Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo (Đề thi, Hướng dẫn chấm) -

Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề 2 do biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 7. Đề thi bám sát chương trình, có thể làm bài trực tiếp. Mời các em tham khảo.

(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 điểm)
Đọc ng liu sau:
Hc thy, hc bn
Nhân dân ta truyền thống tôn trọng đạo, luôn luôn đề cao vai
trò của người thy trong cuc sng mỗi người. Câu tục ng “Không thầy
đố mày làm nên” đã khẳng định mnh m vai trò đó của người thy. Mi
người trong đời, nếu không một người thy hiu biết, giàu kinh nghiệm
truyn thụ, dìu dắt thì khó làm nên mt việc xứng đáng, đó
ngh nông, nghề rèn, nghề khc chm, hoặc nghiên cu khoa học. Do đó
trong cuộc đời mỗi người, hc thầy là quan trọng nht.
Nhưng trong cuộc sng, muốn thành đạt, con người còn phải hc tp
mọi nơi, mọi lúc, học bt c ai những điều đáng học. Đặc biệt phải
hc hi những người cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp, cùng sng chết
vi nghề. Do đó mà câu tc ngữ: “Học thầy không tày học bạn”. đây
phải chăng người ta ý không coi trọng thy bng bn, đánh giá thấp
vai trò của người thy? Thực ra không phải như vậy, bi nếu bạn
đáng học thì bạn đã thầy. Nhưng thói thường người ta ch nhn nhng
“đng b trên” thầy không nhận ra những ngưi thy trong nhng
người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng nghề nghip của mình. Câu tc
ng này đề cao hc bạn hơn học thầy là do chỗ bạn cùng trang lứa,
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tỉnh Bà Rịa - ng Tàu
Đề kim tra gia học kì II
Môn: Ng văn lớp 7
Năm học: 2023 - 2024
cùng hứng thú, cùng tâm thì vic hc hi, truyn th cho nhau phần
thoải mái, dễ dàng hơn, không cách bc, l nghi như hc thầy. Câu tục ng
đã khuyên người ta khiêm tốn hc hi bạn bè, không được coi thường
chúng bạn.
Hai câu tc ng trên mới đọc qua xem ra mâu thuẫn, vẻ như
ph định lẫn nhau, nhưng suy nghĩ kĩ thì thấy chúng bổ sung cho nhau, làm
cho nhn thc v vic học thêm toàn din. Ch hc bạn không học thy
thì khó mà làm nên, ch hc thầy không học bn thì mình s thua kém
chúng bạn.
(Theo Nguyễn Thanh Tú)
Câu 1 (M1) (1 điểm) Văn bản “Học thy, hc bạn” thuộc th loại văn bn
gì? Chọn ý đúng:
A. Văn bản ngh lun
B. Văn bản thông tin
C. Văn bản văn học
D. Văn bản thuyết minh
Câu 2 (M1) (1 đim) Mục đích của văn bản Học thy, hc bạn” là gì?
Chọn ý đúng:
A. Khẳng định ý nghĩa của vic hc tp
B. Khuyên mọi người nên học tập chăm chỉ
C. Khuyên mọi người va hc t thầy cô vừa hc t bạn bè
D. Khuyên mọi người nên kết hp gia học lý thuyết và thực hành
Câu 3 (M2) (1 điểm) Tác giả Nguyễn Thanh Tú đã sử dụng các lí lẽ o để
khẳng định tm quan trng ca vic hc thy? Chọn các ý đúng:
A. Ch bạn cùng trang lứa, cùng hứng thú, cùng tâm lí thì việc hc hi,
truyn th cho nhau có phần thoải mái, dễ dàng hơn
B. Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo
C. Nếu không có một người thy hiu biết, giàu kinh nghiệm truyn thụ, dìu
dắt thì khó mà làm nên
D. Phi hc hi những người cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp, cùng
sng chết vi ngh
Câu 4 (M2) (1 đim) Hai câu văn sau đã được liên kết vi nhau bằng cách
nào? Chọn ý đúng:
Mỗi người trong đời, nếu không một người thy hiu biết, giàu
kinh nghim truyn thụ, dìu dắt thì khó mà làm nên mt việc xứng đáng,
đó nghề nông, nghề rèn, ngh khc chm, hoặc nghiên cu khoa hc.
