Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | Đề 3

Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

TRƯỜNG THCS………..
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: GDCD LỚP 6
Thi gian: 45 phút (không kể thi gian phát đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA.
- Đánh giá kết quả hc tp ca hc sinh sau khi hc xong ch đề 4, 5, 6.
1. Kiến thức.
- Nhận biết được: một số biểu hiện của tôn trọng sự thật, tự lập, kể về hành vi
lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào ngưi khác, tự nhận thức bản thân.
- Hiểu được: Hiểu và phân biệt được một số biểu hiện của sự thật, biểu hiện của
của tính tự lập và khái niệm Tự lập, Thế nào là tự nhận thức bản thân, Ý nghĩa của tự
nhận thức bản thân.
- Vận dụng xử lý tình huống và liên hệ được thực tế trong cuộc sống, rút ra bài
học từ những hành vi ỷ lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào ngưi. Là học sinh em cần rèn
luyện tính tự lập bằng cách nào.
2. Năng lực.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị
của tôn trọng sự thật.
- Tự chủ tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm
thể hiện tôn trọng sự thật, tự lập, tự nhận thức bản thân.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập thực hiện kế hoạch hoàn
thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tôn trọng sự thật, tlập, tự nhận thức
bản thân.
- duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa giữ gìn
phát huy được giá trị của tôn trọng sự thật.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực
tế đi sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Hành động trách nhiệm với chính mình, với truyền thống
những giá trị của tôn trọng sự thật.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ
động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị
của tự nhận thức bản thân.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
- Kết hợp TNKQ và tự luận
- HS làm bài ở lớp.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN.
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
Vận dụng
thấp
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề:
Tôn
trọng sự
thật
Biết được:
một số biểu
hiện của tôn
trọng sự thật
(C1,2,3,4)
Hiểu và phân
biệt được một
số biểu hiện
của sự thật
(C5,6,7)
Vận dụng để
xử lý một số
tình huống
(C8,9,10)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4
1
10%
3
0,75
7,5%
3
0,75
7,5%
10
2,5
25%
Chủ đề:
Tự lập
Biết được:
Biểu hiện
của tính tự
lập. Kể về
hành vi ỷ lại,
dựa dẫm và
phụ thuộc
vào ngưi
khác
(C11,12, 17)
Hiểu và phân
biệt được biểu
hiện của của
tính tự lập
khái niệm Tự
lập là gì?
(C13,18)
Vận dụng để
xử lý tình
huống
(C14)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2+1/2
1,5
10%
1+1/2
1,25
2,5%
1
0,25
2,5%
½+1/2
2
20%
6
5
50%
Chủ đề:
Tự nhận
thức bản
thân.
Biết được:
Biểu hiện
của tự nhận
thức bản
thân.
(C15,16)
Thế nào là tự
nhận thức bản
thân? Ý nghĩa
của tự nhận
thức bản
thân?
(C19)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0,5
5%
1
2
20%
3
2,5
25%
TS câu:
TS điểm:
Tỉ lệ:
8+1/2
3
30%
5+1/2
4
40%
5
3
30%
19
10
100%
IV. NỘI DUNG CÂU HỎI
A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đầu mà em cho là đúng (Mỗi câu đúng 0,25 điểm).
Câu 1: Những thật trong cuộc sống phản ánh đúng hiện thực cuộc
sống được gọi là
A. Sự thật. B. Dũng cảm. C. Khiêm tốn. D. Tự trọng.
Câu 2: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
B. Chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
C. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
D. Chỉ nói thật trong những trưng hợp cần thiết.
Câu 3: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về sự thật?
A. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống.
B. Chỉ cần nói tht với những ngưi thân của mình.
C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết.
D. Cần phải trung thc trong những trưng hợp cần thiết.
Câu 4: Tôn trọng sthật có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta?
A. Giúp con ngưi tin tưởng nhau.
B. Giúp con ngưi gắn kết với nhau.
C. Làm cho tâm hồn thanh thản.
D. Cả A, B, C.
Câu 5: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của sự thật?
A. Không ai biết thì không nói sự thật.
B. Chỉ cần trung thực với cấp tn là đủ.
C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.
D. Nói bí mật của ngưi khác cho bạn nghe.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự
thật?
A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.
B. Không coi cóp bài trong gi kiểm tra.
C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho ngưi khác.
D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
Câu 7: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái thể
hiện hành vi của mt người
A. Xa hoa, lãng phí.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Tiết kiệm, khiêm tốn.
D. Tôn trọng sự thật.
Câu 8: Cuộc tranh luận đang xảy ra giữa các bạn trong lớp N, cùng một sự
việc mà các bạn đưa ra rất nhiều ý kiến khác nhau. Nếu em là N, em sẽ làm gì?
A. Bảo vệ đến cùng ý kiến ca mình, không cần lắng nghe ai.
B. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.
