Đề thi HK1 Ngữ Văn 12 Sở GD Bắc Ninh 2023-2024 (có đáp án)

Đề thi HK1 Ngữ Văn 12 Sở GD Bắc Ninh 2023-2024 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
4 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi HK1 Ngữ Văn 12 Sở GD Bắc Ninh 2023-2024 (có đáp án)

Đề thi HK1 Ngữ Văn 12 Sở GD Bắc Ninh 2023-2024 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

159 80 lượt tải Tải xuống
Trang 1
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
BC NINH
(Đề có 01 trang)
ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
Năm hc 2023 - 2024
Môn: NG VĂN - Lp 12
Thi gian làm i: 90 phút (không k thời gian giao đ)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
Nếu không thlà cây thông trên đời,
Bạn hãy là một bụi cây trong thung lũng;
ybụi cây bé nhbên dòng sui,
Nhưng là bụi cây tươi đẹp nhất bên bờ.
Tất cả chúng ta không thể đều là thuyền trưởng,
vậy hãy là thủy th,
Luôn có việc gì đó cho mi người trong cuộc đời này.
nhng việc lớn và có nhng việc không lớn bằng
nhiệm v của chúng ta là làm hết khnăng của mình.
Lớn hay nh - điều đó không làm nên thắng bại.
Hãy luôn là chính mình và nỗ lực
Cho dù bạn là ai!
(Douglas Malloch, trích Quẳng gánh lo đi và vui sống - Dale Carnegie,
NXB Tng hợp TP.HCM, 2016, tr. 199 - 200)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác đnh thể thơ của đon trích.
Câu 2. Theo tác giả, nhiệm v của chúng ta là gì?
Câu 3. Chỉ ra và nêu hiệu qu của biện pháp tương phản đi lập đưc sử dụng trong những
dòng thơ in đậm.
Câu 4. Thông điệp nào trong văn bn có ý nghĩa nhất với anh/chị? sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Từ nội dung đon trích ở phần Đọc hiểu, viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trìnhy suy
nghĩ của anh/chị về sự cần thiết phải sống có ích.
Câu 2 (5,0 điểm)
Trong anh và em hôm nay
Đều có mt phần Đất Nước
Khi hai đứa cm tay
Đất Nưc trong chúng ta hài hòa nng thm
Khi cng ta cm tay mọi ni
Đất Nưc vn tròn, to ln
Mai này con ta ln lên
Con s mang Đất Nước đi xa
Đến nhng tháng ngày mơ mộng
Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phi biết gn bó san s
Phi biết hoá thân cho dáng hình x s
Làm nên Đt Nước muôn đi…
(Đất Nước, Nguyễn Khoa Điềm, Ngvăn 12, Tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, tr.119 - 120)
Anh/Chị hãy phânch đon trích trên; từ đó, nhn xét giọng thơ ca tác giả Nguyễn Khoa
Điềm.
------------------Hết------------------
Trang 2
NG DN CHM KIM TRA CUII
Phần
Câu
Nội dung
I. ĐỌC HIỂU
1
Văn bản trên được viết theo thể t: Tự do Hướng dn chấm:
- HS tr lời như đáp án: 0,75 điểm;
- HS tr lời sai hoc không tr li: không được điểm.
2
Theo tác giả, nhiệm v của chúng ta là: làm hết khả năng củanh.
Hướng dn chấm:
- HS tr lời như đáp án: 0,75 điểm;
- HS tr lời sai hoc không tr li: không được điểm.
3
- Biện pháp tương phản đối lập: lớn - nhỏ; thắng - bại
- Hiệu qu:
+ Nhấn mạnh và nhắn nhủ giá trị thực sự của mỗi người khi đưc sống
chínhnh và luôn cố gắng không ngừng để hoàn thiện bản thân. +
Giúp những câu thơ trở nên sinh động, hấp dẫn, giàu cảm xúc.
Hướng dn chấm:
- HS chỉ ra được mi cặp từ có sử dụng biện pháp tương phản đi lập
đạt: 0,25 điểm;
- HS nêu được mỗi hiệu quả của biện pháp tương phản đối lập đạt: 0,25
điểm. HS ch diễn đạt tương đương đạt điểm tối đa.
4
- HS u được 01 thông điệp, có lí giải hợp lí, thuyết phục.
- Gợi ý: Ý nghĩa ca lối sống tích cực, cng hiến; sng là chính mình; ý
nghĩa ca sự nỗ lực; sự cần thiết của việc lựa chọn lối sống phù hợp với
bản thân;
Hướng dn chấm:
- HS lí giải hợp lí, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật đạt:
0,5 điểm;
- HS lí giải chưa đủ thuyết phục đt: 0,25 điểm.
II. LÀM VĂN
1
Từ nội dung đon trích ở phần Đọc hiểu, viết đoạn văn (khoảng 150
chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về scần thiết phi sống có ích.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
HS có th trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng- pn-
hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vn đcần nghị luận Sự cn thiết phải sống có ích
c. Triển khai vấn đề nghị luận
HS có th vn dụng các thao tác lập luận phù hp để triển khai vn đề
