Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều | Đề 1

Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 Cánh diều năm 2023 - 2024 gồm 5 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6.
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KỲ I
TT
Nội dung kiến
thức
Đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
%
tổng
điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
Số CH
Thời
gian
(phút)
Số
CH
Thời
gian
(phút)
Số CH
Thời
gian
(phút)
Số
CH
Thời
gian
(phút)
Số
CH
Thời
gian
(phút)
TN
TL
1
Tự hào về truyền
thống gia đình,
dòng họ
Tự hào về truyền
thống gia đình,
dòng họ
2
1,5
1
1,25
3
2,75
7,5
2
Yêu thương
con người
Yêu thương con
người
2
1,5
1
1,25
3
2,75
7,5
3
Siêng năng
kiên trì
Siêng năng kiên trì
2
1,5
1
1,25
3
2,75
7,5
4
Tôn trọng sự
thật
Tôn trọng sự thật
4
3
3
3,75
1
10
7
1
16,75
37,5
5
Tự lập
Tự lập
3
2,25
3
3,75
6
6
15
6
Tự nhận thức
bản thân
Tự nhận thức bản
thân
3
2,25
3
3,75
1
8
6
1
14
25
Tổng
16
12
12
15
1
10
1
8
28
2
45
100
Tỷ lệ %
40
30
10
70
30
100
Tỷ lệ chung
70
30
100
II.BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
TT
Nội dung
kiến thức
Đơn vị kiến
thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra,
đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
Tự hào về
truyền thống
gia đình, dòng
họ
Tự hào về
truyền thống
gia đình, dòng
họ
Nhận biết:
- Nêu được một số truyền thống của gia đình,
dòng họ.
- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của
truyền thống của gia đình, dòng họ.
- Xác định được các hành vi đúng hay sai, thể
hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống
gia đình, dòng họ
Thông hiểu:
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Nêu được dụ, việc làm thể hiện tự hào về
truyền thống gia đình, dòng họ
- Giải thích được sao các hành vi đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào vtruyền
thống gia đình, dòng họ
2
1
2
Yêu thương con
người
Yêu thương
con người
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm biểu hiện của tình u
thương con người.
- Ý nghĩa của yêu thương con người đối với cuộc
sống của cá nhân và xã hội.
- Xác định được các hành vi đúng hay sai, thể
2
1
hiện hay không thể hiện yêu thương con người.
Thông hiểu:
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Giải thích được sao các hành vi đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con
người.
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện
tình yêu thương con người.
3
Siêng năng kiên
trì
Siêng năng
kiên trì
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm biểu hiện của siêng
năng, kiên trì.
- Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập
cuộc sống hàng ngày.
- Xác định được các hành vi đúng hay sai, thể
hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì
Thông hiểu:
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Giải thích được sao các hành vi đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên
trì.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì
của bản thân và người khác trong học tập,
lao động.
2
1
Tôn trọng sự
thật
Tôn trọng sự
thật
Nhận biết:
- Khái niệm tôn trọng sự thật
- Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng
4
3
1
sự thật.
- Ý nghĩa của tôn trọng sự thật
Thông hiểu:
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật.
- Giải thích được sao các hành vi đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật.
Vận dụng:
- Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải
quyết đúng thể tôn trọng sự thật
- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn
người có trách nhiệm.
- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu
sự thật.
Vận dụng cao:
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát
hiện những vấn đề mới về tôn trọng sự thật
Tự lập
Tự lập
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm tự lập
- Liệt kê các biểu hiện của người có tính tự lập.
Thông hiểu:
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Giải thích được sao các hành vi đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật.
- Hiểu được vì sao phải tự lập,
- Đánh giá khả năng tự lập của bản thân và
3
3
Tự nhận thức
bản thân
Tự nhận thức
bản thân
Nhận biết:
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân
- Liệt kê điểm mạnh và điểm yếu của bản thân
Thông hiểu:
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Giải thích được sao các hành vi đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện việc tự nhận
thức bản thân.
- Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản
thân.
- Biết tôn trọng bản thân.
- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá
trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân.
Vận dụng:
- Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải
quyết đúng thể hiện biết tự nhân thức bản thân.
- y dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn
chế điểm yếu của bản thân.