Do đó trong cuộc đời mỗi người, hc thầy là quan trọng nht.
A. Phép lặp
B. Phép thế
C. Phép nối
D. Phép liên tưởng
Câu 5 (M3) (1 đim) Viết đoạn văn ngắn (4-5 câu) nêu cách kết hp gia
hc thầy và hc bạn để đạt kết qu hc tp tốt. Trong đó s dng thành
ng “Hc thầy không tày học bạn” hoặc “Không thầy đố mày làm nên”.
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
PHN II. VIT
Chọn 1 trong 2 đề sau:
- Đề 1: Viết bài văn nghị lun (khong 400 ch) v vai trò của vic t hc.
- Đề 2: Viết bài văn nghị lun (khong 400 ch) v vấn đề bo lc hc
đưng.
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
NG DN CHM
Ni dung
Đim
A. Đọc hiu
B. Viết
Hình thức
Ni dung
| 1/8

Preview text:

Đề kiểm tra giữa học kì II
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Môn: Ngữ văn lớp 7 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Năm học: 2023 - 2024
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 điểm) Đọc ngữ liệu sau:
Học thầy, học bạn
Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo, luôn luôn đề cao vai
trò của người thầy trong cuộc sống mỗi người. Câu tục ngữ “Không thầy
đố mày làm nên” đã khẳng định mạnh mẽ vai trò đó của người thầy. Mỗi
người trong đời, nếu không có một người thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm
truyền thụ, dìu dắt thì khó mà làm nên một việc gì xứng đáng, dù đó là
nghề nông, nghề rèn, nghề khắc chạm, hoặc nghiên cứu khoa học. Do đó
trong cuộc đời mỗi người, học ở thầy là quan trọng nhất.
Nhưng trong cuộc sống, muốn thành đạt, con người còn phải học tập
mọi nơi, mọi lúc, học ở bất cứ ai có những điều đáng học. Đặc biệt là phải
học hỏi ở những người cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp, cùng sống chết
với nghề. Do đó mà có câu tục ngữ: “Học thầy không tày học bạn”. Ở đây
phải chăng là người ta có ý không coi trọng thầy bằng bạn, đánh giá thấp
vai trò của người thầy? Thực ra không phải như vậy, bởi nếu bạn có gì
đáng học thì bạn đã là thầy. Nhưng thói thường người ta chỉ nhận những
“đấng bề trên” là thầy mà không nhận ra những người thầy trong những
người bạn cùng lớp, cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp của mình. Câu tục
ngữ này đề cao học bạn hơn học thầy là do chỗ bạn bè cùng trang lứa,
cùng hứng thú, cùng tâm lí thì việc học hỏi, truyền thụ cho nhau có phần
thoải mái, dễ dàng hơn, không cách bức, lễ nghi như học thầy. Câu tục ngữ
đã khuyên người ta khiêm tốn học hỏi bạn bè, không được coi thường chúng bạn.