nghị luận theo nhiều cách. Có thể trình bày theo hưng sau:
- Sống có ích là sống có ước mơ, lí tưởng, biết vươn lên, luôn nỗ lực để
hoàn thiện chính mình, ý thức cống hiến, là lối sng đẹp, tích cực. -
Sống có ích giúp cho xã hội, cho đất nước ngày càng phát triển, phồn
thịnh. Sng có ích là thước đo giá trị ca mỗi con người, giúp cuc sống
ý nghĩa hơn
Trang 3
Phần
Câu
Nội dung
- Phê phán ti ích kỉ, vô trách nhiệm
Lưu ý: HS thể triển khai theo nhiều cách nhưng phải làm rõ vấn đ
cần nghị lun; có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù
hợp với chuẩn mực đạo đức pháp lut.
d. Chính t, ngpháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ
pháp.
e. Sáng tạo
Th hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đ ngh luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dn chấm:
- HS huy động được kiến thức và tri nghiệm của bản thân khi bàn lun;
có cái nhìn riêng, mới mẻ về vn đ; có sáng tạo trong diễn đạt, lập
luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hìnhnh, đoạn văn giàu sức thuyết
phục;
- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên đạt: 0,25 điểm.
2
Phân tích đoạn ttrên, từ đó, nhn xét về giọng thơ của tác giả
Nguyễn Khoa Điềm.
a. Đảm bo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài u được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài ki
quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vn đcần nghị luận
Nội dung và ngh thuật của đoạn thơ; ging thơ của tác gi Nguyễn
Khoa Điềm.
Hướng dn chấm:
- HS xác đnh đúng vấn đề nghị luận đạt: 0,5 điểm.
- HS xác đnh chưa đầy đủ vấn đề nghluận đạt: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành cách luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt c thao tác
lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dn chứng, đảm bảo yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Khoa Điềm,“trường ca Mặt
đường khát vọng”, đoạn trích Đt Nước”, đon t.
* Phân tích nội dung và nghthut của đoạn thơ
- Về nội dung: Những cảm nhận ca nhà thơ về Đất Nước từ góc nhìn
hiện tại - tương lai.
+ Đất Nước hóa thân và kết tinh trong cuộc sống của anh và em, ca mỗi
người dân Việt Nam hôm nay.
+ Từ hành động cầm tay, hai đứa - chúng ta đã mở rộng tình yêu đến
mọi ngưi, tình yêu cá nhân gắn liền vi tình yêu Tổ quốc, khiến Đất
Nước trnên hài hòa, nng thắm, vẹn tròn to lớn.
+ Niềm tin vào mt tương lai tươi sáng của Đất Nước, khi thế hệ sau
mang Đt Nước đi xa, đến những tháng ngày mơ mộng.
+ Đất Nước gắn bó máu thịt vi mi người, nên mỗi cá nhân cần phải
trách nhiệm gắn bó, san sẻ, hóa thân, cống hiến cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vTổ quốc.
- Về nghthuật: thể thơ tự do phóng khoáng; hìnhnh thơ giản dị, mc
mạc; giọng thơ thể hiện sự chiêm nghiệm, triết lí nhưng vn đậm chất trữ
tình, tự sự…
Trang 4
Phần
Câu
Nội dung
- Đánh g: Đon thơ thhiện nhn thức mới mẻ ca Nguyễn Khoa
Điềm về Đt Nước, nhânn, về sứ mnh của thế hệ mình, và niềm tin
vào tương lai tốt đẹp ca Đt Nước.
Hướng dn chấm:
- Phân tích đầy đ, sâu sắc đt: 2,5 điểm;
- Phân tích chưa đy đ hoặc chưa sâu đạt: 1,5 điểm - 2,0 điểm;
- Phân tích chung chung, chưa rõ các ý đạt: 1,0 điểm;
- Phân tích sơ lưc, không rõ các ý đạt: 0,25 điểm - 0,5 điểm.
* Nhận xét về giọng thơ của tác giả Nguyễn Khoa Điềm
Thơ Nguyễn Khoa Điềm có giọng điệu riêng, tâm tình, sâu lắng, đầy suy
tư, triết luận; được thể hiện qua ngôn ngữ thơ giản dị, tự nhiên, giàu cảm
c, sáng tạo, thể hiện chất trí tuệ và tình yêu tha thiết đối với Đất Nước.
Hướng dn chấm: HS đánh giá được mỗi ý đt: 0,25 điểm.
d. Chính t, ngpháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dn chấm: Không cho đim nếu bài làm mắc từ 05 li chính tả,
ngpháp.
e. Sáng tạo
Th hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đ ngh luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dn chấm: HS biết vn dụng lí lun văn học trong quá trình
phân tích, đánh giá; biết so sánh, mở rộng đm nổi bt ni dung và
nghệ thuật đoạn trích; biết liên hệ vn đề nghị luận vi thực tiễn đời
sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên đạt: 0,5 điểm; - Đáp ứng được 01 yêu
cầu đạt: 0,25 điểm.
TỔNG ĐIỂM
| 1/4

