Đề thi HK1 Toán 11 năm học 2018 – 2019 sở GD và ĐT Quảng Nam

Nhằm giúp các em học sinh khối 11 có thêm đề thi ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1 môn Toán 11,  giới thiệu đến các em nội dung đề thi HK1 Toán 11 năm học 2018 – 2019 sở GD và ĐT Quảng Nam, đề có mã 101 được biên soạn theo hình thức kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan

Trang 1/2 – Mã đề 101 - https://toanmath.com/
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn: TOÁN Lớp 11
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 101
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Câu 1. Cho
*
0 ; , .k n k n
Số tổ hợp chập
k
của
n
phần tử được xác định bởi công thức nào
sau đây ?
A.
!
.
( )!
n
nk
B.
C.
!
.
!
n
k
D.
!
.
!( )!
n
k n k
Câu 2. Phương trình
1
cos
3
x
có bao nhiêu nghiệm trong khoảng
0;2
?
A.
0.
B.
1.
C.
2.
D.
4.
Câu 3. Tìm tập xác định
D
của hàm số
tan .yx
A.
\ , .D k k
B.
\ 2 , .
2
D k k



C.
.D
D.
\ , .
2
D k k



Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ
,Oxy
cho điểm
3; 3M
. m tọa độ điểm
'M
ảnh của điểm
qua phép tịnh tiến theo vectơ
1;3v 
.
A.
' 4; 6 .M
B.
' 4;0 .M
C.
' 2;0 .M
D.
' 2; 6 .M
Câu 5. Một hộp đựng 10 viên bi khác nhau, trong đó 6 viên bi xanh 4 viên bi đỏ. Có bao nhiêu
cách chọn từ hộp đó ra 3 viên bi gồm 2 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ ?
A.
120.
B.
60.
C.
720.
D.
36.
Câu 6. Trong mặt phẳng, đường thẳng
'd
ảnh của đường thẳng
d
qua phép quay
0
,90A
Q
. Mệnh đề
nào sau đây đúng ?
A.
'd
song song với
.d
B.
'd
trùng với
.d
C.
'd
song song hoặc trùng với
.d
D.
'd
vuông góc với
.d
Câu 7. Cho
ABC
vuông tại
A
,
6, 8AB AC
. Phép vị tự tâm
A
tỉ số
3
2
biến
B
thành
B
, biến
C
thành
C
. Tính bán kính
R
của đường tròn ngoại tiếp
' '.AB C
A.
5.R
B.
9.R
C.
15
.
2
R
D.
12.R
Câu 8. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Không có mặt phẳng nào chứa cả hai đường thẳng a và b thì ta nói a và b chéo nhau.
B. Hai đường thẳng song song nhau nếu chúng không có điểm chung.
C. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
D. Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Câu 9. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số
sin2yx
trên tập xác định của nó.
A.
2.
B.
1.
C.
1.
D.
2.
Câu 10. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số đôi một
khác nhau và số đó chia hết cho 5 ?
A. 84 số. B. 78 số. C. 42 số. D. 112 số.
Trang 2/2
Mã đề 101 - https://toanmath.com/
Câu 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm
của CD, CB, SA. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
A. BD//(MNK). B. SB//(MNK). C. SC//(MNK). D. SD//(MNK).
Câu 12. Cho A, B hai biến cố độc lập cùng liên quan đến phép thử T; xác suất xảy ra biến cố
A
1
2
,
xác suất xảy ra biến cố
B
1
4
. Xác suất để xảy ra biến cố A B
A.
1
P( . ) .
8
AB
B.
3
P( . ) .
4
AB
C.
1
P( . ) .
4
AB
D.
7
P( . ) .
8
AB
Câu 13. Trong đợt xét kết nạp Đoàn đầu năm của trường THPT X, kết quả 15 học sinh khối 10 gồm
5 học sinh nam và 10 học sinh nữ, 35 học sinh khối 11 gồm 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ được kết
nạp. Chọn ngẫu nhiên từ các học sinh được kết nạp ra 3 học sinh đại diện lên nhận Huy hiệu Đoàn. Tính
xác suất để trong 3 học sinh được chọn, cả học sinh của hai khối, cả học sinh nam và học sinh nữ,
đồng thời số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ.
A.
41
.
392
B.
75
.
196
C.
207
.
784
D.
13
.
56
Câu 14. Phương trình
3sin2 cos2 1 0xx
có tất cả các nghiệm là:
A.
xk
2
2.
3
x k k
B.
xk
2
.
3
x k k
C.
6
xk
.
2
x k k
D.
6
xk

