Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 7

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 7 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHÒNG GD&ĐT…………
TRƯỜNG THCS……………
ĐỀ THI CUI HC K I M HỌC 2023-2024
Môn:Ng n 7
Thi gian: 90 phút
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN, LP 7
T
T
Kĩ
năng
Ni
dung/đơ
n v kin
thc
Mc đ nhn thc
Tn
g
%
đi
m
Nhn bit
Vn dng
Vn dng
cao
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
1
Đc
hiu
Truyn
ngn.
3
0
5
0
0
2
0
60
Thơ
(Thơ 4
ch, 5
ch)
Tùy bút,
tn n
2
Vit
Viết văn
bn
phân
tích đc
đim
nhân vt
trong
mt tác
phm
văn học
(Yêu
cu tác
phm
ngoài
sách
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
giáo
khoa)
Viết văn
bn biu
cm v
con
ngưi
hoc s
vic.
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BẢN ĐẶC T ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
T
T
Kĩ
năng
Ni
dung/Đ
ơn v
kin
thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc độ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
Dn
g
Vn
dn
g
cao
1
Đọc
hiu
Truyn
ngn
Nhn bit:
- Nhn biết được đ tài, chi
tiết tiêu biu trong văn bn.
- Nhn biết được ngôi k, đặc
đim ca li k trong truyn;
s thay đổi ngôi k trong mt
văn bản.
- Nhn biết đưc tình hung,
ct truyn, không gian, thi
gian trong truyn ngn.
- Xác định được s t, pt,
các thành phn chính
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tắt đưc ct truyn.
- Nêu được ch đ, thông
điệp n bn mun gi
đến ngưi đọc.
- Hiểu và nêu được tình cm,
cảm c, thái độ của người
k chuyn thông qua ngôn
ng, giọng điệu k và cách
k.
- Nêu đưc tác dng ca vic
thay đổi người k chuyn
(ngưi k chuyn ngôi th
nhất và người k chuyn ni
th ba) trong mt truyn k.
- Ch ra pn tích được
tính cách nhân vt th hin
qua c chỉ, hành động, li
thoi; qua li ca người k
chuyn và / hoc li ca các
nhân vt khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa ca t
trong ng cnh; công dng
3 TN
5TN
2 TL
ca du chm lng; bin
pháp tu t nói quá, nói gim
i tránh; chức năng của liên
kết mch lc trong văn
bn.
Vn dng:
- Th hin được thái đ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình mt phn vi nhng vn
đề đt ra trong tác phm.
- Nêu đưc nhng tri
nghim trong cuc sng giúp
bn thân hiu thêm v nhân
vt, s vic trong tác phm.
Thơ
(thơ bốn
ch,
năm
ch)
Nhn bit:
- Nhn biết được t ng,
vn, nhp, các bin pháp tu
t trong bài thơ.
- Nhn biệt được b cc,
nhng hình nh tiu biu,
các yếu t t s, miêu t
đưc s dụng trong bài thơ.
- Xác định được s t, phó
t.
Thông hiu:
- Hiu và giải được nh
cm, cm xúc ca nhân vt
tr tình đưc th hin qua
ngôn ng văn bản.
- Rút ra được ch đ, tng
điệp n bn mun gi
đến ngưi đọc.
- Phân ch được giá tr biu
đạt ca t ng, hình nh,
vn, nhp, bin pháp tu t.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dng; nghĩa của
t trong ng cnh; ng
dng ca du chm lng.
Vn dng:
- Trình bày đưc những cảm
nhận u sắc và rút ra được
nhng bài học ứng xử cho
bản thân.
- Đánh gđưc nét độc đáo
của bài thơ thể hin qua ch
nhìn riêng v con người,
cuc sng; qua cách s dng
t ng, hình nh, giọng điệu.
Tùy bút,
tản văn
Nhn bit
- Nhn biết được các chi tiết
tiêu biểu, đề tài, cnh vt,
con ngưi, s kin đưc tái
hin trong tu t, tn n.
- Nhn biết được cái i, s
kết hp gia cht t s, tr
tình, ngh lun, đặc trưng
ngôn ng ca tu bút, tn
văn.
- Xác định được s t, phó
t, các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Phân tích được nét riêng v
cnh vật, con người được tái
hin trong tùy bút, tn n.
- Hiu giải được nhng
trng thái nh cm, cm c
của người viết đưc th hin
qua văn bản.
- Nêu được ch đ, thông
điệp n bn mun gi
đến ngưi đọc.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dng; nghĩa của
t trong ng cnh; ng
dng ca du chm lng;
chức năng của liên kết và
mch lc trong văn bản.
Vn dng:
- Nêu đưc nhng tri
nghim trong cuc sng giúp
bn thân hiu thêm v nhân
vt, s vic trong tu bút, tn
văn.
- Th hin được thái đ đồng
tình hoặc không đng tình
vi thái độ, tình cm, tng
đip ca tác gi trong tùy
t, tản văn.
2.
Vit
Viết văn
bn
phân
tích đặc
đim
nhân vt
trong
mt tác
phm
văn học
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài phân tích đc
đim nhân vt trong mt tác
phẩm văn học. Bài viết có đủ
nhng thông tin v tác gi,
tác phm, v trí ca nn vt
trong c phm; phân tích
được các đặc điểm ca nhân
vt da trên nhng chi tiết
v li k, ngôn ng, hành
động ca nhân vt.
1*
1*
1*
1
TL*
Phát
biu
cm
nghĩ v
con
ngưi
hoc s
vic.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn biểu cm
(v con người hoc s vic):
th hiện được thái độ, nh
cm của người viết vi con
ngưi / s việc; nêu được vai
trò ca con người / s vic
đối vi bn thân.
