ĐỀ THI GIỮA KỲ 20222- KINH TẾ QUỐC TẾ PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động thương mại quốc tế:
A. Việt Nam xuất khẩu gạo sang Mỹ
B. Malaysia nhập lao động từ Trung Quốc
C. Một Việt kiều gửi tiền về nước cho người thân
D. Một dịch vụ viễn thông của Anh được đưa ra sử dụng tại Việt Nam
2. Cho các số liệu sau, các giá trị X và Y là:
Khả năng sản xuất của 2 nước
Nước 1
Nước 2
Sản phẩm A
800
200
Sản phẩmB
400
300
Mức SX và TD khi kinh tế đóng
Nước 1
Nước 2
Sản phẩm A
600
100
Sản phẩm B
X
Y
A) X = 100; Y = 150 C) X = 200; Y = 150
B) X = 100; Y = 67 D) X = 200; Y = 50
3. “Một quốc gia sẽ chuyên môn hóa vào sản xuất xuất khẩu hàng hóa quá trình sản xuất sử dụng nhiều
nhân tố sản xuất dồi dào, có giá rẻ và nhập khẩu hàng hóa quá trình sản xuất sử dụng nhiều nhân tố sản
xuất khan hiếm, có giá cao”. Đây là phát biểu của:
A. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh
B. Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất
C. Lý thuyết lợi thế so sánh
D. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
4. Theo lý thuyết H – O, trong mô hình với 2 nước A và B và 2 yếu tố sản xuất K (vốn) và L (lao động). w – giá
của yếu tố lao động và r - giá của yếu tố vốn. Nếu w/r (A) > w/r (B) thì: A. Lao động ở nước A rẻ hơn tương đối
so với nước B
B. Vốn ở nước B rẻ hơn tương đối so với nước A.
C. Nước A dư thừa vốn, nước B dư thừa lao động.
D. Nước A dư thừa lao động, nước B dư thừa vốn.
5. Cho bảng số liệu:
Mức độ sử dụng
nguồn lực
Quốc gia Alpha
Quốc gia Beta
K
L
K
L
Sản phẩm A
4
3
5
2
Sản phẩm B
8
3
10
3
w/r
20/6
8/3
Theo lý thuyết Heckscher-Ohlin:
A. Alpha có lợi thế so sánh sản xuất cả hai sản phẩm A và B
B. Beta có lợi thế so sánh sản xuất cả hai sản phẩm A và B
C. Alpha có lợi thế so sánh sản xuất A, Beta có lợi thế so sánh sản xuất B
D. Alpha có lợi thế so sánh sản xuất B, Beta có lợi thế so sánh sản xuất A
6. Lợi thế tuyệt đối là:
A. Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất chi phí lao động để làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia
giao thương.
B. Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất hoặc chi phí lao động để làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc
gia giao thương.
C. Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất và ít hơn về chi phí để làm ra cùng một lượng sản phẩm so với quốc gia
giao thương.
D. Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất hoặc ít hơn về chi phí để làm ra cùng một lượng sản phẩm so với quốc
gia giao thương.
7. thuyết lợi thế tuyệt đối đặt quan hệ giao thương giữa các quốc gia trên cơ sở bình đẳng, các bên cùng có lợi.
Điều đó có nghĩa là, so với trường hợp không trao đổi mậu dịch quốc tế: A. Lợi ích tăng thêm của các bên không
nhất thiết phải bằng nhau.
B. Lợi ích tăng thêm của các bên phải bằng nhau.
C. Lợi ích tăng thêm của nước lớn phải nhiều hơn so với nước nhỏ.
D. Lợi ích tăng thêm của nước nhỏ phải nhiều hơn so với nước lớn.
8. Chi phí cơ hội để sản xuất một sản phẩm X là:
A. Số lượng tài nguyên cần có để sản xuất một đơn vị X
B. Số lượng sản phẩm khác phải giảm đi để có đủ tài nguyên sản xuất thêm một đơn vị X
C. Số lượng tài nguyên cần có để sản xuất ra một sản phẩm khác
D. Số lượng sản phẩm khác có thể sản xuất tăng thêm bằng việc dùng tài nguyên để sản xuất một đơn vị X tăng
thêm.