.
2
x k k
Câu 15. Trong khai triển nhị thức Niutơn của biểu thức
12
2
2
x
x



(vi
x
khác
0
), tìm h s ca s
hng cha
3
x
.
A.
3
12
.C
B.
44
12
2.C
C.
4
12
.C
D.
33
12
2.C
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Giải các phương trình sau:
a)
3
cos .
2
x
b)
cos2 sin 2 0.xx
Câu 2 (2,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, biết AB song song với CD và
AB = 2CD, O là giao điểm của AC với BD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB và SD.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
b) Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
c) Gọi G là trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SCD).
Câu 3 (1,0 điểm). Sau vòng đấu bảng AFF CUP 2018, một tờ báo tại khu vực đã bình chọn đội nh
tiêu biểu gồm 11 cầu thủ, trong đó: các đội tuyển Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines mỗi đội
2 cầu thủ; c đội tuyển Singapore, Myanmar, Indonesia mỗi đội 1 cầu thủ. Tại buổi họp báo trước
khi vào ng đấu loại trực tiếp, Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 cầu thủ trong đội hình tiêu biểu giao lưu
cùng khán giả. Tính xác suất để 5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau.
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Mã đề
101
Mã đề
102
Mã đề
103
Mã đề
104
Mã đề
105
Mã đề
106
Mã đề
107
Mã đề
108
Mã đề
109
Mã đề
110
Mã đề
111
Mã đề
112
1. D 1. B 1. D 1. D 1. B 1. D 1. D 1. D 1. B 1. B 1. A 1. B
2. C 2. D 2. B 2. A 2. B 2. B 2. B 2. A 2. B 2. B 2. A 2. C
3. D 3. A 3. B 3. B 3. A 3. A 3. A 3. C 3. C 3. D 3. B 3. A
4. C 4. A 4. A 4. C 4. C 4. D 4. D 4. B 4. B 4. A 4. C 4. D
5. B 5. D 5. C 5. A 5. D 5. A 5. C 5. A 5. D 5. A 5. C 5. A
6. D 6. A 6. C 6. D 6. D 6. B 6. D 6. A 6. D 6. B 6. A 6. C
7. C 7. C 7. A 7. A 7. A 7. D 7. A 7. A 7. C 7. C 7. D 7. A
8. A 8. A 8. A 8. D 8. A 8. C 8. C 8. D 8. A 8. A 8. B 8. C
9. C 9. D 9. B 9. B 9. B 9. B 9. B 9. C 9. A 9. C 9. A 9. B
10. B 10. B 10. C 10. A 10. C 10. C 10. A 10. C 10. B 10. D 10. B 10. A
11. A 11. B 11. B 11. C 11. D 11. A 11. C 11. B 11. D 11. C 11. C 11. D
12. A 12. C 12. D 12. C 12. D 12. A 12. D 12. B 12. A 12. D 12. D 12. C
13. D 13. C 13. D 13. B 13. A 13. C 13. B 13. D 13. C 13. D 13. C 13. B
14. B 14. D 14. A 14. D 14. C 14. A 14. A 14. B 14. A 14. B 14. D 14. D
15. D 15. A 15. D 15. C 15. A 15. B 15. D 15. A 15. B 15. C 15. D 15. D
Mã đề
113
Mã đề
114
Mã đề
115
Mã đề
116
Mã đề
117
Mã đề
118
Mã đề
119
Mã đề
120
Mã đề
121
Mã đề
122
Mã đề
123
Mã đề
124
1. C 1. A 1. B 1. C 1. D 1. B 1. A 1. B 1. A 1. B 1. C 1. A
2. B 2. D 2. C 2. A 2. C 2. B 2. C 2. D 2. B 2. B 2. D 2. B
3. B 3. C 3. C 3. D 3. B 3. D 3. C 3. B 3. B 3. D 3. D 3. A
4. B 4. C 4. B 4. C 4. D 4. A 4. C 4. C 4. C 4. D 4. A 4. B
5. C 5. B 5. D 5. D 5. B 5. B 5. D 5. D 5. C 5. C 5. A 5. D
6. C 6. B 6. D 6. C 6. D 6. D 6. B 6. A 6. A 6. D 6. C 6. B
7. A 7. A 7. A 7. D 7. B 7. C 7. B 7. A 7. C 7. C 7. C 7. D
8. D 8. D 8. A 8. B 8. A 8. C 8. C 8. C 8. D 8. C 8. B 8. D
9. D 9. B 9. C 9. C 9. D 9. A 9. B 9. D 9. D 9. C 9. D 9. C
10. D 10. B 10. D 10. B 10. A 10. A 10. A 10. D 10. D 10. B 10. D 10. A
11. D 11. A 11. C 11. B 11. A 11. D 11. A 11. B 11. B 11. C 11. B 11. C
12. B 12. C 12. B 12. B 12. D 12. C 12. A 12. B 12. A 12. D 12. D 12. C
13. A 13. A 13. A 13. A 13. C 13. D 13. D 13. A 13. B 13. A 13. B 13. A
14. A 14. C 14. D 14. C 14. C 14. A 14. D 14. C 14. D 14. A 14. A 14. D
15. A 15. D 15. A 15. A 15. C 15. A 15. B 15. C 15. D 15. A 15. A 15. A
QUẢNG NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018-2019
Môn: TOÁN – Lớp 11
KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018-2019
Môn: TOÁN – Lớp 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trang 1/12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn TOÁN Lớp 11
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. MÃ ĐỀ 101, 104, 107, 110, 113, 116, 119, 122
Câu 1 (2,0 điểm)
Giải các phương trình sau: a)
3
cos
2
x
. b)
cos2 sin 2 0xx
.
a)
1,0
điểm
3
cos cos cos
26
xx
0,25
.2
6
.2
6
xk
xk

(với
k
).
(Thiếu
k
vẫn cho điểm tối đa, nếu đúng một trong hai họ nghiệm thì cho 0,5 điểm )
0,75
b)
1,0
điểm
2
cos2 sin 2 0 2sin sinx 3 0x x x
0,25
sin 1
3
sin
2
x
x

0,25
3
sin
2
x
(vô nghiệm)
0,25
sin 1 .2
2
x x k
(với
k
).
(Thiếu
k
vẫn cho điểm tối đa)
0,25
Trang 2/12
Câu 2
(2,0điểm).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, biết AB song song với CD và
AB = 2CD, O là giao điểm của AC với BD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB và
SD.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
b) Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
c) Gọi G là trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SCD).
Ghi chú:
+ Học sinh vẽ đúng hình chóp S.ABCD phục vụ đến câu a thì được 0,25đ
+ Học sinh vẽ không đúng tỉ lệ độ dài 2 cạnh đáy (AB
2CD) thì không
chấm câu c.
Hình vẽ
0,25đ
a.(0,75đ)
Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
S (SAB) ∩ (SCD) (1)
Lại có : AB
(SAB)
CD
(SCD)
AB//CD (2)
Từ (1) (2) suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) (SCD)
đường thẳng d đi qua S, song song với AB và CD.
(Học sinh thể không nêu AB
(SAB), CD
(SCD) vẫn cho 0,25
điểm)
0,25
0,25
0,25
b.(0,5đ)
Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
Trong mặt phẳng (SBD), gọi I là giao điểm của MN với SO.
+ (AMN) ∩ (SAC)= AI
Trong mặt phẳng (SAC), kẻ AI cắt SC tại K. Suy ra K = SC∩(AMN).
0,25
0,25
Trang 3/12
c.(0,5đ)
Gọi G trọng tâm SBC.Chứng minh rằng OG song song mặt
phẳng (SCD).
Gọi E là trung điểm SC.
Ta có G là trọng tâm SBC
2
(1)
3
BG
BE
2
/ / 2 (2)
3
AB OB BO
AB CD
CD OD BD
Từ (1) và (2)
//
BG BO
OG DE
BE BD

, / / .OG SCD DE SCD OG SCD
(Học sinh không chứng minh mà công nhận
2
3
BO
BD
thì không chấm)
0,25
0,25
Câu 3 (1,0 điểm)
Sau vòng đấu bảng AFF CUP 2018, một tờ báo tại khu vực đã bình chọn đội hình tiêu biểu gồm
11 cầu thủ, trong đó: các đội tuyn Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines mỗi đội có 2 cầu
thủ; các đội tuyển Singapore, Myanmar, Indonesia mỗi đội có 1 cầu thủ. Tại buổi họp báo trước
khi vào vòng đấu loại trực tiếp, Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 vận động viên trong đội hình
tiêu biểu giao lưu cùng khán giả. Tính xác suất để 5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác
nhau.
* Cách 1:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu:
5
11
( ) 462.nC
0,25
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
* Khi đó A xảy ra ở 1 trong 3 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: gồm 2 cầu thủ của 2 đội bóng nhóm 1 3 cầu thủ của nhóm 2 có
2
8
( 4).1 24C 
cách (hoặc
2
4
( .2.2).1 24C
cách)
+ Trường hợp 2: gồm 3 cầu thủ của 3 đội bóng nhóm 1 2 cầu thủ của nhóm 2 có
32
43
( .2.2.2). 96CC
cách
+ Trường hợp 3: gồm 4 cầu thủ của 4 đội bóng nhóm 1 1 cầu thủ của nhóm 2 có
1
3
(2.2.2.2). 48C
cách
(Đúng hai trong ba trường hợp cho 0,25 điểm)
0,5
Suy ra
( ) 24 96 48 168.nA
Do đó
168 4
( ) .
462 11
pA
0,25
* Cách 2:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu:
5
11
( ) 462.nC
0,25
Trang 4/12
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
A
là biến cố: “5 cầu thủ được chọn không đến từ 5 đội tuyển khác nhau ”.
* Khi đó
A
xảy ra ở 1 trong 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: 5 cầu thủ đến từ 3 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: 2 đội tuyển mỗi đội 2 cầu thủ được
chọn.
Chọn 2 trong 4 đội: Vit Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có
2
4
6C
cách.
Chn 1 trong 7 cu th còn li, có 7 cách.
Suy ra trường hợp này, có: 6.7=42 cách chọn.
0,25
+ Trường hợp 2: 5 cầu thủ đến từ 4 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: có đúng 1 đội tuyển có 2 cầu thủ được chọn, 3 cầu
thủ còn lại nằm ở 3 đội bóng khác nhau.
Chọn 1 trong 4 đội: Vit Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có
1
4
4C
cách.
Chn 3 trong 9 cu th còn li mà không có 2 cu th nào cùng thuc
mt đi, có:
3 1 1
9 3 7
. 63C C C
cách.
Suy ra trường hợp này, có: 4.63 = 252 cách chọn.
0,25
294 4
( ) 42 252 294 ( ) 1 .
462 11
n A P A
0,25
Lưu ý:
Trường hợp 2 có thể làm như sau
Chọn 1 trong 4 đi: Vit Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có
1
4
4C
cách (đã chn 2 cu th).
Chn 3 cu th trong 9 cu th còn li mà không có 2 cu th nào
cùng thuc mt đội như sau:
+ Khả ng 1: 3 cầu thủ thuộc 3 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được
chọn) có: 2.2.2 cách.
+ Khả năng 2: 2 cầu thủ thuộc 2 đội bóng nhóm 1 (1 đội ng đã được
chọn), 1 cầu thủ thuộc nhóm 2 có:
2
3
( .2.2).3C
cách
+ Khả năng 3: 1 cầu thủ thuộc 1 đội bóng nhóm 1 (1 đội ng đã được
chọn), 2 cầu thủ thuộc nhóm 2 có:
12
33
( .2).CC
cách
+ Khả năng 4: 3 cầu th thuộc nhóm 3 có:1
cách
Suy ra trường hợp 2 có:
1 2 1 2
4 3 3 3
C 2.2.2 ( .2.2).3 ( .2). 1 252C C C


