Đề thi Hóa học phân tích đề số 1 kỳ 2 năm học 2018-2019 | Đề thi Hoá học phân tích | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Bài 1 (4đ): Để xác định hàm lượng Fe3+ và Al3+ trong mẫu xi măng (sau khi phá mẫu) bằng phương pháp chuẩn độ, người ta làm như sau:
- Chuẩn độ Fe3+: Hút 25,00 mL dung dịch hỗn hợp mẫu, điều chỉnh môi trường đến pH = 2 rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,02050M hết 15,25 mL được dung dịch A (0,012505 M).

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
3 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi Hóa học phân tích đề số 1 kỳ 2 năm học 2018-2019 | Đề thi Hoá học phân tích | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Bài 1 (4đ): Để xác định hàm lượng Fe3+ và Al3+ trong mẫu xi măng (sau khi phá mẫu) bằng phương pháp chuẩn độ, người ta làm như sau:
- Chuẩn độ Fe3+: Hút 25,00 mL dung dịch hỗn hợp mẫu, điều chỉnh môi trường đến pH = 2 rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA 0,02050M hết 15,25 mL được dung dịch A (0,012505 M).

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NĂM HỌC 2018- 2019
-----*-----
MÔN THI: HÓA HỌC PHÂN TÍCH
Số tín chỉ: 3 Môn học: CHE1057 ĐỀ SỐ 1
--------*****-------
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát ề) Đề thi gồm 03 trang
(Sinh viên không sử dụng tài liệu khi làm bài)
Chú ý: - SV ược phép sử dụng các công thức tính rút gọn nhưng cần ghi rõ giả thiết gần úng
ể áp dụng (nếu cần).
- Các câu trả lời Có/ Không, Đúng/ Sai hoặc chỉ ghi áp số sẽ không ược chấm iểm
- Các giá trị liên quan ến nồng ộ/ hàm lượng của chất phân tích trong mẫu phân tích phải
ược viết úng số có nghĩa.
BẢNG TRA CỨU CÁC HẰNG SỐ VÀ PHỤ LỤC
Khối lượng mol nguyên tử, phân tử:
N: 14,007 g/mol; O: 15,999 g/mol; Fe: 55,85 g/mol; Al: 26,98 g/mol
Hằng số phân ly axit
Dung dịch axit CH
3
COOH có pK
a
= 4,75
Cho H
4
Y có pK
a
=2,0; pK
a2
=2,67; pK
a3
= 6,16; pK
a4
=10,26
Tại pH = 2 thì α
Y
-4
= 2,6.10
-14
; tại pH = 5 thì α
Y
-4
= 2,9.10
-7
, với 𝛼
𝑦
4− =
𝛼
𝑦(𝐻)
1
Hằng số bền của các phức: ßFeY- =1025,1; ßAlY- = 1016,13; ßPbY2- =1018,04
Thế oxi hóa khử tiêu chuẩn : EoCr2O72-, H+/2Cr3+ = 1,36 V; EoFe3+/Fe2+ = 0,77V
Bài 1 (4 ): Để xác ịnh hàm lượng Fe
3+
Al
3+
trong mẫu xi măng (sau khi phá mẫu) bằng
phương pháp chuẩn ộ, người ta làm như sau:
- Chuẩn ộ Fe
3+
: Hút 25,00 mL dung dịch hỗn hợp mẫu, iều chỉnh môi trường ến pH = 2 rồi
chuẩn ộ bằng dung dịch EDTA 0,02050M hết 15,25 mL ược dung dịch A (0,012505 M)
- Chuẩn ộ Al
3+
: Thêm tiếp vào dung dịch A 10 mL dung dịch ệm acetat (pH = 5) và 25,00 mL
dung dịch chuẩn EDTA 0,02050 M, un sôi dung dịch 5 phút. Để nguội và chuẩn ộ
lượng dư EDTA bằng dung dịch chuẩn Pb
2+
0,02128 M hết 12,05 mL.
a. Dung dịch ệm acetat pH = 5 ược chuẩn bị từ hai dung dịch riêng biệt là CH
3
COOH 0,5 M và
CH
3
COONa 0,4 M.
- Tính pH của dung dịch CH
3
COOH 0,5 M và dung dịch CH
3
COONa 0,4 M. (1 )
- Tính thể tích dung dịch NaOH 0,4 M cần thêm vào 50 ml dung dịch CH
3
COOH 0,5 M ể
ược dung dịch ệm pH = 5 (1 )
b. Nếu coi một chất phản ứng hoàn toàn với EDTA khi hằng số bền iều kiện β’≥10
8
, hãy chứng
minh tại pH = 2 chỉ ịnh lượng ược Fe
3+
còn tại pH = 5 có thể ịnh lượng ược Al
3+
(1 )
1
c. Xác ịnh nồng ộ Fe
3+
Al
3+
trong dung dịch mẫu ban ầu (1 ).