C. Không bao gi dám đưa ra ý kiến của mình.
D. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.
Câu 9: Bạn H trên đường đi học về đã nhặt được một chiếc ví, trong đó
rất nhiều tiền giấy tờ. Bạn đã mang đến đồn công an gần nhất để trình báo
trả lại người đánh mất. Việc làm của bạn H thể hiện bạn là ni
A. Rất tốt, sống thật thà.
B. Có đức tính tiết kiệm.
C. Thích thể hiện bản thân.
D. Giản dị, không đua đòi.
Câu 10: Trên đường đi học về em nhặt được 1 chiếc ví trong đó4 triệu
các giấy tờ tùy thân. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Lấy tiền trong chiếc ví đó đi mua những thứ mình thích.
B. Mang tiền về cho bố mẹ, để mua đồ dùng trong gia đình.
C. Mang đến đồn công an để họ tìm ngưi mất và trả lại.
D. Lấy hết tiền trong ví, rồi vứt chiếc ví đó vào thùng rác.
Câu 11: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là
A. T tin. B. Tự kỉ. C. Tự chủ. D. Tự lập.
Câu 12: Tự lập là
A. Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống.
B. Dựa vào ngưi khác, nếu mình có thể nh được.
C. Ỷ lại vào ngưi khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình.
D. Đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi.
Câu 13: Biểu hiện của tự lập là gì?
A. Luôn làm theo ý mình, không cần nghe ý kiến của ngưi khác.
B. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với khó khăn, thử thách.
C. Sẵn sàng làm mọi thủ đoạn để đạt mục đích của mình đạt ra.
D. Tự mình làm, không hợp tác với ngưi khác trong công việc
Câu 14: Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn H giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau
đó lấy sách vở ra học bài. Việc làm đó của H thể hiện điều gì?
A. H là ngưi tự lập. B. H là ngưi ỷ lại.
C. H là ngưi tự tin. D. H là ngưi tự ti.
Câu 15: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
A. Sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.
B. Bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của ngưi khác.
C. Để mình sống không cần dựa dẫm vào ngưi xung quanh.
D. Biết rõ những mong muốn, những khnăng, khó khăn của bản thân.
Câu 16: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình nội dung của
khái niệm nào dưới đây?
A. Tự nhận thức về bản thân. B. Tư duy thông minh.
C. kĩ năng sống tốt. D. Sống tự trọng.
B. Tự luận. (6 điểm)
Câu 17. (2 điểm) Em y kể về hành vi lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào ngưi
khác em đã gặp hoặc nghe kể trong học tập cuộc sống. Em t ra bài học từ
những hành vi đó?
Câu 18. (2 điểm) Tự lập là gì? Là học sinh em cần rèn luyện tính tự lập bằng
cách nào?
Câu 19. (2 điểm) Thế nào là tự nhận thức bản thân? Ý nghĩa của tự nhận thức
bản thân?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp
án
A
A
A
D
C
B
D
D
A
C
D
A
B
A
D
A
Điểm
Mỗi câu đúng 0,25 điểm
B.Tự luận (6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 17
(2
điểm)
- Trong học tập
+ Quay cóp khi làm bài kiểm tra.
+ Không tự làm bài tập về nhà mà đi chép bài của bn.
+ Phải để thầy cô nhắc nhở nhiều về học tập.
- Cuộc sống hàng ngày
+ Lúc nào cũng trông ch, dựa dẫm vào bố mẹ.
+ Ngủ dậy không tự gấp chăn màn.
+ Không tự giác làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ lúc rảnh rỗi.
- Em rút ra bài học nếu chúng ta sống ỷ lại, dựa dẫm và phụ
thuộc vào người khác thì:
+ Bản thân sẽ không tự mình đưa ra những quyết định cần thiết
trong cuộc sống.
+ Không làm chủ cuộc đi, không có bản lĩnh, không có sự sáng
tạo.
+ Dễ gặp thất bi trong công việc, trở thành gánh nặng cho gia
đình và xã hội.
=> Vì thế mà chúng ta cần phải sống tự lập, tích cực rèn luyện
trau dồi kiến thức, năng sống tốt,…đtrở thành ngưi con
ngoan trong gia đình và ngưi công dân có ích cho xã hội.
0,5
0,5
1
Câu 18
(2
điểm)
- Khái niệm:
+ Tự lập là tự làm, tự giải quyết công việc của mình không dựa
dẫm, phụ thuộc vào ngưi khác.
- Học sinh em cần rèn luyện tính tự lập bằng cách
1
1
+ Chúng ta cần chủ động làm việc.
+ Tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành đng.
+ Học sinh rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và sinh
hoạt hằng ngày.
Câu 19
(2
điểm)
- Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản
thân mình (khả năng, hiểu biết, tính tình, sở thích, thói quen,
điểm mạnh, điểm yếu,…).
- Tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp em:
+ Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để
khắc phục.
+ Biết rõ mong muốn, những khả năng, những khó khăn, thách
thức của bản thân đ thế đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải
quyết vấn đề phù hợp.
+ Giao tiếp, ứng xử phù hợp với ngưi khác
1
1
Ban giám hiệu nhà trường duyệt
Phó. Hiệu trưởng
Tổ chuyên môn duyệt
TTCM
GV ra đề:
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG THCS………..
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2023 – 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: GDCD LỚP 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chủ đề 4, 5, 6. 1. Kiến thức.
- Nhận biết được: một số biểu hiện của tôn trọng sự thật, tự lập, kể về hành vi ỷ
lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào người khác, tự nhận thức bản thân.
- Hiểu được: Hiểu và phân biệt được một số biểu hiện của sự thật, biểu hiện của
của tính tự lập và khái niệm Tự lập, Thế nào là tự nhận thức bản thân, Ý nghĩa của tự
nhận thức bản thân.
- Vận dụng xử lý tình huống và liên hệ được thực tế trong cuộc sống, rút ra bài
học từ những hành vi ỷ lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào người. Là học sinh em cần rèn
luyện tính tự lập bằng cách nào. 2. Năng lực.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị
của tôn trọng sự thật.
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm
thể hiện tôn trọng sự thật, tự lập, tự nhận thức bản thân.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn
thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tôn trọng sự thật, tự lập, tự nhận thức bản thân.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa giữ gìn và
phát huy được giá trị của tôn trọng sự thật.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực
tế đời sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống và
những giá trị của tôn trọng sự thật.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ
động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị
của tự nhận thức bản thân.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
- Kết hợp TNKQ và tự luận - HS làm bài ở lớp.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN.
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cộng Vận dụng Vận dung cao thấp
Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề: Biết được:
Hiểu và phân Vận dụng để Tôn
một số biểu biệt được một xử lý một số
trọng sự hiện của tôn số biểu hiện tình huống thật
trọng sự thật của sự thật (C8,9,10) (C1,2,3,4) (C5,6,7) Số câu: 4 3 3 10 Số điểm: 1 0,75 0,75 2,5 Tỉ lệ: 10% 7,5% 7,5% 25% Chủ đề: Biết được:
Hiểu và phân Vận dụng để Vận dụng rút Tự lập Biểu hiện
biệt được biểu xử lý tình ra bài học từ của tính tự hiện của của huống những hành vi lập. Kể về tính tự lập và (C14) ỷ lại, dựa dẫm
hành vi ỷ lại, khái niệm Tự và phụ thuộc
dựa dẫm và lập là gì? vào người. Là phụ thuộc (C13,18) học sinh em vào người cần rèn luyện khác tính tự lập bằng (C11,12, 17) cách nào? (17,18) Số câu: 2+1/2 1+1/2 1 ½+1/2 6 Số điểm: 1,5 1,25 0,25 2 5 Tỉ lệ: 10% 2,5% 2,5% 20% 50% Chủ đề: Biết được: Thế nào là tự Tự nhận Biểu hiện nhận thức bản
thức bản của tự nhận thân? Ý nghĩa thân. thức bản của tự nhận thân. thức bản (C15,16) thân? (C19) Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,5 2 2,5 Tỉ lệ: 5% 20% 25% TS câu: 8+1/2 5+1/2 5 19 TS điểm: 3 4 3 10 Tỉ lệ: 30% 40% 30% 100%
IV. NỘI DUNG CÂU HỎI
A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đầu mà em cho là đúng (Mỗi câu đúng 0,25 điểm).
Câu 1: Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc
sống được gọi là
A. Sự thật. B. Dũng cảm. C. Khiêm tốn. D. Tự trọng.
Câu 2: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
B. Chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
C. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
D. Chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
Câu 3: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về sự thật?
A. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống.
B. Chỉ cần nói thật với những người thân của mình.
C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết.
D. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết.
Câu 4: Tôn trọng sự thật có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta?
A. Giúp con người tin tưởng nhau.
B. Giúp con người gắn kết với nhau.
C. Làm cho tâm hồn thanh thản. D. Cả A, B, C.
Câu 5: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của sự thật?
A. Không ai biết thì không nói sự thật.
B. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.
C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.
D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự
thật? A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.
B. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra.
C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác.
D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
Câu 7: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán những việc làm sai trái thể
hiện hành vi của một người A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, siêng năng.
C. Tiết kiệm, khiêm tốn. D. Tôn trọng sự thật.
Câu 8: Cuộc tranh luận đang xảy ra giữa các bạn trong lớp N, cùng một sự
việc mà các bạn đưa ra rất nhiều ý kiến khác nhau. Nếu em là N, em sẽ làm gì?