cách
Trang 5/12
2. MÃ ĐỀ 102, 105, 108, 111, 114, 117, 120, 123
Câu 1 (2,0 điểm)
Giải các phương trình sau: a)
3
sin .
2
x
b)
cos2 cos 2 0.xx
a)
1,0
điểm
3
sin sin sin
23
xx
0,25
.2
3
2
.2
3
xk
xk


(với
k
).
(Thiếu
k
vẫn cho điểm tối đa, nếu đúng một trong hai họ nghiệm thì cho 0,5 điểm )
0,75
b)
1,0
điểm
2
cos2 cos 2 0 2cos cos 3 0x x x x
0,25
cos 1
3
cos
2
x
x

0,25
3
cos
2
x 
(vô nghiệm)
0,25
cos 1 .2x x k
(với
k
).
(Thiếu
k
vẫn cho điểm tối đa)
0,25
Trang 6/12
Câu 2
(2,0điểm).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, biết AB song song với CD
và CD = 2AB, O là giao điểm của AC với BD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm
SA và SC.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
b) Xác định giao điểm của SB với mặt phẳng (DMN).
c) Gọi G là trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SAB).
Ghi chú:
+ Học sinh vẽ đúng hình chóp S.ABCD phục vụ đến câu a thì được
0,25đ
+ Học sinh vẽ không đúng tỉ lệ độ dài 2 cạnh đáy (CD
2AB) thì
không chấm câu c.
Hình vẽ
0,25đ
a.(0,75đ)
Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
Ta có : S (SAB) ∩ (SCD) (1)
Lại có : AB
(SAB)
CD
(SCD)
AB//CD (2)
Từ (1) (2) suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) (SCD)
đường thẳng d đi qua S, song song với AB và CD.
(Học sinh thể không nêu AB
(SAB), CD
(SCD) vẫn cho 0,25
điểm)
0,25
0,25
0,25
b.(0,5đ)
Xác định giao điểm của SB với mặt phẳng (DMN).
Trong mặt phẳng (SAC), gọi I là giao điểm của MN với SO.
(DMN) ∩ (SBD)= DI
Trong mặt phẳng (SBD), kẻ DI cắt SB tại K. Suy ra K = SB∩(DMN).
0,25
0,25
Trang 7/12
b.(0,5đ)
Gọi G trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt
phẳng (SAB).
Gọi E là trung điểm SB.
Ta có G là trọng tâm SBC
2
(1)
3
CG
CE
12
/ / (2)
23
AB OA CO
AB CD
CD OC CA
Từ (1) và (2)
//
CG CO
OG AE
CE CA

, / / .OG SAB AE SAB OG SAB
(Học sinh không chứng minh mà công nhận
2
3
CO
CA
thì không chấm)
0,25
0,25
Câu 3 (1,0 điểm)
Sau vòng đấu bảng AFF CUP 2018, một tờ báo tại khu vực đã bình chọn đội hình tiêu biểu
gồm 11 cầu thủ, trong đó: các đội tuyển Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines mỗi đội
2 cầu thủ; các đội tuyển Singapore, Myanmar, Indonesia mỗi đội 1 cầu thủ. Tại buổi họp báo
trước khi vào vòng đấu loại trực tiếp, Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 vận động viên trong đội
hình tiêu biểu giao u cùng khán giả. Tính xác suất để 5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển
khác nhau.
* Cách 1:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu:
5
11
( ) 462.nC
0,25
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
* Khi đó A xảy ra ở 1 trong 3 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: gồm 2 cầu thủ của 2 đội bóng nhóm 1 3 cầu thủ của nhóm 2 có
2
8
( 4).1 24C 
cách (hoặc
2
4
( .2.2).1 24C
cách)
+ Trường hợp 2: gồm 3 cầu thủ của 3 đội bóng nhóm 1 2 cầu thủ của nhóm 2 có
32
43
( .2.2.2). 96CC
cách
+ Trường hợp 3: gồm 4 cầu thủ của 4 đội bóng nhóm 1 1 cầu thủ của nhóm 2 có
1
3
(2.2.2.2). 48C
cách
(Đúng hai trong ba trường hợp cho 0,25 điểm)
0,5
Suy ra
( ) 24 96 48 168.nA
Do đó
168 4
( ) .
462 11
pA
0,25
* Cách 2:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu:
5
11
( ) 462.nC
0,25
Trang 8/12
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
A
là biến cố: “5 cầu thủ được chọn không đến từ 5 đội tuyển khác nhau ”.
* Khi đó
A
xảy ra ở 1 trong 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: 5 cầu thủ đến từ 3 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: 2 đội tuyển mỗi đội 2 cầu thủ được
chọn.
Chọn 2 trong 4 đi: Vit Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines,
2
4
6C
cách.
Chn 1 trong 7 cu th còn li, có 7 cách.
Suy ra trường hợp này, có: 6.7=42 cách chọn.
0,25
+ Trường hợp 2: 5 cầu thủ đến từ 4 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: có đúng 1 đội tuyển có 2 cầu thủ được chọn, 3 cầu
thủ còn lại nằm ở 3 đội bóng khác nhau.
Chọn 1 trong 4 đi: Vit Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines,
1
4
4C
cách.
Chn 3 trong 9 cu th còn li không 2 cu th nào cùng thuc
mt đi, có:
3 1 1
9 3 7
. 63C C C
cách.
Suy ra trường hợp này, có: 4.63 = 252 cách chọn.
0,25
294 4
( ) 42 252 294 ( ) 1 .
462 11
n A P A
0,25
Lưu ý:
Trường hợp 2 có thể làm như sau
Chọn 1 trong 4 đội: Vit Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines,
1
4
4C
cách (đã chn 2 cu th).
Chn 3 cu th trong 9 cu th còn li không 2 cu th nào
cùng thuc mt
đội như sau:
+ Khả năng 1: 3 cầu thủ thuộc 3 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được
chọn) có: 2.2.2 cách.
+ Khả năng 2: 2 cầu thủ thuộc 2 đội bóng nhóm 1 (1 đội ng đã được
chọn), 1 cầu thủ
thuộc nhóm 2 có:
2
3
( .2.2).3C
cách
+ Khả năng 3: 1 cầu thủ thuộc 1 đội bóng nhóm 1 (1 đội ng đã được
chọn), 2 cầu thủ
thuộc nhóm 2 có:
12
33
( .2).CC
cách
+ Khả năng 4: 3 cầu th thuộc nhóm 3 có:1
cách
Suy ra trường hợp 2 có:
1 2 1 2
4 3 3 3
C 2.2.2 ( .2.2).3 ( .2). 1 252C C C