Bài 2 (3,5 ) : Để xây dựng ường cong chuẩn ộ xác ịnh Fe
2+
trong mẫu quặng sắt bằng phương
pháp dicromat (sau khi ã hòa tan mẫu bằng HCl và khử Fe
3+
xuống Fe
2+
), người làm phân tích
tiến hành như sau:
Lấy V
1
mL dung dịch mẫu xác ịnh Fe
2+
nồng ộ C
1
, thêm 10 mL dung dịch H
2
SO
4
4M; thêm
5 mL H
3
PO
4
4M, thêm 5 giọt chỉ thị diphenylamin, lắc ều và chuẩn ộ bằng dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,02 M hết V
2
mL.
a. Viết phương trình phản ứng chuẩn ộ ể xác ịnh hàm lượng Fe trong mẫu thuốc (0,5 )
b. Viết các phương trình bán phản ứng oxi hóa khử cho cặp Fe
3+
/Fe
2+
; Cr
2
O
7
2-
, H
+
/2Cr
3+
các phương trình Nerst tương ứng (0,5 )
c. Cho V
1
= 50,0 mL; C
1
= 0,1200 M. Tính thế của dung dịch tại các thể tích K
2
Cr
2
O
7
0,02
M thêm vào 49,5 mL; 50,0 mL; 50,5 mL (coi nồng ộ Cr
3+
trong dung dịch tại iểm tương
ương sau iểm tương ương ược tính từ phương trình chuẩn khi Fe
2+
phản ứng hết)
(2,0 )
d. Tính tổng nồng ộ Fe
2+
trong dung dịch mẫu khi lấy 50,00 mL dung dịch mẫu ó, tiến hành
tương tự như quy trình trên và chuẩn ộ hết 25,20 mL dung dịch K
2
Cr
2
O
7
0,02 M. (0,5 )
Bài 3 (2,5 ) : Để xác ịnh hàm lượng NO
2
-
trong mẫu nước người ta tiến hành như sau:
- Lấy 10,00 mL dung dịch mẫu nước cho vào bình ịnh mức 25,0 mL, thêm 5,0 mL dung dịch
thuốc thử Griss, ịnh mức ến vạch mức, lắc ều yên 5 phút ược dung dịch X. Đo hấp thụ quang
(A) của dung dịch tại bước sóng 520 nm với dung dịch so sánh mẫu trắng, cuvet 1cm, ược
A = 0,250.
-Lấy 10,0 mL dung dịch mẫu trên cho vào bình ịnh mức 25,0 mL, thêm 2,50 mL dung dịch chất
chuẩn NO
2
-
5.10
-5
mol/L, tiến hành tương tự như trên ược dung dịch B. Đo hấp thụ quang A
= 0,542.
a) Tính nồng ộ NO
2
-
(mol/L) trong dung dịch X (1,0 ).
b) Tính hệ số hấp thụ mol phân tử (epsilon) của phức màu (0,5 ).
____________________________
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
2
| 1/3

Preview text:


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2018- 2019 -----*-----
MÔN THI: HÓA HỌC PHÂN TÍCH Số tín chỉ: 3 Môn học: CHE1057 ĐỀ SỐ 1 --------*****-------
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát ề) Đề thi gồm 03 trang
(Sinh viên không sử dụng tài liệu khi làm bài)
Chú ý: - SV ược phép sử dụng các công thức tính rút gọn nhưng cần ghi rõ giả thiết gần úng
ể áp dụng (nếu cần).
- Các câu trả lời Có/ Không, Đúng/ Sai hoặc chỉ ghi áp số sẽ không ược chấm iểm
- Các giá trị liên quan ến nồng ộ/ hàm lượng của chất phân tích trong mẫu phân tích phải
ược viết úng số có nghĩa.
