Đề thi giữa kì 2 Văn 6 Cánh diều (có đáp án và ma trận)

Đề thi giữa kì 2 Văn 6 Cánh diều có đáp án và ma trận. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC II, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 pt
I. Phần đọc hiểu (5 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN
a xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn cửa hang, hai con Chim Én thấy tôi
nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của
Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm
vào giữa. Thế là cba ng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui
tươi.
Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: Ơ hay,
việc ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nh. Sao ta không quăng gánh
nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ làm. bèn há
mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
(Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)
Câu 1 (1 điểm) Trong câu chuyện trên những nhân vật nào? Được ktheo ngôi
thứ mấy? Người kể có trong câu chuyện không?
Câu 2 (0,5 điểm) Tìm 2 từ láy trong câu chuyện trên?
Câu 3 (0,5 điểm) Chim én giúp Mèn đi chơi bằng ch nào?
Câu 4 (0,5 điểm) Nêu tên biện pháp tu từ sử dụng trong câu sau: bèn mồm
ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
Câu 5 (1,0 điểm) Câu chuyện trên sử dụng biện pháp nghthuật nào chyếu?
Tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Câu 6 (1,0 điểm) c định chủ ngữ và vị ngcủa câu sau cho biết VN CN
đó có được mở rộng kng? Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô
Câu 7 (1,0 điểm) Cử chỉ hành động của hai con chim Én thể hiện phẩm chất tốt
đẹp nào? Em suy nggì về hành động của Dế Mèn?
Phần 2. Làm văn (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm) : Viết 4-5 câu tiếp nối vào để làm ý câu sau: Bài thơ “Gấu con
chân vòng kiềngkhuyên chúng ta tôn trọng sự khác biệt hình thức của mọi người,
không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác.
Câu 2 (3 điểm) : Viết đoạn văn cảm nghĩ về hình ảnh Lượm trong đoạn thơ sau:
Chú loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh,
Ca- đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Trang 2
Nhảy trên đường vàng
- Cháu đi liên lạc,
Vui lắm chú à.
đồn Mang Cá,
Thích hơn nhà!
Cháu ờip mí,
đỏ bồ quân:
- Thôi, chào đng chí!
Cháu đi xa dần…
-------------HẾT--------------
III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM I KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Câu
Yêu cầu
Điểm
I. Đọc hiểu
- Chim Én, Dế Mèn
-Ngôi 3
- Người kể kng có trong truyện
0,5đ
0,25
0,25
-thơ thẩn
-hốt hoảng
0,25
0,25
- hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô.
Mèn ngậm vào giữa.
0,5
So sánh.
0,5
Nhân hóa
Tác dụng: u chuyện thêm sinh động hấp dẫn,
Thể hiện và gửi gắm những suy nghĩ của con người
0,5
0,25
0,25
- Chim Én// ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô
-CN không được mở rộng
0,5
0,5
-Nhân ái, giúp đỡ người khác
-Ích k
0,5
0,5
Phần II. Viết
Câu 1 (2 điểm) : Viết 4-5 câu tiếp nối vào đlàm ý câu sau: Bài thơ “Gấu con
Trang 3
chân vòng kiềngkhuyên chúng ta n trọng sự khác biệt hình thức của mọi người,
không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác.
nd 1
Vì sao cần tôn trọng hình thức_ hình thức không quan
trọng bằng tính cách, tâm hồn tài năng
0,5
nd 2
Chế giễu sẽ làm tổn thương người khác dẫn tới nhiều hậu
quả nghiêm trọng
( Hc sinh có th din đt bng t ng khác nhưng phi
làm ni bt li khuyên không nên chế giễu người khác thì
vẫn được tính điểm.)