Vận dụng cao:
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát
hiện những vấn đề mới về tự nhận thức bản thân
3
3
1
Tổng
16
12
01
01
VI. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được
A. truyền từ đời này sang đời khác. B. mua bán, trao đổi trên thị trường.
C. nhà nước ban hành và thực hiện. D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.
Câu 2: Trong cuộc sống, việc phát huy những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ giúp chúng ta thêm kinh
nghiệm và
A. sức mạnh. B. tiền bạc. C. của cải. D. tuổi thọ.
Câu 3: Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?
A. Có nhiều tiền bạc và quyền lực. B. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
C. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan. D. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán.
Câu 4: Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình khi
A. tích cực học tập rèn luyện. B. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
C. tham gia giữ gìn an ninh thôn xóm. D. tích cực lao động sản xuất.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống nhân ái của gia đình và dòng họ?
A. Tìm hiểu, lưu giữ nghề làm gốm. B. Sống trong sạch và lương thiện.
C. Tích cực giúp đỡ người nghèo. D. Quảng bá nghề truyền thống.
Câu 6: Học sinh cần biết giữ gìn truyền thống gia đình, dòng họ mình trong cuộc sống bằng những việc làm
A. tích cực. B. tiêu cực. C. phản cảm. D. vô đạo đức.
Câu 7: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của
A. yêu thương con người. B. tự nhận thức bản thân.
C. siêng năng, kiên trì. D. tự chủ, tự lập
Câu 8: Yêu thương con người là gì
A. lợi dụng người khác để vụ lợi. B. giúp đỡ người khác để nổi tiếng.
C. làm những điều tốt đẹp cho người khác. D. xúc phạm danh dự người khác
Câu 9: Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc
A. cần đánh bóng tên tuổi. B. mưu cầu lợi ích cá nhân.
C. gặp khó khăn và hoạn nạn. D. vì mục đích vụ lợi
Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Nhỏ nhen. B. Ích kỷ C. Tha thứ. D. Vô cảm
Câu 11: Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Quan tâm. B. Chia sẻ. C. Giúp đỡ. D. Vô cảm
Câu 12: Cá nhân có tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của
người có đức tính
A. siêng năng. B. tự ti. C. tự ái. D. lam lũ.
Câu 13: Trái với siêng năng, kiên trì là
A. lười biếng, ỷ nại. B. trung thực, thẳng thắn.
C. Cẩu thả, hời hợt. D. qua loa, đại khái.
Câu 14: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách
A. Hời hợt. B. Nông nổi. C. Cần cù. D. Lười biếng.
Câu 15: Cá nhân thực hiện tốt phẩm chất siêng năng kiên trì sẽ vượt qua
A. khó khăn, thử thách. B. cám dỗ vật chất.
C. cám dỗ tinh thần. D. công danh, sự nghiệp.
Câu 16: Người có phẩm chất siêng năng, kiên trì sẽ có nhiều cơ hội
A. thành công trong cuộc sống. B. vụ lợi cho bản thân.
C. đánh bóng tên tuổi . D. tự tin trong công việc.
Câu 17: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Giữ gìn mọi hủ tục của gia đình. B. Chê bai nghề truyền thống gia đình.
C. Tự ti vì nghề truyền thống của gia đình. D. Quảng bá nghề truyền thống của gia đình.
Câu 18: Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Xóa bỏ các thói quen xấu của gia đình. B. Tự ti về thanh danh của gia đình mình.
C. Tự hào về nghề truyền thống của gia đình. D. Không coi thường danh dự của gia đình.
Câu 19: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ. B. Tự ti, che dấu và từ bỏ mọi thứ.
C. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm. D. Chê bai, che giấu và xấu hổ.
Câu 20: Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống lao động sản xuất của gia đình, dòng họ khi
A. tích cực giúp đỡ người nghèo. B. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
C. tìm hiểu nghề truyền thống của gia đình. D. tự hào thành tích học tập của gia đình.
Câu 21: Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Giúp đỡ tù nhân trốn trại. B. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
C. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin. D. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội.
Câu 22: Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây?
A. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi. B. Cho bạn nhìn bài trong khi thi.
C. Quảng bá nghề truyền thống. D. Hỗ trợ đối tượng trộm cướp tài sản
Câu 23: Hành vi nào dưới đây là trái với biểu hiện của lòng yêu thương con người?
A. Quan tâm tới người khác. B. Cảm thông với người khó khăn.
C. Hi sinh vì người khác. D. Thờ ơ khi người khác gặp nạn
Câu 24: Việc làm nào dưới đây thể hiện học sinh thực hiện tốt lòng yêu thương con người?
