã tìm 1919-1925
được con đường cứu nước đúng đắn 1
Lưu ý theo CV cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về 4040:
tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập - Mục
II. chính Đảng vô sản ở Việt Nam Nguyễn
Ái + Nắm được chủ trương và hoạt
Quốc ở Liên động của hội Việt Nam Cách mạng 1
Xô (1923 - Thanh niên (C2).
1924) và Mục - Thông hiểu:
III. Nguyễn Ái + Hiểu rõ vai trò của Nguyễn Ái
Quốc ở Trung Quốc trong những năm ở Liên Xô
Quốc (1924 - và Trung Quốc. 1925):
+ So sánh đối chiếu để thấy rõ điểm
+ Hướng dẫn mới trong con đường cứu nước của
học sinh lập Nguyễn Ai Quốc so với lớp người đi
bảng thống kê trước (C13).
những sự kiện - Vận dụng: tiêu biểu - Vận dụng cao: + Chú ý nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm ở Liên Xô và Trung Quốc
Bài 17. Cách - Nhận biết: mạng
Việt - Thông hiểu:
Nam trước khi + Hiểu được chủ trương và hoạt Đảng
Cộng động của hai tổ chức cách mạng 1 sản ra đời
thành lập ở trong nước, sự khác
Lưu ý theo CV nhau giữa các tổ chức này với Hội 4040:
Việt Nam Cách mạng Thanh niên do
- Mục I. Bước Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước
phát triển mới ngoài (C3). của
phong - Vận dụng: trào
cách + Giải thích được lí do một số hội mạng
Việt viên tiên tiến của Hội VNCMTN ở
Nam (1926 - Bắc Kì lại chủ động thành lập Chi
1927) -> Học bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Trang 6 sinh tự đọc - Vận dụng cao: - Mục IV. Ba tổ chức Cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929 -> Không dạy ở bài này, tích hợp vào mục I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam của bài 18 - Nhận biết:
+ Biết được sự thành lập 3 tổ chức
cộng sản thể hiện bước phát triển
mới của phong trào cách mạng Việt 1 Nam.
+ Nắm được quá trình thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra
trong bối cảnh lịch sử thời điểm và
không gian nào ? (C4)
+ Nắm được nội dung chủ yếu của
Hội nghị thành lập Đảng.
+ Nắm được những nội dung chính
Bài 18. Đảng của luận cương chính trị năm 1930.
Cộng sản Việt + Nắm được ý nghĩa việc thành lập Nam ra đời Đảng. - Thông hiểu:
+ Hiểu được sự phát triển của phong Chương
trào Dân tộc dân chủ ở nước ta, đặc II.
biệt và phong trào công nông đã dẫn Việt Nam
tới sự ra đời của ba tổ chức Cộng trong
sản đầu tiên ở Việt Nam. 2 những - Vận dụng: năm
+ Làm sáng tỏ được nhận định "Sự 1930-1939
ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào
năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam". - Vận dụng cao:
Bài 19. Phong - Nhận biết: trào
cách + Nắm được nguyên nhân, diễn biến 1 mạng
trong và ý nghĩa của phong trào cách những
năm mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là 1930-1935
Xô viết Nghệ - Tĩnh (C5).
Lưu ý theo CV - Thông hiểu: 4040:
+ Hiểu được các khái niệm "Khủng - Mục
II. hoảng kinh tế", "Xô viết Nghệ - Phong trào Tĩnh". cách
mạng + Hiểu được ý nghĩa của phong trào
1930 - 1931 cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao
với đỉnh cao là là Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
Xô Viết Nghệ - - Vận dụng: Tĩnh
-> + Làm sáng tỏ nhận định "Xô viết Hướng
dẫn Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền Trang 7
học sinh lập cách mạng của quần chúng dưới sự
niên biểu thời lãnh đạo của Đảng".
gian, địa điểm - Vận dụng cao: và ý nghĩa của phong trào - Mục III. Lực lượng cách mạng được phục hồi -> - Học sinh tự đọc - Nhận biết: - Thông hiểu:
+ Hiểu được những nét chính của
tình hình thế giới và trong nước có
ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam 1
trong những năm 1936 - 1939. Bài 20. Cuộc
vân động dân + Hiểu được chủ trương của Đảng
và phong trào đấu tranh trong những chủ trong năm 1936 những năm - 1939, ý nghĩa của phong trào đó (C6). 1936-1939 - Vận dụng:
+ So sánh các hình thức đấu tranh
trong giai đoạn 1936-1939 với giai
đoạn 1930-1931 để thấy được sự
chuyển hướng của phong trào đấu tranh. - Vận dụng cao:
Bài 21. Việt - Nhận biết: Nam
trong + Nắm được khi chiến tranh thế giới những
năm thứ 2 bùng nổ thực dân Pháp đã thỏa 1 1939-1945
hiệp với Nhật hồi đầu hàng và câu
Lưu ý theo CV kết với Nhật áp bức bóc lột nhân 4040:
dân ta làm cho đời sống của các tầng
- Mục I. Tình lớp, các giai cấp vô cùng cực khổ
hình thế giới (C7).