9. Quốc gia 1 là nước dồi dào (dư thừa) lao động và Quốc gia 2 là nước dồi dào (dư thừa) vốn khi
A. (L/K)
1
< (L/K)
2
B. (L/K)
1
> (L/K)
2
C. (W/R)
1
> (W/R)
2
D. (W/R)
1
< (W/R)
2
10. Khi một hàng hóa nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu tuyệt đối thì
A) số tiền thuế phải nộp thay đổi phụ thuộc vào giá trị hàng hóa nhập khẩu
B) số tiền thuế phải nộp cố định không phụ thuộc vào giá trị hàng hóa nhập khẩu
C) số tiền thuế phải nộp có thể không đổi và có thể thay đổi theo giá trị hàng hóa nhập khẩu
D) số tiền thuế phải nộp do nhà nhập khẩu quyết định
11. Thuế quan nhập khẩu ở một nước nhỏ sẽ làm giá cả nội địa của sản phẩm đó
A. Giảm một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan
B. Tăng một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan
C. Giảm một lượng nhỏ hơn toàn bộ thuế quan
D. Giảm một lượng lớn hơn toàn bộ thuế quan
12. Giả sử rằng thuế suất đối với sản phẩm cuối cùng là 5% phần trăm. Nếu không có nguyên liệu đầu
vào nhập khẩu nào được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm cuối cùng trong nước, tỷ lệ bảo
hộ hữu hiệu là
A. 3%
B. 5%
C. 10%
D. 12%
13. Nếu thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu dẫn đến giá thép trong nước tăng cùng một lượng thì:
A. Hạn ngạch dẫn đến giảm hiệu quả nhưng thuế quan thì không
B. Thuế quan dẫn đễn giảm hiệu quả nhưng hạn ngạch thì không
C. Thuế quan và hạn ngạch có tác động khác nhau đến lượng sản phẩm được sản xuất và tiêu dùng
D. Thuế quan và hạn ngạch có tác động khác nhau đến (cách) phân phối thu nhập.
14. Trong trường hợp chính phủ đang sử dụng công cụ thuế quan nhập khẩu, khi cầu thị trường trong nước tăng
thêm thì (giả định các nhân tố khác không đổi)
A) giá trong nước tăng, lượng nhập khẩu giảm
B) giá trong nước giảm, lượng nhập khẩu tăng
C) giá trong nước tăng, lượng nhập khẩu không đổi
D) giá trong nước không đổi, lượng nhập khẩu tang
15. Hạn ngạch có tác hại nhiều hơn thuế:
A. vì hạn ngạch làm giảm tiêu dùng trong nước trong khi thuế làm tăng tiêu dùng trong nước
B. hạn ngạch mang tính chất cứng nhắc
C. hạn ngạch cho biết trước số lượng hàng nhập khẩu
D. hạn ngạch có thể biến nhà sản xuất trong nước thành một nhà độc quyền

Preview text:

ĐỀ THI GIỮA KỲ 20222- KINH TẾ QUỐC TẾ PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động thương mại quốc tế:
A. Việt Nam xuất khẩu gạo sang Mỹ
B. Malaysia nhập lao động từ Trung Quốc
C. Một Việt kiều gửi tiền về nước cho người thân
D. Một dịch vụ viễn thông của Anh được đưa ra sử dụng tại Việt Nam
2. Cho các số liệu sau, các giá trị X và Y là:
Khả năng sản xuất của 2 nước Nước 1 Nước 2 Sản phẩm A 800 200 Sản phẩmB 400 300
Mức SX và TD khi kinh tế đóng Nước 1 Nước 2 Sản phẩm A 600 100 Sản phẩm B X Y
A) X = 100; Y = 150 C) X = 200; Y = 150
B) X = 100; Y = 67 D) X = 200; Y = 50
3. “Một quốc gia sẽ chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu hàng hóa mà quá trình sản xuất sử dụng nhiều
nhân tố sản xuất dồi dào, có giá rẻ và nhập khẩu hàng hóa mà quá trình sản xuất sử dụng nhiều nhân tố sản
xuất khan hiếm, có giá cao”. Đây là phát biểu của:
A. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh
B. Lý thuyết tỷ lệ các nhân tố sản xuất
C. Lý thuyết lợi thế so sánh
D. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
4. Theo lý thuyết H – O, trong mô hình với 2 nước A và B và 2 yếu tố sản xuất K (vốn) và L (lao động). w – giá
của yếu tố lao động và r - giá của yếu tố vốn. Nếu w/r (A) > w/r (B) thì: A. Lao động ở nước A rẻ hơn tương đối so với nước B
B. Vốn ở nước B rẻ hơn tương đối so với nước A.
C. Nước A dư thừa vốn, nước B dư thừa lao động.
D. Nước A dư thừa lao động, nước B dư thừa vốn. 5. Cho bảng số liệu: Mức độ sử dụng Quốc gia Alpha Quốc gia Beta nguồn lực K L K L Sản phẩm A 4 3 5 2 Sản phẩm B 8 3 10 3 w/r 20/6 8/3
Theo lý thuyết Heckscher-Ohlin:
A. Alpha có lợi thế so sánh sản xuất cả hai sản phẩm A và B
B. Beta có lợi thế so sánh sản xuất cả hai sản phẩm A và B
C. Alpha có lợi thế so sánh sản xuất A, Beta có lợi thế so sánh sản xuất B
D. Alpha có lợi thế so sánh sản xuất B, Beta có lợi thế so sánh sản xuất A
6. Lợi thế tuyệt đối là: A.
Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất và chi phí lao động để làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao thương. B.
Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất hoặc chi phí lao động để làm ra cùng một loại sản phẩm so với quốc gia giao thương. C.
Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất và ít hơn về chi phí để làm ra cùng một lượng sản phẩm so với quốc gia giao thương. D.
Sự cao hơn tuyệt đối về năng suất hoặc ít hơn về chi phí để làm ra cùng một lượng sản phẩm so với quốc gia giao thương.
7. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đặt quan hệ giao thương giữa các quốc gia trên cơ sở bình đẳng, các bên cùng có lợi.
Điều đó có nghĩa là, so với trường hợp không trao đổi mậu dịch quốc tế: A. Lợi ích tăng thêm của các bên không
nhất thiết phải bằng nhau.
B. Lợi ích tăng thêm của các bên phải bằng nhau.
C. Lợi ích tăng thêm của nước lớn phải nhiều hơn so với nước nhỏ.
D. Lợi ích tăng thêm của nước nhỏ phải nhiều hơn so với nước lớn.
8. Chi phí cơ hội để sản xuất một sản phẩm X là:
A. Số lượng tài nguyên cần có để sản xuất một đơn vị X
B. Số lượng sản phẩm khác phải giảm đi để có đủ tài nguyên sản xuất thêm một đơn vị X
C. Số lượng tài nguyên cần có để sản xuất ra một sản phẩm khác
D. Số lượng sản phẩm khác có thể sản xuất tăng thêm bằng việc dùng tài nguyên để sản xuất một đơn vị X tăng thêm.
9. Quốc gia 1 là nước dồi dào (dư thừa) lao động và Quốc gia 2 là nước dồi dào (dư thừa) vốn khi A. (L/K)1 < (L/K)2 C. (W/R)1 > (W/R)2 B. (L/K)1 > (L/K)2 D. (W/R)1 < (W/R)2
10. Khi một hàng hóa nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu tuyệt đối thì
A) số tiền thuế phải nộp thay đổi phụ thuộc vào giá trị hàng hóa nhập khẩu
B) số tiền thuế phải nộp cố định không phụ thuộc vào giá trị hàng hóa nhập khẩu
C) số tiền thuế phải nộp có thể không đổi và có thể thay đổi theo giá trị hàng hóa nhập khẩu
D) số tiền thuế phải nộp do nhà nhập khẩu quyết định
11. Thuế quan nhập khẩu ở một nước nhỏ sẽ làm giá cả nội địa của sản phẩm đó
A. Giảm một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan
B. Tăng một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan
C. Giảm một lượng nhỏ hơn toàn bộ thuế quan
D. Giảm một lượng lớn hơn toàn bộ thuế quan
12. Giả sử rằng thuế suất đối với sản phẩm cuối cùng là 5% phần trăm. Nếu không có nguyên liệu đầu
vào nhập khẩu nào được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm cuối cùng trong nước, tỷ lệ bảo hộ hữu hiệu là A. 3% B. 5% C. 10% D. 12%
13. Nếu thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu dẫn đến giá thép trong nước tăng cùng một lượng thì:
A. Hạn ngạch dẫn đến giảm hiệu quả nhưng thuế quan thì không
B. Thuế quan dẫn đễn giảm hiệu quả nhưng hạn ngạch thì không
C. Thuế quan và hạn ngạch có tác động khác nhau đến lượng sản phẩm được sản xuất và tiêu dùng
D. Thuế quan và hạn ngạch có tác động khác nhau đến (cách) phân phối thu nhập.
14. Trong trường hợp chính phủ đang sử dụng công cụ thuế quan nhập khẩu, khi cầu thị trường trong nước tăng
thêm thì (giả định các nhân tố khác không đổi)
A) giá trong nước tăng, lượng nhập khẩu giảm
B) giá trong nước giảm, lượng nhập khẩu tăng
C) giá trong nước tăng, lượng nhập khẩu không đổi
D) giá trong nước không đổi, lượng nhập khẩu tang
15. Hạn ngạch có tác hại nhiều hơn thuế:
A. vì hạn ngạch làm giảm tiêu dùng trong nước trong khi thuế làm tăng tiêu dùng trong nước
B. hạn ngạch mang tính chất cứng nhắc
C. hạn ngạch cho biết trước số lượng hàng nhập khẩu
D. hạn ngạch có thể biến nhà sản xuất trong nước thành một nhà độc quyền