cách
Trang 9/12
3. MÃ ĐỀ 103, 106, 109, 112, 115, 118, 121, 124
Câu 1 (2,0 điểm)
Giải các phương trình sau: a)
2
sin .
2
x
b)
cos2 cos 2 0.xx
a)
1,0
điểm
2
sin sin sin
24
xx
0,25
.2
4
3
.2
4
xk
xk


(với
k
).
(Thiếu
k
vẫn cho điểm tối đa, nếu đúng một trong hai họ nghiệm thì cho 0,5 điểm )
0,75
b)
1,0
điểm
2
cos2 cos 2 0 2cos cos 3 0x x x x
0,25
cos 1
3
cos
2
x
x

0,25
3
cos
2
x
(vô nghiệm)
0,25
cos 1 .2x x k

(với
k
).
(Thiếu
k
vẫn cho điểm tối đa)
0,25
Trang 10/12
Câu 2
(2,0điểm).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, biết AD song song với BC
và AD = 2BC, O là giao điểm của AC với BD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm
SB và SD.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).
b) Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
c) Gọi G là trọng tâm SCD. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SBC).
Ghi chú:
+ Học sinh vẽ đúng hình chóp S.ABCD phục vụ đến câu a thì được
0,25đ
+ Học sinh vẽ không đúng tỉ lệ độ dài 2 cạnh đáy (AD
2BC) thì
không chấm câu c.
Hình vẽ
0,25đ
a.(0,75đ)
Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
Ta có : S (SAD) ∩ (SBC) (1)
Lại có : AD
(SAD)
BC
(SBC)
AD//BC (2)
Từ (1) (2) suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC)
đường thẳng d đi qua S, song song với AD và BC.
(Học sinh thể không nêu AD
(SAD), BC
(SBC) vẫn cho 0,25
điểm)
0,25
0,25
0,25
b.(0,5đ)
Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
Trong mặt phẳng (SBD), gọi I là giao điểm của MN với SO.
(AMN) ∩ (SAC)= AI
Trong mặt phẳng (SAC), kẻ AI cắt SC tại K. Suy ra K = SC∩(AMN).
0,25
0,25
Trang 11/12
b.(0,5đ)
Gọi G trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt
phẳng (SCD).
Gọi E là trung điểm SC.
Ta có G là trọng tâm SCD
2
(1)
3
DG
DE
2
/ / 2 (2)
3
AD OD DO
AD BC
BC OB DB
Từ (1) và (2)
//
DG DO
OG BE
DE DB

, / / .OG SBC BE SBC OG SBC
(Học sinh không chứng minh mà công nhận
2
3
DO
DB
thì không chấm)
0,25
0,25
Câu 3 (1,0 điểm)
Sau vòng đấu bảng AFF CUP 2018, một tờ báo tại khu vực đã bình chọn đội hình tiêu biểu
gồm 11 cầu thủ, trong đó: các đội tuyển Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines mỗi đội
2 cầu thủ; các đội tuyển Singapore, Myanmar, Indonesia mỗi đội 1 cầu thủ. Tại buổi họp báo
trước khi vào vòng đấu loại trực tiếp, Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 vận động viên trong đội
hình tiêu biểu giao u cùng khán giả. Tính xác suất để 5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyn
khác nhau.
* Cách 1:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu:
5
11
( ) 462.nC
0,25
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
* Khi đó A xảy ra ở 1 trong 3 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: gồm 2 cầu thủ của 2 đội bóng nhóm 1 3 cầu thủ của nhóm 2
2
8
( 4).1 24C 
cách (hoặc
2
4
( .2.2).1 24C
cách)
+ Trường hợp 2: gồm 3 cầu thủ của 3 đội bóng nhóm 1 2 cầu thủ của nhóm 2 có
32
43
( .2.2.2). 96CC
cách
+ Trường hợp 3: gồm 4 cầu thủ của 4 đội bóng nhóm 1 1 cầu thủ của nhóm 2
1
3
(2.2.2.2). 48C
cách
(Đúng hai trong ba trường hợp cho 0,25 điểm)
0,5
Suy ra
( ) 24 96 48 168.nA
Do đó
168 4
( ) .
462 11
pA
0,25
* Cách 2:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu:
5
11
( ) 462.nC
0,25
Trang 12/12
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
A
là biến cố: “5 cầu thủ được chọn không đến từ 5 đội tuyển khác nhau ”.
* Khi đó
A
xảy ra ở 1 trong 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: 5 cầu thủ đến từ 3 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: 2 đội tuyển mà mỗi đội 2 cầu thủ được
chọn.
Chọn 2 trong 4 đi: Vit Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines,
2
4
6C
cách.
Chn 1 trong 7 cu th còn li, có 7 cách.
Suy ra trường hợp này, có: 6.7=42 cách chọn.
0,25
+ Trường hợp 2: 5 cầu thủ đến từ 4 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: có đúng 1 đội tuyển có 2 cầu thủ được chọn, 3 cầu
thủ còn lại nằm ở 3 đội bóng khác nhau.
Chọn 1 trong 4 đi: Vit Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines,
1
4
4C
cách.
Chn 3 trong 9 cu th còn li không 2 cu th nào cùng thuc
mt đi, có:
3 1 1
9 3 7
. 63C C C
cách.
Suy ra trường hợp này, có: 4.63 = 252 cách chọn.
0,25
294 4
( ) 42 252 294 ( ) 1 .
462 11
n A P A
0,25
Lưu ý:
Trường hợp 2 có thể làm như sau
Chọn 1 trong 4 đội: Vit Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines,
1
4
4C
cách (đã chn 2 cu th).
Chn 3 cu th trong 9 cu th còn li không 2 cu th nào
cùng thuc mt
đội như sau:
+ Khả năng 1: 3 cầu thủ thuộc 3 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được
chọn) có: 2.2.2 cách.
+ Khả năng 2: 2 cầu thủ thuộc 2 đội bóng nhóm 1 (1 đội ng đã được
chọn), 1 cầu thủ thuộc nhóm 2 có:
2
3
( .2.2).3C
cách
+ Khả năng 3: 1 cầu thủ thuộc 1 đội bóng nhóm 1 (1 đội ng đã được
chọn), 2 cầu thủ thuộc nhóm 2 có:
12
33
( .2).CC
cách
+ Khả năng 4: 3 cầu th thuộc nhóm 3 có:1
cách
Suy ra trường hợp 2 có:
1 2 1 2
4 3 3 3
C 2.2.2 ( .2.2).3 ( .2). 1 252C C C


cách
Ghi chú: Tổ Toán mỗi trường cần thảo luận kỹ HDC trước khi tiến hành chấm.
--------------------------------Hết--------------------------------
| 1/15