Hai câu tục ngữ trên mới đọc qua xem ra là mâu thuẫn, có vẻ như
phủ định lẫn nhau, nhưng suy nghĩ kĩ thì thấy chúng bổ sung cho nhau, làm
cho nhận thức về việc học thêm toàn diện. Chỉ học bạn mà không học thầy
thì khó mà làm nên, chỉ học thầy mà không học bạn thì mình sẽ thua kém chúng bạn. (Theo Nguyễn Thanh Tú)
Câu 1 (M1) (1 điểm) Văn bản “Học thầy, học bạn” thuộc thể loại văn bản gì? Chọn ý đúng:
A. Văn bản nghị luận
B. Văn bản thông tin
C. Văn bản văn học
D. Văn bản thuyết minh
Câu 2 (M1) (1 điểm) Mục đích của văn bản “Học thầy, học bạn” là gì? Chọn ý đúng:
A. Khẳng định ý nghĩa của việc học tập
B. Khuyên mọi người nên học tập chăm chỉ
C. Khuyên mọi người vừa học từ thầy cô vừa học từ bạn bè
D. Khuyên mọi người nên kết hợp giữa học lý thuyết và thực hành
Câu 3 (M2) (1 điểm) Tác giả Nguyễn Thanh Tú đã sử dụng các lí lẽ nào để
khẳng định tầm quan trọng của việc học ở thầy? Chọn các ý đúng:
A. Chỗ bạn bè cùng trang lứa, cùng hứng thú, cùng tâm lí thì việc học hỏi,
truyền thụ cho nhau có phần thoải mái, dễ dàng hơn
B. Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo
C. Nếu không có một người thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm truyền thụ, dìu
dắt thì khó mà làm nên
D. Phải học hỏi ở những người cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp, cùng
sống chết với nghề
Câu 4 (M2) (1 điểm) Hai câu văn sau đã được liên kết với nhau bằng cách nào? Chọn ý đúng:
“Mỗi người trong đời, nếu không có một người thầy hiểu biết, giàu
kinh nghiệm truyền thụ, dìu dắt thì khó mà làm nên một việc gì xứng đáng,
dù đó là nghề nông, nghề rèn, nghề khắc chạm, hoặc nghiên cứu khoa học.
Do đó trong cuộc đời mỗi người, học ở thầy là quan trọng nhất.” A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối
D. Phép liên tưởng
Câu 5 (M3) (1 điểm) Viết đoạn văn ngắn (4-5 câu) nêu cách kết hợp giữa
học thầy và học bạn để đạt kết quả học tập tốt. Trong đó có sử dụng thành
ngữ “Học thầy không tày học bạn” hoặc “Không thầy đố mày làm nên”.
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………… PHẦN II. VIẾT Chọn 1 trong 2 đề sau:
- Đề 1: Viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về vai trò của việc tự học.
- Đề 2: Viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về vấn đề bạo lực học đường.
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Đáp án Điểm A. Đọc hiểu Câu 1: Chọn A 1đ Câu 2: Chọn C 1đ Câu 3: Chọn B và C 1đ Câu 4: Chọn C 1đ Câu 5: - Hình thức:
+ Trình bày đúng bố cục của một đoạn văn (các câu văn liền mạch, không xuống dòng)
+ Viết đúng độ dài yêu cầu (chỉ 4 đến 5 câu) 1đ - Nội dung:
+ Nêu được các phương pháp học tập phù hợp với thầy cô và với bạn bè (học
điều gì, học ở đâu, học với tâm thế gì…)
+ Nêu được cách cân bằng, phối hợp giữa hai phương pháp học tập trên để
tận dụng tối đa ưu thế của cả hai cách học
+ Có sử dụng một trong hai thành ngữ mà đề yêu cầu (đặt trong dấu ngoặc kép)
B. Viết Hình thức
- Trình bày đúng bố cục của một bài văn nghị luận 1đ
- Viết đúng độ dài yêu cầu: khoảng 400 từ (không quá ngắn hoặc quá dài) Nội dung
- Mở bài: Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận 1đ - Thân bài:
+ Nêu được ý kiến về vấn đề bàn luận (tán thành hoặc không tán thành)
+ Đưa ra các lí lẽ để bảo vệ ý kiến đã nêu (mỗi lí lẽ cần có bằng chứng để làm 2đ rõ)
+ Lật lại vấn đề (nhìn vấn đề từ hướng ngược lại hoặc những trường hợp ngoại lệ) - Kết bài:
+ Khẳng định lại ý kiến của bản thân về vấn đề bàn luận 1đ
+ Đưa ra các giải pháp, phương hướng hành động để giải quyết vấn đề