1
Hình
thức
Đủ số câu số chữ, diễn đạt rõ ràng, dùng từ chính xác
Không sai chính tả, đặt câu
0,5
u 2 (3 điểm) : Viết đoạn văn cảm nghĩ về hình ảnh Lượm trong đoạn thơ
Mở
đoạn
Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả, cảm ng chung v
đoạn thơ: yêu mến chú bé hăng hái yêu đời
0,25
Thân
đoạn
Cảm nhận về chú bé qua các yếu tố nghệ thuật
- Trình bày cảm nhận về dáng vẻ nhnhắn nhanh nhẹn,
hồn nhiên vui tươi qua các từ láy và phép so sánh
- Trình bày cảm nhận về sự hăng hái, hồn nhiên yêu đời
qua lời nói, điệu b
( Hc sinh có th din đt khác nhau nhưng phi làm ni
bt s cm nhn v chú bé Lượm và cm xúc của người
viết thì vn được tính đim.)
1
0,75
Kết
đoạn
Suy nghĩ về ý nghĩa bài thơ: yêu mến, cảm phục tấm
gương nhỏ tuổi hi sinh vì đất nước
0,25
*. c tiêu chí về hình thức phần II viết đoạnn: 0,75 điểm
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không
mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.
0,25
Sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học. Ngôn ngữ giàu
sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.
0,25
Trang 4
Bài làm cần tập trung làm nổi bật cảm nghĩ về nội dung
và nghệ thuật của đoạn thơ
0,25
I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ
thấp
Mức độ
cao
I. Đọc-
hiểu:
-Nhận diện
ngôi kể,
nhân vật
PTBĐ
- Phát hiện
từ láy, chi
tiết
-Biện pháp tu
từ
-Xác định vị
ngữ, chủ ngữ
-Vn được mở
rộng
Suy nghĩ v
hành động của
nhân vật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm:
2,5
25 %
Số câu: 3
Số điểm:2,5
25%
Số câu: 7
Số điểm: 5
Tỉ lệ %: 50
II. Viết
Văn nghị
luận
Đoạn văn
suy nghĩ v
ý nghĩa bài
thơ
Viết đoạn
văn cảm
nghĩ v
đoạn thơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 1
Số điểm: 4
50%
Số câu: 1
Số điểm:
4.0
Tỉ lệ %: 40
Tổng số
câu
Tổng
điểm
Phần %
Số câu: 4
Số điểm: 3
30%
Số câu: 2
Số điểm: 2
20%
Số câu: 1
Số điểm:1.0
10%
Số câu: 1
Số điểm: 4
40%
Số câu: 8
Số điểm:
10
100%
| 1/4

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Phần đọc hiểu (5 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN
Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tôi
nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của
Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm
vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi.
Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay,
việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ . Sao ta không quăng gánh
nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há
mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
(Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)
Câu 1 (1 điểm) Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào? Được kể theo ngôi
thứ mấy? Người kể có trong câu chuyện không?
Câu 2 (0,5 điểm) Tìm 2 từ láy trong câu chuyện trên?
Câu 3
(0,5 điểm) Chim én giúp Mèn đi chơi bằng cách nào?
Câu 4 (0,5 điểm) Nêu tên biện pháp tu từ sử dụng trong câu sau: Nó bèn há mồm
ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.
Câu 5 (1,0 điểm) Câu chuyện trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu?
Tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Câu 6 (1,0 điểm) Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu sau và cho biết VN Và CN
đó có được mở rộng không? Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô
Câu 7 (1,0 điểm) Cử chỉ hành động của hai con chim Én thể hiện phẩm chất tốt
đẹp nào? Em suy nghĩ gì về hành động của Dế Mèn?
Phần 2. Làm văn (5 điểm)

Câu 1 (2 điểm) : Viết 4-5 câu tiếp nối vào để làm rõ ý câu sau: Bài thơ “Gấu con
chân vòng kiềng” khuyên chúng ta tôn trọng sự khác biệt hình thức của mọi người,
không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác.
Câu 2 (3 điểm) : Viết đoạn văn cảm nghĩ về hình ảnh Lượm trong đoạn thơ sau:
Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh, Ca-lô đội lệch, Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích, Trang 1
Nhảy trên đường vàng…
- Cháu đi liên lạc, Vui lắm chú à. Ở đồn Mang Cá, Thích hơn ở nhà!