Đông + Nắm được những nét chính về ba Dương
cuộc nổi dậy: Khởi nghĩa Bắc Sơn,
Chương + Tập trung Khởi nghĩa Nam Kỳ, Binh biến Đô III.
nêu được đặc Lương.
Cuộc vận điểm cơ bản - Thông hiểu:
động tiến
tình hình thế + Hiểu được lí do vì sao thực dân 3
tới cách giới và trong Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với mạng nước.
nhau để cùng thống trị chung Đông tháng
+ Phần hiệp Dương.
Tám năm ước Pháp - - Vận dụng: 1945
Nhật chỉ nêu + Phân tích được các thủ đoạn thâm nét chính độc của Nhật - Pháp. - Mục
II. + Đánh giá ý nghĩa của ba cuộc nổi Những
cuộc dậy đầu tiên.
nổi dậy đầu - Vận dụng cao:
tiên -> Hướng + Sưu tầm được một số thơ ca tố cáo
dẫn học sinh tội ác của thực dân Pháp và quân
lập niên biểu phiệt Nhật đối với nhân dân ta thời
các cuộc khởi kì này. nghĩa
Bài 22.
Cao - Nhận biết: Trang 8 trào
cách + Nắm được hoàn cảnh dẫn tới việc 1
mạng tiến tới Đảng ta chủ trương thành lập Mặt Tổng
khởi trận Việt Minh và sự phát triển của nghĩa
tháng lực lượng cách mạng sau khi Việt Tám
năm Minh thành lập (C8). 1945
+ Nắm được những chủ trương của
Lưu ý theo CV Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp 4040:
và diễn biến của Cao trào kháng
- Mục I. Mặt Nhật, cứu nước tiến tới tổng khởi
trận Việt Minh nghĩa tháng Tám năm 1945.
ra đời (19-5- - Thông hiểu:
1941) -> Tập + Hiểu được vai trò, ý nghĩa của
trung vào sự Mặt trận Việt Minh.
thành lập Mặt + Hiểu được lí do Nhật đảo chính
trận Việt Minh Pháp.
và nhấn mạnh - Vận dụng: vai trò,
ý - Vận dụng cao:
nghĩa của Mặt + Liên hệ thực tiễn: Quân đội nhân
trận Việt Minh dân Việt Nam (tiền thân đội Việt -
Mục II.2 Nam tuyên truyền giải phóng quân),
Tiến tới Tổng Mặt trận tổ quốc Việt Nam (tiền khởi
nghĩa thân Mặt trận Việt Minh). tháng Tám năm 1945 + Chú ý nêu được chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta + Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê một số sự kiện quan trọng từ tháng 4 6/1945
Bài 23. Tổng - Nhận biết: khởi
nghĩa + Nắm được: khi tình hình thế giới tháng
Tám diễn ra vô cùng thuận lợi cho Cách
năm 1945 và mạng nước ta, Đảng ta đứng đầu là 1
sự thành lập Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quyết định nước
Việt phát động tổng khởi nghĩa trong
Nam Dân chủ toàn quốc. Cuộc khởi nghĩa nổ ra và Cộng hòa
nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ
Lưu ý theo CV đô Hà Nội cũng như khắp các địa 4040:
phương trong cả nước, nước Việt 1 - Mục
II. Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (C9). Giành
chính - Thông hiểu:
quyền ở Hà - Vận dụng:
Nội và mục + Phân tích được ý nghĩa lịch sử và
Mục III. Giành nguyên nhân thắng lợi của Cách chính
quyền mạng tháng Tám năm 1945 (C14).
trong cả nước - Vận dụng cao: -> Chỉ hướng dẫn học sinh lập bảng Trang 9 thống kê các sự kiện khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn
Bài 24. Cuộc - Nhận biết:
đấu tranh bảo + Thấy được sự lãnh đạo của Đảng,
vệ và xây đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh 1 dựng
chính đã phát huy thuận lợi, khắc phục
quyền dân chủ khó khăn, thực hiện chủ trương và nhân
dân biện pháp xây dựng chính quyền (1945 - 1946) cách mạng (C10).
Lưu ý theo CV + Biết được sách lược đấu tranh 4040:
chống ngoại xâm, chống nội phản,
- Mục II, mục bảo vệ chính quyền cách mạng.