A. Quyên góp sách ủng hộ học sinh khó khăn.
B. Che giấu việc bạn thân quay cóp bài.
C. Chia sẻ hình ảnh bạn mình bị đánh lên mạng.
D. Từ chối tố giác đối tượng phạm tội.
Câu 25: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Làm việc theo sở thích cá nhân. B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu. D. lại vào người khác khi làm việc.
Câu 26: Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây nói về siêng năng, kiên trì ?
A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ. B. Há mồm chờ sung rụng.
C. Đục nước béo cò. D. Chị ngã em nâng.
Câu 27: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của siêng năng, kiên trì?
A. Luôn học bài trước khi đến lớp. B. Thường xuyên không học bài cũ.
C. Bỏ học chơi game. D. Đua xe trái phép.
Câu 28: nhân không rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì trong cuộc sống lao động sẽ kết quả như thế nào dưới
đây?
A. Dễ dàng thành công trong cuộc sống B. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn
C. Trở thành người có ích cho xã hội D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm). Trong khu tập thể, bác Thu là một người khoẻ mạnh và tốt bụng. Nhưng trong một lần bị tai nạn giao
thông, bác bị thương ở chân và từ đó bác phải đi tập tễnh. Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại dáng đi
của bác và gọi bác là "bà chấm phẩy".
Câu hỏi :
1/ Em suy nghĩ gì về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Thu?
2/ Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào ?
Câu 2 (1 điểm).
An thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 giờ tối, mỗi môn học An đều học bài làm bài đầy đủ. Nhưng để
được việc làm bài đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nggiở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một
lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy An làm bài nhanh và rất chính xác, các bạn xúm lại hỏi An cách
giải thì bạn trả lời: “À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép,
khỏi mất công suy nghĩ”.
Câu hỏi : Nếu em là bạn thân của An, em sẽ khuyên bạn như thế nào ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
A
B
A
C
A
A
C
C
C
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
A
A
C
A
A
D
B
A
C
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
Đáp án
C
A
D
A
C
A
A
B
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
Hành vi ca mt s bn nh trong khu tp th như vậy là không tt, cn phi phê phán và
nhc nh
1 điểm
Em s khuyên nh các bn là nên thông cm và yêu thương bác ấy hơn, bác y đã không
may mn nên mi xy ra tai nn giao thông, bác y cn s cm thông và chia s yêu thương
t mọi người
1 điểm
Câu 2
(1,0 điểm)
Nếu là bạn thân của An, em sẽ giải thích cho An hiểu việc làm của An là chống đối, sẽ làm
cho An ngày càng yếu hơn trong học tập. Về lâu dài sẽ trở thành thói quen xấu.
1,0 điểm
| 1/10

Preview text:

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6.
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KỲ I
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung kiến % Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng Vận dụng cao TT thức
Đơn vị kiến thức tổng Số CH Thời điểm Số Thời Thời Số Thời Số Thời gian gian Số CH gian gian gian TN TL CH CH CH (phút) (phút) (phút) (phút) (phút)
Tự hào về truyền Tự hào về truyền 1
thống gia đình, thống gia đình, dòng họ dòng họ 2 1,5 1 1,25 3 2,75 7,5 Yêu thương Yêu thương con 2 con người người 2 1,5 1 1,25 3 2,75 7,5 Siêng năng 3 Siêng năng kiên trì kiên trì 2 1,5 1 1,25 3 2,75 7,5 Tôn trọng sự Tôn trọng sự thật 4 thật 4 3 3 3,75 1 10 7 1 16,75 37,5 Tự lập 5 Tự lập 3 2,25 3 3,75 6 6 15
Tự nhận thức Tự nhận thức bản 6 bản thân thân 3 2,25 3 3,75 1 8 6 1 14 25 Tổng 16 12 12 15 1 10 1 8 28 2 45 100 Tỷ lệ % 40 30 20 10 70 30 100 Tỷ lệ chung 70 30 100
II.BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT
Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, kiến thức thức đánh giá
Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết:
- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.
- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của
truyền thống của gia đình, dòng họ.
- Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể Tự hào về Tự hào về
hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống truyền thống
truyền thống gia đình, dòng họ
1 gia đình, dòng gia đình, dòng 2 1 Thông hiểu: họ họ
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện tự hào về
truyền thống gia đình, dòng họ
- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền
thống gia đình, dòng họ Nhận biết:
- Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu
Yêu thương con Yêu thương thương con người. 2 người 2 1 con người
- Ý nghĩa của yêu thương con người đối với cuộc
sống của cá nhân và xã hội.
- Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể
hiện hay không thể hiện yêu thương con người. Thông hiểu:
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người.
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện
tình yêu thương con người. Nhận biết:
- Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày.
- Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể
hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì
Siêng năng kiên Siêng năng 3 Thông hiểu: 2 1 trì kiên trì
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì.
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì
của bản thân và người khác trong học tập, lao động. Nhận biết: Tôn trọng sự Tôn trọng sự thật 4 3 1 thật
- Khái niệm tôn trọng sự thật
- Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.
- Ý nghĩa của tôn trọng sự thật Thông hiểu:
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật.
- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật. Vận dụng:
- Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải
quyết đúng thể tôn trọng sự thật
- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.
- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. Vận dụng cao:
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát
hiện những vấn đề mới về tôn trọng sự thật Nhận biết:
- Nêu được khái niệm tự lập
- Liệt kê các biểu hiện của người có tính tự lập. Thông hiểu: Tự lập Tự lập
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. 3 3
- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện tôn trọng sự thật.
- Hiểu được vì sao phải tự lập,
- Đánh giá khả năng tự lập của bản thân và Nhận biết:
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân
- Liệt kê điểm mạnh và điểm yếu của bản thân Thông hiểu:
- Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh
ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học.
- Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay
sai, thể hiện hay không thể hiện việc tự nhận thức bản thân.
- Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản
Tự nhận thức Tự nhận thức thân. bản thân 3 3 1 bản thân
- Biết tôn trọng bản thân.
- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá
trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân. Vận dụng:
- Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải
quyết đúng thể hiện biết tự nhân thức bản thân.
- Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn
chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng cao:
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát
hiện những vấn đề mới về tự nhận thức bản thân Tổng 16 12 01 01
VI. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được
A. truyền từ đời này sang đời khác.
B. mua bán, trao đổi trên thị trường.
C. nhà nước ban hành và thực hiện.
D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.
Câu 2: Trong cuộc sống, việc phát huy những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm và A. sức mạnh. B. tiền bạc. C. của cải. D. tuổi thọ.
Câu 3: Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?
A. Có nhiều tiền bạc và quyền lực.
B. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh.
C. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan.
D. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán.
Câu 4: Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình khi
A. tích cực học tập rèn luyện.
B. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
C. tham gia giữ gìn an ninh thôn xóm.
D. tích cực lao động sản xuất.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống nhân ái của gia đình và dòng họ?
A. Tìm hiểu, lưu giữ nghề làm gốm.
B. Sống trong sạch và lương thiện.
C. Tích cực giúp đỡ người nghèo.
D. Quảng bá nghề truyền thống.
Câu 6: Học sinh cần biết giữ gìn truyền thống gia đình, dòng họ mình trong cuộc sống bằng những việc làm A. tích cực. B. tiêu cực. C. phản cảm. D. vô đạo đức.
Câu 7: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của
A. yêu thương con người.
B. tự nhận thức bản thân.
C. siêng năng, kiên trì.
D. tự chủ, tự lập
Câu 8: Yêu thương con người là gì
A. lợi dụng người khác để vụ lợi.
B. giúp đỡ người khác để nổi tiếng.
C. làm những điều tốt đẹp cho người khác.
D. xúc phạm danh dự người khác
Câu 9: Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc
A. cần đánh bóng tên tuổi.
B. mưu cầu lợi ích cá nhân.
C. gặp khó khăn và hoạn nạn.
D. vì mục đích vụ lợi
Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người? A. Nhỏ nhen. B. Ích kỷ C. Tha thứ. D. Vô cảm
Câu 11: Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người? A. Quan tâm. B. Chia sẻ. C. Giúp đỡ. D. Vô cảm
Câu 12: Cá nhân có tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính A. siêng năng. B. tự ti. C. tự ái. D. lam lũ.
Câu 13: Trái với siêng năng, kiên trì là
A. lười biếng, ỷ nại.
B. trung thực, thẳng thắn.
C. Cẩu thả, hời hợt.
D. qua loa, đại khái.
Câu 14: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách A. Hời hợt. B. Nông nổi. C. Cần cù. D. Lười biếng.