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I BẮC NINH Năm học 2023 - 2024
Môn: NGỮ VĂN - Lớp 12
(Đề có 01 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
Nếu không thể là cây thông trên đời,
Bạn hãy là một bụi cây trong thung lũng;
Hãy là bụi cây bé nhỏ bên dòng suối,
Nhưng là bụi cây tươi đẹp nhất bên bờ.
Tất cả chúng ta không thể đều là thuyền trưởng,
vậy hãy là thủy thủ,

Luôn có việc gì đó cho mỗi người trong cuộc đời này.
Có những việc lớn và có những việc không lớn bằng

Và nhiệm vụ của chúng ta là làm hết khả năng của mình.
Lớn hay nhỏ - điều đó không làm nên thắng bại.
Hãy luôn là chính mình và nỗ lực
Cho dù bạn là ai!

(Douglas Malloch, trích Quẳng gánh lo đi và vui sống - Dale Carnegie,
NXB Tổng hợp TP.HCM, 2016, tr. 199 - 200)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định thể thơ của đoạn trích.
Câu 2. Theo tác giả, nhiệm vụ của chúng ta là gì?
Câu 3. Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp tương phản đối lập được sử dụng trong những dòng thơ in đậm.
Câu 4. Thông điệp nào trong văn bản có ý nghĩa nhất với anh/chị? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy
nghĩ của anh/chị về sự cần thiết phải sống có ích.
Câu 2 (5,0 điểm) Trong anh và em hôm nay
Đều có một phần Đất Nước Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm
Khi chúng ta cầm tay mọi người
Đất Nước vẹn tròn, to lớn Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng
Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó san sẻ
Phải biết hoá thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời…

(Đất Nước, Nguyễn Khoa Điềm, Ngữ văn 12, Tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, tr.119 - 120)
Anh/Chị hãy phân tích đoạn trích trên; từ đó, nhận xét giọng thơ của tác giả Nguyễn Khoa Điềm.
------------------Hết------------------ Trang 1
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I Phần Câu Nội dung Điểm I. ĐỌC HIỂU 3,0
Văn bản trên được viết theo thể thơ: Tự do Hướng dẫn chấm: 0,75
- HS trả lời như đáp án: 0,75 điểm; 1
- HS trả lời sai hoặc không trả lời: không được điểm.
Theo tác giả, nhiệm vụ của chúng ta là: làm hết khả năng của mình. 0,75
Hướng dẫn chấm: 2
- HS trả lời như đáp án: 0,75 điểm;
- HS trả lời sai hoặc không trả lời: không được điểm.
- Biện pháp tương phản đối lập: lớn - nhỏ; thắng - bại 0,5 - Hiệu quả:
+ Nhấn mạnh và nhắn nhủ giá trị thực sự của mỗi người khi được sống 0,25
là chính mình và luôn cố gắng không ngừng để hoàn thiện bản thân. + 0,25
Giúp những câu thơ trở nên sinh động, hấp dẫn, giàu cảm xúc. 3
Hướng dẫn chấm:
- HS chỉ ra được mỗi cặp từ có sử dụng biện pháp tương phản đối lập đạt: 0,25 điểm;
- HS nêu được mỗi hiệu quả của biện pháp tương phản đối lập đạt: 0,25
điểm. HS cách diễn đạt tương đương đạt điểm tối đa.