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM
Môn: TOÁN – Lớp 11
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 101
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1. Cho * 0  k  ; n k  , n
. Số tổ hợp chập k của n phần tử được xác định bởi công thức nào sau đây ? n! n! n! A. . B. k !. C. . D. . (n k )! k !
k !(n k)!
Câu 2. Phương trình 1 cos x
có bao nhiêu nghiệm trong khoảng 0;2  ? 3 A. 0. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 3. Tìm tập xác định D của hàm số y  tan . x   A. D
\ k ,k  .
B. D  \   k2 ,k  .  2    C. D  . D. D
\   k ,k  .  2 
Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M 3; 3
  . Tìm tọa độ điểm M ' là ảnh của điểm M
qua phép tịnh tiến theo vectơ v   1  ;3 . A. M '4; 6  .
B. M '4;0. C. M '2;0. D. M '2; 6  .
Câu 5. Một hộp đựng 10 viên bi khác nhau, trong đó có 6 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Có bao nhiêu
cách chọn từ hộp đó ra 3 viên bi gồm 2 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ ? A. 120. B. 60. C. 720. D. 36.
Câu 6. Trong mặt phẳng, đường thẳng d ' là ảnh của đường thẳng d qua phép quay  Q . Mệnh đề 0 , A 90  nào sau đây đúng ?
A. d ' song song với d.
B. d ' trùng với d.
C. d ' song song hoặc trùng với d.
D. d ' vuông góc với d.
Câu 7. Cho  ABC vuông tại A , AB  6, AC  8. Phép vị tự tâm A tỉ số 3 biến B thành B , biến 2
C thành C . Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp  AB'C '. 15 A. R  5. B. R  9. C. R  . D. R 12. 2
Câu 8. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Không có mặt phẳng nào chứa cả hai đường thẳng a và b thì ta nói a và b chéo nhau.
B. Hai đường thẳng song song nhau nếu chúng không có điểm chung.
C. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
D. Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Câu 9. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y  sin 2x trên tập xác định của nó. A. 2.  B. 1. C. 1.  D. 2.
Câu 10. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số đôi một
khác nhau và số đó chia hết cho 5 ? A. 84 số. B. 78 số. C. 42 số. D. 112 số.
Trang 1/2 – Mã đề 101 - https://toanmath.com/
Câu 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm
của CD, CB, SA. Mệnh đề nào sau đây đúng ? A. BD//(MNK). B. SB//(MNK). C. SC//(MNK). D. SD//(MNK). 1
Câu 12. Cho A, B là hai biến cố độc lập cùng liên quan đến phép thử T; xác suất xảy ra biến cố A là , 2
xác suất xảy ra biến cố 1 B
. Xác suất để xảy ra biến cố AB là 4 1 3 1 7 A. P( . A B)  . B. P( . A B)  . C. P( . A B)  . D. P( . A B)  . 8 4 4 8
Câu 13. Trong đợt xét kết nạp Đoàn đầu năm của trường THPT X, kết quả có 15 học sinh khối 10 gồm
5 học sinh nam và 10 học sinh nữ, 35 học sinh khối 11 gồm 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ được kết
nạp. Chọn ngẫu nhiên từ các học sinh được kết nạp ra 3 học sinh đại diện lên nhận Huy hiệu Đoàn. Tính
xác suất để trong 3 học sinh được chọn, có cả học sinh của hai khối, có cả học sinh nam và học sinh nữ,
đồng thời số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ. 41 75 207 13 A. . B. . C. . D. . 392 196 784 56
Câu 14. Phương trình 3 sin 2x  cos 2x 1  0 có tất cả các nghiệm là: 2 2
A. x k và x
k2 k  .
B. x k và x
k k  . 3 3     C. x  
k và x   k k  . D. x
k và x   k k  . 6 2 6 2 12  2 
Câu 15. Trong khai triển nhị thức Niutơn của biểu thức x    (với x 2 
khác 0 ), tìm hệ số của số x  hạng chứa 3 x . A. 3 12 C . B. 4 4 12 C 2 . C. 4 12 C . D. 3 3 12 C 2 .
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Giải các phương trình sau: 3 a) cos x  .
b) cos 2x  sin x  2  0. 2
Câu 2 (2,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, biết AB song song với CD và
AB = 2CD, O là giao điểm của AC với BD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB và SD.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
b) Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
c) Gọi G là trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SCD).
Câu 3 (1,0 điểm). Sau vòng đấu bảng AFF CUP 2018, một tờ báo tại khu vực đã bình chọn đội hình
tiêu biểu gồm 11 cầu thủ, trong đó: các đội tuyển Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines mỗi đội có
2 cầu thủ; các đội tuyển Singapore, Myanmar, Indonesia mỗi đội có 1 cầu thủ. Tại buổi họp báo trước
khi vào vòng đấu loại trực tiếp, Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 cầu thủ trong đội hình tiêu biểu giao lưu
cùng khán giả. Tính xác suất để 5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau.
----------------------------------- HẾT -----------------------------------
Trang 2/2 – Mã đề 101 - https://toanmath.com/
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM
Môn: TOÁN – Lớp 11
Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 1. D 1. B 1. D 1. D 1. B 1. D 1. D 1. D 1. B 1. B 1. A 1. B 2. C 2. D 2. B 2. A 2. B 2. B 2. B 2. A 2. B 2. B 2. A 2. C 3. D 3. A 3. B 3. B 3. A 3. A 3. A 3. C 3. C 3. D 3. B 3. A 4. C 4. A 4. A 4. C 4. C 4. D 4. D 4. B 4. B 4. A 4. C 4. D 5. B 5. D 5. C 5. A 5. D 5. A 5. C 5. A 5. D 5. A 5. C 5. A 6. D 6. A 6. C 6. D 6. D 6. B 6. D 6. A 6. D 6. B 6. A 6. C 7. C 7. C 7. A 7. A 7. A 7. D 7. A 7. A 7. C 7. C 7. D 7. A 8. A 8. A 8. A 8. D 8. A 8. C 8. C 8. D 8. A 8. A 8. B 8. C 9. C 9. D 9. B 9. B 9. B 9. B 9. B 9. C 9. A 9. C 9. A 9. B
10. B 10. B 10. C 10. A 10. C 10. C 10. A 10. C 10. B 10. D 10. B 10. A
11. A 11. B 11. B 11. C 11. D 11. A 11. C 11. B 11. D 11. C 11. C 11. D
12. A 12. C 12. D 12. C 12. D 12. A 12. D 12. B 12. A 12. D 12. D 12. C
13. D 13. C 13. D 13. B 13. A 13. C 13. B 13. D 13. C 13. D 13. C 13. B
14. B 14. D 14. A 14. D 14. C 14. A 14. A 14. B 14. A 14. B 14. D 14. D
15. D 15. A 15. D 15. C 15. A 15. B 15. D 15. A 15. B 15. C 15. D 15. D
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM
Môn: TOÁN – Lớp 11
Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 1. C 1. A 1. B 1. C 1. D 1. B 1. A 1. B 1. A 1. B 1. C 1. A 2. B 2. D 2. C 2. A 2. C 2. B 2. C 2. D 2. B 2. B 2. D 2. B 3. B 3. C 3. C 3. D 3. B 3. D 3. C 3. B 3. B 3. D 3. D 3. A 4. B 4. C 4. B 4. C 4. D 4. A 4. C 4. C 4. C 4. D 4. A 4. B 5. C 5. B 5. D 5. D 5. B 5. B 5. D 5. D 5. C 5. C 5. A 5. D 6. C 6. B 6. D 6. C 6. D 6. D 6. B 6. A 6. A 6. D 6. C 6. B 7. A 7. A 7. A 7. D 7. B 7. C 7. B 7. A 7. C 7. C 7. C 7. D 8. D 8. D 8. A 8. B 8. A 8. C 8. C 8. C 8. D 8. C 8. B 8. D 9. D 9. B 9. C 9. C 9. D 9. A 9. B 9. D 9. D 9. C 9. D 9. C
10. D 10. B 10. D 10. B 10. A 10. A 10. A 10. D 10. D 10. B 10. D 10. A
11. D 11. A 11. C 11. B 11. A 11. D 11. A 11. B 11. B 11. C 11. B 11. C
12. B 12. C 12. B 12. B 12. D 12. C 12. A 12. B 12. A 12. D 12. D 12. C
13. A 13. A 13. A 13. A 13. C 13. D 13. D 13. A 13. B 13. A 13. B 13. A
14. A 14. C 14. D 14. C 14. C 14. A 14. D 14. C 14. D 14. A 14. A 14. D
15. A 15. D 15. A 15. A 15. C 15. A 15. B 15. C 15. D 15. A 15. A 15. A
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM
Môn TOÁN – Lớp 11 HƯỚNG DẪN CHẤM
1. MÃ ĐỀ 101, 104, 107, 110, 113, 116, 119, 122 Câu 1 (2,0 điểm) 3
Giải các phương trình sau: a) cos x  .
b) cos 2x  sinx  2  0 . 2 a) 3  cos x   cos x  cos 0,25 2 6   x   k.2 1,0  6 điểm  (với k  ).   0,75 x    k.2  6 (Thiếu k
vẫn cho điểm tối đa, nếu đúng một trong hai họ nghiệm thì cho 0,5 điểm ) b) 2
cos2x  sinx  2  0  2
 sin x sinx 3  0 0,25 s  in x  1    3 0,25 s  in x 1,0  2 điểm 3 sin x  (vô nghiệm) 0,25 2  sin x  1
  x    k.2 (với k  ). 2 0,25 (Thiếu k
vẫn cho điểm tối đa) Trang 1/12 Câu 2
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, biết AB song song với CD và
(2,0điểm). AB = 2CD, O là giao điểm của AC với BD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB và SD.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
b) Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
c) Gọi G là trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SCD). Hình vẽ 0,25đ Ghi chú:
+ Học sinh vẽ đúng hình chóp S.ABCD phục vụ đến câu a thì được 0,25đ
+ Học sinh vẽ không đúng tỉ lệ độ dài 2 cạnh đáy (AB  2CD) thì không chấm câu c.
a.(0,75đ) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
S ∈(SAB) ∩ (SCD) (1) 0,25 Lại có : AB  (SAB) CD  (SCD) AB//CD (2) 0,25
Từ (1) và (2) suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là
đường thẳng d đi qua S, song song với AB và CD. 0,25
(Học sinh có thể không nêu AB  (SAB), CD  (SCD) vẫn cho 0,25 điểm)
b.(0,5đ) Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
Trong mặt phẳng (SBD), gọi I là giao điểm của MN với SO. + (AMN) ∩ (SAC)= AI 0,25
Trong mặt phẳng (SAC), kẻ AI cắt SC tại K. Suy ra K = SC∩(AMN). 0,25 Trang 2/12
c.(0,5đ) Gọi G là trọng tâm SBC.Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SCD). Gọi E là trung điểm SC. Ta có G là trọng tâm  BG SBC  2  (1) BE 3 AB OB BO 2 AB / /CD    2   (2) CD OD BD 3 Từ (1) và (2)  BG BO   OG / /DE BE BD 0,25
OG  SCD, DE  SCD  OG / / SCD.
(Học sinh không chứng minh mà công nhận 0,25 BO 2  thì không chấm) BD 3 Câu 3 (1,0 điểm)
Sau vòng đấu bảng AFF CUP 2018, một tờ báo tại khu vực đã bình chọn đội hình tiêu biểu gồm
11 cầu thủ, trong đó: các đội tuyển Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines mỗi đội có 2 cầu
thủ; các đội tuyển Singapore, Myanmar, Indonesia mỗi đội có 1 cầu thủ. Tại buổi họp báo trước
khi vào vòng đấu loại trực tiếp, Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 vận động viên trong đội hình
tiêu biểu giao lưu cùng khán giả. Tính xác suất để 5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau. * Cách 1:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu: 5 ( n )    11 C 462. 0,25
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
* Khi đó A xảy ra ở 1 trong 3 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: gồm 2 cầu thủ của 2 đội bóng nhóm 1 và 3 cầu thủ của nhóm 2 có 2 (   8
C  4).1 24 cách (hoặc 2 ( 4 C .2.2).1 24 cách) 0,5
+ Trường hợp 2: gồm 3 cầu thủ của 3 đội bóng nhóm 1 và 2 cầu thủ của nhóm 2 có 3 2 ( 4 C .2.2.2). 3 C  96 cách
+ Trường hợp 3: gồm 4 cầu thủ của 4 đội bóng nhóm 1 và 1 cầu thủ của nhóm 2 có 1 (2.2.2.2). 3 C  48 cách
(Đúng hai trong ba trường hợp cho 0,25 điểm) 0,25 Suy ra ( n )
A  24  96  48 168. Do đó 168 4 ( p ) A   . 462 11 * Cách 2:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu: 5 ( n )    11 C 462. 0,25 Trang 3/12
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn không đến từ 5 đội tuyển khác nhau ”.
* Khi đó A xảy ra ở 1 trong 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: 5 cầu thủ đến từ 3 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: có 2 đội tuyển mà mỗi đội có 2 cầu thủ được chọn. 0,25
 Chọn 2 trong 4 đội: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có 2 4 C  6cách.
 Chọn 1 trong 7 cầu thủ còn lại, có 7 cách.
Suy ra trường hợp này, có: 6.7=42 cách chọn.
+ Trường hợp 2: 5 cầu thủ đến từ 4 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: có đúng 1 đội tuyển có 2 cầu thủ được chọn, 3 cầu
thủ còn lại nằm ở 3 đội bóng khác nhau.