Câu 15: Cá nhân thực hiện tốt phẩm chất siêng năng kiên trì sẽ vượt qua
A. khó khăn, thử thách.
B. cám dỗ vật chất.
C. cám dỗ tinh thần.
D. công danh, sự nghiệp.
Câu 16: Người có phẩm chất siêng năng, kiên trì sẽ có nhiều cơ hội
A. thành công trong cuộc sống.
B. vụ lợi cho bản thân.
C. đánh bóng tên tuổi .
D. tự tin trong công việc.
Câu 17: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Giữ gìn mọi hủ tục của gia đình.
B. Chê bai nghề truyền thống gia đình.
C. Tự ti vì nghề truyền thống của gia đình.
D. Quảng bá nghề truyền thống của gia đình.
Câu 18: Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Xóa bỏ các thói quen xấu của gia đình.
B. Tự ti về thanh danh của gia đình mình.
C. Tự hào về nghề truyền thống của gia đình. D. Không coi thường danh dự của gia đình.
Câu 19: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ.
B. Tự ti, che dấu và từ bỏ mọi thứ.
C. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm.
D. Chê bai, che giấu và xấu hổ.
Câu 20: Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống lao động sản xuất của gia đình, dòng họ khi
A. tích cực giúp đỡ người nghèo.
B. tìm hiểu truyền thống đánh giặc.
C. tìm hiểu nghề truyền thống của gia đình. D. tự hào thành tích học tập của gia đình.
Câu 21: Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Giúp đỡ tù nhân trốn trại.
B. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
C. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin.
D. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội.
Câu 22: Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây?
A. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi.
B. Cho bạn nhìn bài trong khi thi.
C. Quảng bá nghề truyền thống.
D. Hỗ trợ đối tượng trộm cướp tài sản
Câu 23: Hành vi nào dưới đây là trái với biểu hiện của lòng yêu thương con người?
A. Quan tâm tới người khác.
B. Cảm thông với người khó khăn.
C. Hi sinh vì người khác.
D. Thờ ơ khi người khác gặp nạn
Câu 24: Việc làm nào dưới đây thể hiện học sinh thực hiện tốt lòng yêu thương con người?
A. Quyên góp sách ủng hộ học sinh khó khăn.
B. Che giấu việc bạn thân quay cóp bài.
C. Chia sẻ hình ảnh bạn mình bị đánh lên mạng.
D. Từ chối tố giác đối tượng phạm tội.
Câu 25: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Làm việc theo sở thích cá nhân.
B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.
D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.
Câu 26: Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây nói về siêng năng, kiên trì ?
A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.
B. Há mồm chờ sung rụng.
C. Đục nước béo cò.
D. Chị ngã em nâng.
Câu 27: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của siêng năng, kiên trì?
A. Luôn học bài trước khi đến lớp.
B. Thường xuyên không học bài cũ.
C. Bỏ học chơi game.
D. Đua xe trái phép.
Câu 28: Cá nhân không rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ có kết quả như thế nào dưới đây?
A. Dễ dàng thành công trong cuộc sống
B. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn
C. Trở thành người có ích cho xã hội
D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm)
. Trong khu tập thể, bác Thu là một người khoẻ mạnh và tốt bụng. Nhưng trong một lần bị tai nạn giao
thông, bác bị thương ở chân và từ đó bác phải đi tập tễnh. Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại dáng đi
của bác và gọi bác là "bà chấm phẩy". Câu hỏi :
1/ Em suy nghĩ gì về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Thu?
2/ Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào ? Câu 2 (1 điểm).
An có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 giờ tối, mỗi môn học An đều học bài và làm bài đầy đủ. Nhưng để có
được việc làm bài đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một
lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy An làm bài nhanh và rất chính xác, các bạn xúm lại hỏi An cách
giải thì bạn trả lời: “À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép,
khỏi mất công suy nghĩ”.
Câu hỏi : Nếu em là bạn thân của An, em sẽ khuyên bạn như thế nào ? HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B A C A A C C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A A C A A D B A C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C A D A C A A B II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm
Hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể như vậy là không tốt, cần phải phê phán và 1 điểm Câu 1 nhắc nhở (2,0 điểm)
Em sẽ khuyên nhủ các bạn là nên thông cảm và yêu thương bác ấy hơn, bác ấy đã không
may mắn nên mới xảy ra tai nạn giao thông, bác ấy cần sự cảm thông và chia sẻ yêu thương 1 điểm từ mọi người
Nếu là bạn thân của An, em sẽ giải thích cho An hiểu việc làm của An là chống đối, sẽ làm Câu 2
cho An ngày càng yếu hơn trong học tập. Về lâu dài sẽ trở thành thói quen xấu. 1,0 điểm (1,0 điểm)