Cháu cười híp mí, Má đỏ bồ quân:
- Thôi, chào đồng chí! Cháu đi xa dần…
-------------HẾT--------------
III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Câu Yêu cầu Điểm I. Đọc hiểu 1 - Chim Én, Dế Mèn 0,5đ
(1 điểm). -Ngôi 3 0,25
- Người kể không có trong truyện 0,25 2 -thơ thẩn 0,25
(0,5 điểm). -hốt hoảng 0,25 3
- hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. 0,5
(0,5 điểm). Mèn ngậm vào giữa. 4 So sánh. 0,5 (0,5 điểm). Nhân hóa 0,5 5
Tác dụng: câu chuyện thêm sinh động hấp dẫn, 0,25
(1 điểm). Thể hiện và gửi gắm những suy nghĩ của con người 0,25 6
- Chim Én// ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô 0,5
(1 điểm). -CN không được mở rộng 0,5 7
-Nhân ái, giúp đỡ người khác 0,5 (1 điểm). -Ích kỉ 0,5 Phần II. Viết
Câu 1 (2 điểm) : Viết 4-5 câu tiếp nối vào để làm rõ ý câu sau: Bài thơ “Gấu con Trang 2
chân vòng kiềng” khuyên chúng ta tôn trọng sự khác biệt hình thức của mọi người,
không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác. nd 1
Vì sao cần tôn trọng hình thức_ hình thức không quan 0,5
trọng bằng tính cách, tâm hồn tài năng nd 2
Chế giễu sẽ làm tổn thương người khác dẫn tới nhiều hậu 1 quả nghiêm trọng
( Học sinh có thể diễn đạt bằng từ ngữ khác nhưng phải
làm nổi bật lời khuyên không nên chế giễu người khác thì
vẫn được tính điểm.) Hình
Đủ số câu số chữ, diễn đạt rõ ràng, dùng từ chính xác 0,5 thức
Không sai chính tả, đặt câu
Câu 2 (3 điểm) : Viết đoạn văn cảm nghĩ về hình ảnh Lượm trong đoạn thơ Mở
Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả, cảm nghĩ chung về đoạn
đoạn thơ: yêu mến chú bé hăng hái yêu đời 0,25 Thân
Cảm nhận về chú bé qua các yếu tố nghệ thuật đoạn
- Trình bày cảm nhận về dáng vẻ nhỏ nhắn nhanh nhẹn,
hồn nhiên vui tươi qua các từ láy và phép so sánh 1
- Trình bày cảm nhận về sự hăng hái, hồn nhiên yêu đời 0,75 qua lời nói, điệu bộ
( Học sinh có thể diễn đạt khác nhau nhưng phải làm nổi
bật sự cảm nhận về chú bé Lượm và cảm xúc của người
viết thì vẫn được tính điểm.) Kết
Suy nghĩ về ý nghĩa bài thơ: yêu mến, cảm phục tấm 0,25 đoạn
gương nhỏ tuổi hi sinh vì đất nước
*. Các tiêu chí về hình thức phần II viết đoạn văn: 0,75 điểm
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không 0,25
mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.
Sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học. Ngôn ngữ giàu 0,25
sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. Trang 3
Bài làm cần tập trung làm nổi bật cảm nghĩ về nội dung 0,25
và nghệ thuật của đoạn thơ
I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ Mức độ thấp cao I. Đọc- -Nhận diện -Biện pháp tu hiểu: ngôi kể, từ nhân vật -Xác định vị PTBĐ ngữ, chủ ngữ - Phát hiện -Vn được mở từ láy, chi rộng tiết Suy nghĩ về hành động của nhân vật Số câu Số câu: 4 Số câu: 3 Số câu: 7 Số điểm Số điểm: Số điểm:2,5 Số điểm: 5 Tỉ lệ % 2,5 25% Tỉ lệ %: 50 25 % II. Viết Đoạn văn Viết đoạn Văn nghị suy nghĩ về văn cảm luận ý nghĩa bài nghĩ về thơ đoạn thơ Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1
Số điểm: 4 Số điểm: Tỉ lệ % 10% 50% 4.0 Tỉ lệ %: 40 Tổng số Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 8 câu
Số điểm: 3 Số điểm: 2
Số điểm:1.0 Số điểm: 4 Số điểm: Tổng 30% 20% 10% 40% 10 điểm 100% Phần % Trang 4