 Chọn 1 trong 4 đội: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có 1 4 C  4 cách. 0,25
 Chọn 3 trong 9 cầu thủ còn lại mà không có 2 cầu thủ nào cùng thuộc một đội, có: 3 1 1   9 C 3 C . 7 C 63 cách.
Suy ra trường hợp này, có: 4.63 = 252 cách chọn. 294 4  ( n )
A  42  252  294  ( P ) A 1  . 0,25 462 11  Lưu ý:
Trường hợp 2 có thể làm như sau
Chọn 1 trong 4 đội: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có 1 4
C  4 cách (đã chọn 2 cầu thủ).
 Chọn 3 cầu thủ trong 9 cầu thủ còn lại mà không có 2 cầu thủ nào
cùng thuộc một đội như sau:
+ Khả năng 1: 3 cầu thủ thuộc 3 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được chọn) có: 2.2.2 cách.
+ Khả năng 2: 2 cầu thủ thuộc 2 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được
chọn), 1 cầu thủ thuộc nhóm 2 có: 2 ( 3 C .2.2).3 cách
+ Khả năng 3: 1 cầu thủ thuộc 1 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được
chọn), 2 cầu thủ thuộc nhóm 2 có: 1 2 ( 3 C .2). 3 C cách
+ Khả năng 4: 3 cầu thủ thuộc nhóm 3 có:1 cách
Suy ra trường hợp 2 có: 1 2 1 2       4 C 2.2.2 ( 3 C .2.2).3 ( 3 C .2). 3 C 1 252   cách Trang 4/12
2. MÃ ĐỀ 102, 105, 108, 111, 114, 117, 120, 123 Câu 1 (2,0 điểm) 3
Giải các phương trình sau: a) sin x
. b) cos2x  cos x  2  0. 2 a) 3  sin x
 sin x  sin 0,25 2 3   x   k.2 1,0  3 điểm  (với k  ). 2   0,75 x   k.2  3
(Thiếu k vẫn cho điểm tối đa, nếu đúng một trong hai họ nghiệm thì cho 0,5 điểm ) b) 2
cos2x  cos x  2  0  2cos x  cos x 3  0 0,25 cos x 1  3  0,25 cos x   1,0  2 điểm 3 cos x   (vô nghiệm) 0,25 2
cos x  1  x k.2 (với k  ). (Thiếu 0,25 k
vẫn cho điểm tối đa) Trang 5/12 Câu 2
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, biết AB song song với CD
(2,0điểm). và CD = 2AB, O là giao điểm của AC với BD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SA và SC.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
b) Xác định giao điểm của SB với mặt phẳng (DMN).
c) Gọi G là trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SAB). Hình vẽ 0,25đ Ghi chú:
+ Học sinh vẽ đúng hình chóp S.ABCD phục vụ đến câu a thì được 0,25đ
+ Học sinh vẽ không đúng tỉ lệ độ dài 2 cạnh đáy (CD  2AB) thì không chấm câu c.
a.(0,75đ) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
Ta có : S ∈(SAB) ∩ (SCD) (1) 0,25 Lại có : AB  (SAB) CD  (SCD) AB//CD (2) 0,25
Từ (1) và (2) suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là
đường thẳng d đi qua S, song song với AB và CD. 0,25
(Học sinh có thể không nêu AB  (SAB), CD  (SCD) vẫn cho 0,25 điểm) b.(0,5đ)
Xác định giao điểm của SB với mặt phẳng (DMN).
Trong mặt phẳng (SAC), gọi I là giao điểm của MN với SO. (DMN) ∩ (SBD)= DI 0,25
Trong mặt phẳng (SBD), kẻ DI cắt SB tại K. Suy ra K = SB∩(DMN). 0,25 Trang 6/12 b.(0,5đ)
Gọi G là trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SAB). Gọi E là trung điểm SB. Ta có G là trọng t CG âm SBC  2  (1) CE 3 AB OA 1 CO 2 AB / /CD      (2) CD OC 2 CA 3 Từ (1) và (2)  CG CO   OG / /AE 0,25 CE CA
OG  SAB, AE  SAB  OG / / SAB. 0,25
(Học sinh không chứng minh mà công nhận CO 2  thì không chấm) CA 3 Câu 3 (1,0 điểm)
Sau vòng đấu bảng AFF CUP 2018, một tờ báo tại khu vực đã bình chọn đội hình tiêu biểu
gồm 11 cầu thủ, trong đó: các đội tuyển Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines mỗi đội có
2 cầu thủ; các đội tuyển Singapore, Myanmar, Indonesia mỗi đội có 1 cầu thủ. Tại buổi họp báo
trước khi vào vòng đấu loại trực tiếp, Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 vận động viên trong đội
hình tiêu biểu giao lưu cùng khán giả. Tính xác suất để 5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau. * Cách 1:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu: 5 ( n )    11 C 462. 0,25
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
* Khi đó A xảy ra ở 1 trong 3 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: gồm 2 cầu thủ của 2 đội bóng nhóm 1 và 3 cầu thủ của nhóm 2 có 2 (   8
C  4).1 24 cách (hoặc 2 ( 4 C .2.2).1 24 cách) 0,5
+ Trường hợp 2: gồm 3 cầu thủ của 3 đội bóng nhóm 1 và 2 cầu thủ của nhóm 2 có 3 2 ( 4 C .2.2.2). 3 C  96 cách
+ Trường hợp 3: gồm 4 cầu thủ của 4 đội bóng nhóm 1 và 1 cầu thủ của nhóm 2 có 1 (2.2.2.2). 3 C  48 cách
(Đúng hai trong ba trường hợp cho 0,25 điểm) 0,25 Suy ra ( n )
A  24  96  48 168. Do đó 168 4 ( p ) A   . 462 11 * Cách 2:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu: 5 ( n )    11 C 462. 0,25 Trang 7/12
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn không đến từ 5 đội tuyển khác nhau ”.
* Khi đó A xảy ra ở 1 trong 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: 5 cầu thủ đến từ 3 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: có 2 đội tuyển mà mỗi đội có 2 cầu thủ được chọn. 0,25
 Chọn 2 trong 4 đội: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có 2 4 C  6cách.
 Chọn 1 trong 7 cầu thủ còn lại, có 7 cách.
Suy ra trường hợp này, có: 6.7=42 cách chọn.
+ Trường hợp 2: 5 cầu thủ đến từ 4 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: có đúng 1 đội tuyển có 2 cầu thủ được chọn, 3 cầu
thủ còn lại nằm ở 3 đội bóng khác nhau.