BẢNG TRA CỨU CÁC HẰNG SỐ VÀ PHỤ LỤC
Khối lượng mol nguyên tử, phân tử:
N: 14,007 g/mol; O: 15,999 g/mol; Fe: 55,85 g/mol; Al: 26,98 g/mol
Hằng số phân ly axit
Dung dịch axit CH3COOH có pKa = 4,75
Cho H4Y có pKa=2,0; pKa2=2,67; pKa3= 6,16; pKa4=10,26 Tại pH = 2 thì α -4 -4
Y = 2,6.10-14; tại pH = 5 thì αY = 2,9.10-7 , với 𝛼𝑦4− = 𝛼 1 𝑦(𝐻)
Hằng số bền của các phức: ßFeY- =1025,1; ßAlY- = 1016,13; ßPbY2- =1018,04
Thế oxi hóa khử tiêu chuẩn : EoCr2O72-, H+/2Cr3+ = 1,36 V; EoFe = 0,77V 3+/Fe2+
Bài 1 (4 ): Để xác ịnh hàm lượng Fe3+ và Al3+ trong mẫu xi măng (sau khi phá mẫu) bằng
phương pháp chuẩn ộ, người ta làm như sau:
- Chuẩn ộ Fe3+: Hút 25,00 mL dung dịch hỗn hợp mẫu, iều chỉnh môi trường ến pH = 2 rồi
chuẩn ộ bằng dung dịch EDTA 0,02050M hết 15,25 mL ược dung dịch A (0,012505 M)
- Chuẩn ộ Al3+: Thêm tiếp vào dung dịch A 10 mL dung dịch ệm acetat (pH = 5) và 25,00 mL
dung dịch chuẩn EDTA 0,02050 M, un sôi dung dịch 5 phút. Để nguội và chuẩn ộ
lượng dư EDTA bằng dung dịch chuẩn Pb2+ 0,02128 M hết 12,05 mL.
a. Dung dịch ệm acetat pH = 5 ược chuẩn bị từ hai dung dịch riêng biệt là CH3COOH 0,5 M và CH3COONa 0,4 M.
- Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5 M và dung dịch CH3COONa 0,4 M. (1 )
- Tính thể tích dung dịch NaOH 0,4 M cần thêm vào 50 ml dung dịch CH3COOH 0,5 M ể
ược dung dịch ệm pH = 5 (1 )
b. Nếu coi một chất phản ứng hoàn toàn với EDTA khi hằng số bền iều kiện β’≥108, hãy chứng
minh tại pH = 2 chỉ ịnh lượng ược Fe3+ còn tại pH = 5 có thể ịnh lượng ược Al3+ (1 ) 1
c. Xác ịnh nồng ộ Fe3+ và Al3+ trong dung dịch mẫu ban ầu (1 ).
Bài 2 (3,5 ) : Để xây dựng ường cong chuẩn ộ xác ịnh Fe2+ trong mẫu quặng sắt bằng phương
pháp dicromat (sau khi ã hòa tan mẫu bằng HCl và khử Fe3+ xuống Fe2+), người làm phân tích tiến hành như sau:
Lấy V1 mL dung dịch mẫu xác ịnh Fe2+ có nồng ộ C1, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 4M; thêm
5 mL H3PO4 4M, thêm 5 giọt chỉ thị diphenylamin, lắc ều và chuẩn ộ bằng dung dịch K2Cr2O7 0,02 M hết V2 mL.
a. Viết phương trình phản ứng chuẩn ộ ể xác ịnh hàm lượng Fe trong mẫu thuốc (0,5 )
b. Viết các phương trình bán phản ứng oxi hóa khử cho cặp Fe3+/Fe2+; Cr 2- 2O7 , H+/2Cr3+ và
các phương trình Nerst tương ứng (0,5 )
c. Cho V1 = 50,0 mL; C1 = 0,1200 M. Tính thế của dung dịch tại các thể tích K2Cr2O7 0,02
M thêm vào là 49,5 mL; 50,0 mL; 50,5 mL (coi nồng ộ Cr3+ trong dung dịch tại iểm tương
ương và sau iểm tương ương ược tính từ phương trình chuẩn ộ khi Fe2+ phản ứng hết) (2,0 )
d. Tính tổng nồng ộ Fe2+ trong dung dịch mẫu khi lấy 50,00 mL dung dịch mẫu ó, tiến hành
tương tự như quy trình trên và chuẩn ộ hết 25,20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,02 M. (0,5 )
Bài 3 (2,5 ) : Để xác ịnh hàm lượng NO2- trong mẫu nước người ta tiến hành như sau:
- Lấy 10,00 mL dung dịch mẫu nước cho vào bình ịnh mức 25,0 mL, thêm 5,0 mL dung dịch
thuốc thử Griss, ịnh mức ến vạch mức, lắc ều ể yên 5 phút ược dung dịch X. Đo ộ hấp thụ quang
(A) của dung dịch tại bước sóng 520 nm với dung dịch so sánh là mẫu trắng, cuvet 1cm, ược A = 0,250.
-Lấy 10,0 mL dung dịch mẫu trên cho vào bình ịnh mức 25,0 mL, thêm 2,50 mL dung dịch chất chuẩn NO -
2 5.10-5 mol/L, tiến hành tương tự như trên ược dung dịch B. Đo ộ hấp thụ quang A = 0,542. a) Tính nồng ộ NO -
2 (mol/L) trong dung dịch X (1,0 ).
b) Tính hệ số hấp thụ mol phân tử (epsilon) của phức màu (0,5 ). ____________________________
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 2