III, mục IV, - Thông hiểu:
mục V, mục VI + Hiểu rõ những thuận lợi cơ bản
+ Chỉ tập cũng như khó khăn to lớn của cách
trung sự kiện mạng nước ta trong năm đầu của tiêu biểu nhất
nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
Chương + Chú ý sự + Hiểu được mục đích của việc IV.
kiện bầu cử Chính phủ ta kí với Pháp bản Hiệp
Việt Nam Quốc hội lần định sơ bộ ngày 6/3/1946. 1 từ sau
đầu tiên trong - Vận dụng: cách
cả nước (6-1- + Phân tích, nhận định, đánh giá về 4 mạng 1946)
tình hình đất nước sau cách mạng tháng - Mục
IV. tháng Tám năm 1945 và nhiệm vụ
Tám đến Nhân
dân cấp bách trước mắt trong năm đầu
toàn quốc Nam Bộ kháng của nước VNDCCH. kháng chiến
chống - Vận dụng cao: chiến
thực dân Pháp + Liên hệ thực tiễn: Trách nhiệm
trở lại xâm của học sinh trong việc xây dựng,
lược -> Tập bảo vệ Tổ quốc XHCN trong hiện
trung vào sự tại và tương lai (C15). kiện thực dân Pháp đánh chiếm ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9- 1945) và chính sách hòa hoãn với quân Tưởng
Bài 25.
Những - Nhận biết:
năm đầu của + Biết được Chương nguyên nhân dẫn tới cuộc
kháng bùng nổ chiến tranh ở Việt Nam V. Việt (lúc 1 chiến
toàn đầu ở nửa nước, sau đó trên phạm vi Nam quốc
chống cả nước) ; Quyết định kịp thời phát 5 trong thực dân Pháp động những
kháng chiến toàn quốc (C11).
+ Nắm được những thắng lợi mở năm (1946 - 1950)
Lưu ý theo CV đầu có ý nghĩa chiến lược của quân 1945-1954 4040:
dân ta trên mặt trận quân sự.
- Mục II. Cuộc - Thông hiểu: Trang 10
chiến đấu ở + Hiểu được Đường lối kháng chiến
các đô thị phía sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ
Bắc vĩ tuyến Chí Minh là đường lối chiến tranh
16 -> Chỉ cần nhân dân, kháng chiến toàn dân,
nêu được thời toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh gian
ý sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc nghĩa
tế, vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
- Mục III. Tích + Hiểu rõ âm mưu và thủ đoạn của
cực chuẩn bị thực dân Pháp trong những năm đầu
cho cuộc chiến của cuộc kháng chiến (1946-1950).
đấu lâu dài -> - Vận dụng:
Học sinh tự + Làm sáng tỏ được nhận định đọc
"Cuộc kháng chiến chống thực dân
- Mục V. Đẩy Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa mạnh
kháng và có tính nhân dân". chiến
toàn + Phân tích được ý nghĩa lịch sử của
dân, toàn diện cuộc chiến đấu thắng lợi ở đô thị
-> Học sinh tự phía Bắc vĩ tuyến 16 và chiến dịch đọc
Việt Bắc thu - đông 1947. - Vận dụng cao:
Bài 26. Bước - Nhận biết:
phát triển mới + Nắm được các giai đoạn phát triển của
cuộc của cuộc kháng chiến toàn quốc từ kháng
chiến chiến thắng Biên giới thu - đông toàn
quốc năm 1950. Sau chiến dịch Biên giới, chống
thực cuộc kháng chiến của ta được đẩy 1 dân
Pháp mạnh ở cả tiền tuyến và hậu (1950 - 1953)
phương, giành thắng lợi toàn diện về
Lưu ý theo CV chính trị - ngoại giao. 4040:
+ Nắm được những nội dung cơ bản
- Mục II. Âm của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
mưu đẩy mạnh thứ hai của Đảng (C12). chiến
tranh - Thông hiểu: xâm
lược + Hiểu được đế quốc Mỹ can thiệp
Đông Dương sâu vào chiến tranh Đông Dương,
của thực dân Pháp - Mĩ âm mưu giành lại quyền
Pháp -> Học chủ động chiến lược đã mất. sinh tự học
+ Hiểu được lí do ta mở chiến dịch
- Mục IV. Phát Biên giới thu - đông 1950. triển
hậu - Vận dụng:
phương kháng + Chứng minh được từ sau chiến
chiến về mọi thắng Biên giới thu đông 1950, cuộc
mặt -> Học kháng chiến chống Pháp của nhân sinh tự học
dân ta chuyển sang giai đoạn mới.
- Mục V. Giữ - Vận dụng cao: vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường -> Học sinh tự học Tổng 12 1 1 1 Trang 11 Trang 12