 Chọn 1 trong 4 đội: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có 1 4 C  4 cách. 0,25
 Chọn 3 trong 9 cầu thủ còn lại mà không có 2 cầu thủ nào cùng thuộc một đội, có: 3 1 1   9 C 3 C . 7 C 63 cách.
Suy ra trường hợp này, có: 4.63 = 252 cách chọn. 294 4  ( n )
A  42  252  294  ( P ) A 1  . 462 11 0,25  Lưu ý:
Trường hợp 2 có thể làm như sau
Chọn 1 trong 4 đội: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có 1 4
C  4 cách (đã chọn 2 cầu thủ).
 Chọn 3 cầu thủ trong 9 cầu thủ còn lại mà không có 2 cầu thủ nào cùng thuộc một đội như sau:
+ Khả năng 1: 3 cầu thủ thuộc 3 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được chọn) có: 2.2.2 cách.
+ Khả năng 2: 2 cầu thủ thuộc 2 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được chọn), 1 cầu thủ thuộc nhóm 2 có: 2 ( 3 C .2.2).3 cách
+ Khả năng 3: 1 cầu thủ thuộc 1 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được chọn), 2 cầu thủ thuộc nhóm 2 có: 1 2 ( 3 C .2). 3 C cách
+ Khả năng 4: 3 cầu thủ thuộc nhóm 3 có:1 cách
Suy ra trường hợp 2 có: 1 2 1 2       4 C 2.2.2 ( 3 C .2.2).3 ( 3 C .2). 3 C 1 252   cách Trang 8/12
3. MÃ ĐỀ 103, 106, 109, 112, 115, 118, 121, 124 Câu 1 (2,0 điểm)
Giải các phương trình sau: a) 2 sin x
. b) cos2x  cos x  2  0. 2 a) 2  sin x
 sin x  sin 0,25 2 4   x   k.2 1,0  4 điểm  (với k  ). 3  0,75 x   k.2  4
(Thiếu k vẫn cho điểm tối đa, nếu đúng một trong hai họ nghiệm thì cho 0,5 điểm ) b) 2
cos2x  cos x  2  0  2cos x  cos x 3  0 0,25 cos x  1   3  0,25 cos x 1,0  2 điểm 3 cos x  (vô nghiệm) 0,25 2 cos x  1
  x    k.2 (với k  ). (Thiếu 0,25 k
vẫn cho điểm tối đa) Trang 9/12 Câu 2
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, biết AD song song với BC
(2,0điểm). và AD = 2BC, O là giao điểm của AC với BD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB và SD.
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC).
b) Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
c) Gọi G là trọng tâm SCD. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SBC). Hình vẽ 0,25đ Ghi chú:
+ Học sinh vẽ đúng hình chóp S.ABCD phục vụ đến câu a thì được 0,25đ
+ Học sinh vẽ không đúng tỉ lệ độ dài 2 cạnh đáy (AD  2BC) thì không chấm câu c.
a.(0,75đ) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
Ta có : S ∈(SAD) ∩ (SBC) (1) 0,25 Lại có : AD  (SAD) BC  (SBC) AD//BC (2) 0,25
Từ (1) và (2) suy ra giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là
đường thẳng d đi qua S, song song với AD và BC. 0,25
(Học sinh có thể không nêu AD  (SAD), BC  (SBC) vẫn cho 0,25 điểm) b.(0,5đ)
Xác định giao điểm của SC với mặt phẳng (AMN).
Trong mặt phẳng (SBD), gọi I là giao điểm của MN với SO. (AMN) ∩ (SAC)= AI 0,25
Trong mặt phẳng (SAC), kẻ AI cắt SC tại K. Suy ra K = SC∩(AMN). 0,25 Trang 10/12 b.(0,5đ)
Gọi G là trọng tâm SBC. Chứng minh rằng OG song song mặt phẳng (SCD). Gọi E là trung điểm SC. Ta có G là trọng tâm  DG SCD  2  (1) DE 3 AD OD DO 2 AD / /BC    2   (2) BC OB DB 3 Từ (1) và (2)  DG DO   OG / /BE 0,25 DE DB
OG  SBC, BE  SBC  OG / / SBC. 0,25
(Học sinh không chứng minh mà công nhận DO 2  thì không chấm) DB 3 Câu 3 (1,0 điểm)
Sau vòng đấu bảng AFF CUP 2018, một tờ báo tại khu vực đã bình chọn đội hình tiêu biểu
gồm 11 cầu thủ, trong đó: các đội tuyển Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines mỗi đội có
2 cầu thủ; các đội tuyển Singapore, Myanmar, Indonesia mỗi đội có 1 cầu thủ. Tại buổi họp báo
trước khi vào vòng đấu loại trực tiếp, Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 vận động viên trong đội
hình tiêu biểu giao lưu cùng khán giả. Tính xác suất để 5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau. * Cách 1:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu: 5 ( n )    11 C 462. 0,25
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
* Khi đó A xảy ra ở 1 trong 3 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: gồm 2 cầu thủ của 2 đội bóng nhóm 1 và 3 cầu thủ của nhóm 2 có 2 (   8
C  4).1 24 cách (hoặc 2 ( 4 C .2.2).1 24 cách) 0,5
+ Trường hợp 2: gồm 3 cầu thủ của 3 đội bóng nhóm 1 và 2 cầu thủ của nhóm 2 có 3 2 ( 4 C .2.2.2). 3 C  96 cách
+ Trường hợp 3: gồm 4 cầu thủ của 4 đội bóng nhóm 1 và 1 cầu thủ của nhóm 2 có 1 (2.2.2.2). 3 C  48 cách
(Đúng hai trong ba trường hợp cho 0,25 điểm) 0,25 Suy ra ( n )
A  24  96  48 168. Do đó 168 4 ( p ) A   . 462 11 * Cách 2:
Nhóm 1:{Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines},
Nhóm 2:{Singapore, Myanmar, Indonesia}
Số phần tử không gian mẫu: 5 ( n )    11 C 462. 0,25 Trang 11/12
- Gọi A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn đến từ 5 đội tuyển khác nhau”.
A là biến cố: “5 cầu thủ được chọn không đến từ 5 đội tuyển khác nhau ”.
* Khi đó A xảy ra ở 1 trong 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: 5 cầu thủ đến từ 3 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: có 2 đội tuyển mà mỗi đội có 2 cầu thủ được chọn. 0,25
 Chọn 2 trong 4 đội: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có 2 4 C  6cách.
 Chọn 1 trong 7 cầu thủ còn lại, có 7 cách.
Suy ra trường hợp này, có: 6.7=42 cách chọn.
+ Trường hợp 2: 5 cầu thủ đến từ 4 đội bóng khác nhau
Trường hợp này xảy ra: có đúng 1 đội tuyển có 2 cầu thủ được chọn, 3 cầu
thủ còn lại nằm ở 3 đội bóng khác nhau.