- HS nêu được 01 thông điệp, có lí giải hợp lí, thuyết phục. 0,5
- Gợi ý: Ý nghĩa của lối sống tích cực, cống hiến; sống là chính mình; ý
nghĩa của sự nỗ lực; sự cần thiết của việc lựa chọn lối sống phù hợp với bản thân; … 4
Hướng dẫn chấm:
- HS lí giải hợp lí, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật đạt: 0,5 điểm;
- HS lí giải chưa đủ thuyết phục đạt: 0,25 điểm. II. LÀM VĂN 7,0 1
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, viết đoạn văn (khoảng 150 2,0
chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về sự cần thiết phải sống có ích.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25
HS có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng- phân-
hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Sự cần thiết phải sống có ích 0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận 1,0
HS có thể vận dụng các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề
nghị luận theo nhiều cách. Có thể trình bày theo hướng sau:
- Sống có ích là sống có ước mơ, lí tưởng, biết vươn lên, luôn nỗ lực để
hoàn thiện chính mình, có ý thức cống hiến, là lối sống đẹp, tích cực. -
Sống có ích giúp cho xã hội, cho đất nước ngày càng phát triển, phồn
thịnh. Sống có ích là thước đo giá trị của mỗi con người, giúp cuộc sống ý nghĩa hơn… Trang 2 Phần Câu Nội dung Điểm
- Phê phán thói ích kỉ, vô trách nhiệm…
Lưu ý: HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng phải làm rõ vấn đề
cần nghị luận; có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù
hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm:
- HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận;
có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập
luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục;

- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên đạt: 0,25 điểm.
Phân tích đoạn thơ trên, từ đó, nhận xét về giọng thơ của tác giả 5,0 Nguyễn Khoa Điềm.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 2
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ; giọng thơ của tác giả Nguyễn Khoa Điềm.
Hướng dẫn chấm:
- HS xác định đúng vấn đề nghị luận đạt: 0,5 điểm.
- HS xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận đạt: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành cách luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác
lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Khoa Điềm,“trường ca Mặt 0,5
đường khát vọng”, “đoạn trích Đất Nước”, đoạn thơ.
* Phân tích nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ 2,0
- Về nội dung: Những cảm nhận của nhà thơ về Đất Nước từ góc nhìn hiện tại - tương lai.
+ Đất Nước hóa thân và kết tinh trong cuộc sống của
anh và em, của mỗi người dân Việt Nam hôm nay.
+ Từ hành động cầm tay, hai đứa - chúng ta đã mở rộng tình yêu đến
mọi người, tình yêu cá nhân gắn liền với tình yêu Tổ quốc, khiến Đất
Nước trở nên hài hòa, nồng thắm, vẹn tròn to lớn.
+ Niềm tin vào một tương lai tươi sáng của Đất Nước, khi thế hệ sau
mang Đất Nước đi xa, đến những tháng ngày mơ mộng.
+ Đất Nước gắn bó máu thịt với mỗi người, nên mỗi cá nhân cần phải có
trách nhiệm gắn bó, san sẻ, hóa thân, cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Về nghệ thuật: thể thơ tự do phóng khoáng; hình ảnh thơ giản dị, mộc
mạc; giọng thơ thể hiện sự chiêm nghiệm, triết lí nhưng vẫn đậm chất trữ tình, tự sự… Trang 3 Phần Câu Nội dung Điểm
- Đánh giá: Đoạn thơ thể hiện nhận thức mới mẻ của Nguyễn Khoa 0,5
Điềm về Đất Nước, nhân dân, về sứ mệnh của thế hệ mình, và niềm tin
vào tương lai tốt đẹp của Đất Nước.
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc đạt: 2,5 điểm;
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu đạt: 1,5 điểm - 2,0 điểm;
- Phân tích chung chung, chưa rõ các ý đạt: 1,0 điểm;
- Phân tích sơ lược, không rõ các ý đạt: 0,25 điểm - 0,5 điểm.
* Nhận xét về giọng thơ của tác giả Nguyễn Khoa Điềm 0,5
Thơ Nguyễn Khoa Điềm có giọng điệu riêng, tâm tình, sâu lắng, đầy suy
tư, triết luận; được thể hiện qua ngôn ngữ thơ giản dị, tự nhiên, giàu cảm
xúc, sáng tạo, thể hiện chất trí tuệ và tình yêu tha thiết đối với Đất Nước.
Hướng dẫn chấm: HS đánh giá được mỗi ý đạt: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc từ 05 lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: HS biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình
phân tích, đánh giá; biết so sánh, mở rộng để làm nổi bật nội dung và
nghệ thuật đoạn trích; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời
sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.

- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên đạt: 0,5 điểm; - Đáp ứng được 01 yêu
cầu đạt: 0,25 điểm.
TỔNG ĐIỂM 10,0 Trang 4