A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cần lắng nghe ai.
B. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.
C. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.
D. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.
Câu 9: Bạn H trên đường đi học về đã nhặt được một chiếc ví, trong đó có
rất nhiều tiền và giấy tờ. Bạn đã mang đến đồn công an gần nhất để trình báo và
trả lại người đánh mất. Việc làm của bạn H thể hiện bạn là người
A. Rất tốt, sống thật thà.
B. Có đức tính tiết kiệm.
C. Thích thể hiện bản thân.
D. Giản dị, không đua đòi.
Câu 10: Trên đường đi học về em nhặt được 1 chiếc ví trong đó có 4 triệu và
các giấy tờ tùy thân. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Lấy tiền trong chiếc ví đó đi mua những thứ mình thích.
B. Mang tiền về cho bố mẹ, để mua đồ dùng trong gia đình.
C. Mang đến đồn công an để họ tìm người mất và trả lại.
D. Lấy hết tiền trong ví, rồi vứt chiếc ví đó vào thùng rác.
Câu 11: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là
A. Tự tin. B. Tự kỉ. C. Tự chủ. D. Tự lập. Câu 12: Tự lập là
A. Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống.
B. Dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.
C. Ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình.
D. Đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi.
Câu 13: Biểu hiện của tự lập là gì?
A. Luôn làm theo ý mình, không cần nghe ý kiến của người khác.
B. Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với khó khăn, thử thách.
C. Sẵn sàng làm mọi thủ đoạn để đạt mục đích của mình đạt ra.
D. Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc
Câu 14: Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn H giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau
đó lấy sách vở ra học bài. Việc làm đó của H thể hiện điều gì?
A. H là người tự lập.
B. H là người ỷ lại.
C. H là người tự tin. D. H là người tự ti.
Câu 15: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
A. Sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.
B. Bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.
C. Để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.
D. Biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.
Câu 16: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của
khái niệm nào dưới đây?
A. Tự nhận thức về bản thân. B. Tư duy thông minh.
C. Có kĩ năng sống tốt. D. Sống tự trọng.
B. Tự luận. (6 điểm)
Câu 17. (2 điểm) Em hãy kể về hành vi ỷ lại, dựa dẫm và phụ thuộc vào người
khác mà em đã gặp hoặc nghe kể trong học tập và cuộc sống. Em rút ra bài học gì từ những hành vi đó?
Câu 18. (2 điểm) Tự lập là gì? Là học sinh em cần rèn luyện tính tự lập bằng cách nào?
Câu 19. (2 điểm) Thế nào là tự nhận thức bản thân? Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp A A A D C B D D A C D A B A D A án
Điểm Mỗi câu đúng 0,25 điểm B.Tự luận (6 điểm) Câu Nội dung Điểm - Trong học tập 0,5
+ Quay cóp khi làm bài kiểm tra.
+ Không tự làm bài tập về nhà mà đi chép bài của bạn.
+ Phải để thầy cô nhắc nhở nhiều về học tập. - Cuộc sống hàng ngày 0,5
+ Lúc nào cũng trông chờ, dựa dẫm vào bố mẹ.
+ Ngủ dậy không tự gấp chăn màn.
+ Không tự giác làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ lúc rảnh rỗi.
Câu 17 - Em rút ra bài học nếu chúng ta sống ỷ lại, dựa dẫm và phụ 1 (2
thuộc vào người khác thì:
điểm) + Bản thân sẽ không tự mình đưa ra những quyết định cần thiết trong cuộc sống.
+ Không làm chủ cuộc đời, không có bản lĩnh, không có sự sáng tạo.
+ Dễ gặp thất bại trong công việc, trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội.
=> Vì thế mà chúng ta cần phải sống tự lập, tích cực rèn luyện và
trau dồi kiến thức, kĩ năng sống tốt,…để trở thành người con
ngoan trong gia đình và người công dân có ích cho xã hội. - Khái niệm: 1
Câu 18 + Tự lập là tự làm, tự giải quyết công việc của mình không dựa (2
điểm) dẫm, phụ thuộc vào người khác.
- Học sinh em cần rèn luyện tính tự lập bằng cách 1
+ Chúng ta cần chủ động làm việc.
+ Tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành động.
+ Học sinh rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày.
- Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản 1
thân mình (khả năng, hiểu biết, tính tình, sở thích, thói quen,
điểm mạnh, điểm yếu,…).
- Tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp em: 1
Câu 19 + Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để (2
điểm) khắc phục.
+ Biết rõ mong muốn, những khả năng, những khó khăn, thách
thức của bản thân để có thế đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải
quyết vấn đề phù hợp.
+ Giao tiếp, ứng xử phù hợp với người khác
Ban giám hiệu nhà trường duyệt Tổ chuyên môn duyệt GV ra đề: Phó. Hiệu trưởng TTCM