 Chọn 1 trong 4 đội: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có 1 4 C  4 cách. 0,25
 Chọn 3 trong 9 cầu thủ còn lại mà không có 2 cầu thủ nào cùng thuộc một đội, có: 3 1 1   9 C 3 C . 7 C 63 cách.
Suy ra trường hợp này, có: 4.63 = 252 cách chọn. 294 4  ( n )
A  42  252  294  ( P ) A 1  . 462 11 0,25  Lưu ý:
Trường hợp 2 có thể làm như sau
Chọn 1 trong 4 đội: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, có 1 4
C  4 cách (đã chọn 2 cầu thủ).
 Chọn 3 cầu thủ trong 9 cầu thủ còn lại mà không có 2 cầu thủ nào cùng thuộc một đội như sau:
+ Khả năng 1: 3 cầu thủ thuộc 3 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được chọn) có: 2.2.2 cách.
+ Khả năng 2: 2 cầu thủ thuộc 2 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được
chọn), 1 cầu thủ thuộc nhóm 2 có: 2 ( 3 C .2.2).3 cách
+ Khả năng 3: 1 cầu thủ thuộc 1 đội bóng nhóm 1 (1 đội bóng đã được
chọn), 2 cầu thủ thuộc nhóm 2 có: 1 2 ( 3 C .2). 3 C cách
+ Khả năng 4: 3 cầu thủ thuộc nhóm 3 có:1 cách
Suy ra trường hợp 2 có: 1 2 1 2       4 C 2.2.2 ( 3 C .2.2).3 ( 3 C .2). 3 C 1 252   cách
Ghi chú: Tổ Toán mỗi trường cần thảo luận kỹ HDC trước khi tiến hành chấm.
--------------------------------Hết-------------------------------- Trang 12/12
Document Outline

  • 8493_101
  • Dap an DeKTraHK1_Toan11_1819
    • Sheet1
  • dap_an_tu_luan