Tng
3 TN
5 TN
2 TL
1 TL
T l %
20%
40%
30%
10%
T l
chung
60%
40%
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 đim)
Đọc văn bản sau:
Chót trên cành cao vót
Mấy quả su con con
Như mấy chiếc khuy lục
Trên áo trời xanh non.
Trời rộng lớn muôn
trùng
Đóng khung vào cửa sổ
m mấy quả sấu tơ
Càng nhỏ xinh hơn nữa.
Trái con chưa đủ nặng
Để đeo oằn nhánh cong.
Nhánh hãy giơ lên thẳng
Trông ngây tlng.
Cứ như thế trên trời
Giữa vô biên sáng nng
Mấy chú quả su non
Giỡn cả cùng mây trắng
Mấy hôm trước còn hoa
Mới thơm đây ngào
ngạt,
Thng như một nghi
ng,
Trái đã liền có tht.
Ôi! từ không đến có
Xảy ra như thế nào?
Nay má hây hây gió
Trên lá xanh rào rào.
Một ngày mt lớn hơn
Nấn từng vòng nhựa
một
Một sắc nha chua giòn
Ôm đọng tròn quanh
hột
Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc, thứ sâu,
Thách kẻ thù sự sống
Phá đi không dễ đâu!
Chao! cái qu sâu non
Chưa ăn mà đã giòn,
Nó ln như trời vậy,
sẽ thành ngọt ngon.
(Trích trong tập“Tôi giàu đôi mắt”
(1970), trong “Những tác phm thơ tiêu biểu và
nổi tiếng”, Xuân Diệu)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1: Bài thơ trên viết theo th thơ nào?
A. Bn ch
B. Năm chữ
C. By ch
D. Tám ch
Câu 2: Trong bài thơ có s dng bin pháp tu t gì?
A. So sánh
B. Nhân hóa và So sánh
C. Nhân hóa và n d
D. So sánh, Nhân hóa, n d.
Câu 3: Trong bn kh thơ đầu, nhà thơ đã miêu t nhng qu su non
bng nhng hình nh nào?
A. Nhng qu su non như nhng chiếc khuy lc, nh xinh,
ngây thơ, đũa giỡn cùng mây trng.
B. Nhng qu su non nh xinh, ngây thơ.
C. Nhng qu sâu non nhí nhnh.
D. Nhng qu u non như chiếc khuy lc.
Câu 4: Ti sao tác gi li cm thy nhng qu sấu tơ “Càng nhỏ xinh
hơn na”?
A. Vì chúng trên cao.
B. Vì chúng là nhng qu su non.
C. Vì chúng chưa lớn.
D. Vì chúng là “khuy lc” ca áo tri mà tri thì rng ln.
Câu 5: Em hiu t “Giỡn” trong câu thơ Gin c cùng mây trng
có nghĩa là gì?
A. Vui
B. Đùa
C. Chơi
D. Nghch
u 6: Cm xúc ca tác gi v s sinh thành t hoa đến trái ca qu
su là cm xúc gì?
A. Vui ng
B. Bt ng
C. Ngc nhiên và thích thú
D. Phn khi
Câu 7: Khi gi tên qu su bng những tên khác nhau “qu su con
con”, qu sấu tơ”,trái con”, “mấy chú qu su con tác giả mun
th hin dng ý gì?
A. Th hin nhng qu su còn non, nh bé, xinh xắn, ngây thơ,
vui nhn.
B. Th hin s gn gũi.
C. Th hin s vui đùa.
D. Th hin thân thiết.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây nói đúng nht ni dung của bài thơ trên?
A. Miêu t qu su non trên cao.
B. Miêu t quá trình phát trin ca qu su.
C. Miêu t sc sng kì diu ca qu su.
D. Miêu t qu su non sc sng diu, mnh m ca nó.
Qua đó, tác giả cho người đọc hiểu được sc sng mnh m
ca dân tc Việt Nam trước k thù xâm lược.
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
Câu 9: Xác định bin pháp tu t đưc s dng trong kh thơ sau
cho biêt tác dng ca bin pháp tu t y?
Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc, thứ sâu,
Thách kẻ thù sự sống
Phá đi không dễ đâu!
Câu 10: Qua bài thơ, tác giả muốn nhắn nhủ tới người đọc điều gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Phát biu cảm nghĩ về một người thân ca em.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
D
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
7
A
0,5
8
D
0,5
9
- Xác định được bin pháp tu t đưc s dng trong kh thơ:
+ So sánh: Trái non như thách thức
+ Nhân hóa: Thách thc
+ n d: Trăm th gic th sâu - ch k thù xâm lược
- Tác dng: Qu sâu non không s loài gic loài sâu nào c
lên, c tr thành ngon ngọt. Đó sức sng kì diu mnh m
của nó. Qua đó, tác gi cho ta hiu mt chân ln lao:
không mt loài sâu b, không mt th gic nào th hy
dit hay chiến thng s sng. Mi cuc bn phá ném bom ri
cũng sẽ tht bi, không th phá đưc cuc sống vĩ đi ca
dân tc Vit Nam.
1,0
10
-HS nêu được li nhn nh tác gi mun gi tới người
đọc:
Qua hình nh qu su non, nhà thơ mun giáo dc lòng yêu
thiên nhiên say mê, khám phá nhngn ca t nhiên xung
quanh và lòng t hào v cuc sng dân tc.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đm bo cu trúc bài n biểu cm:
M bài nêu được đối tượng biu cảm là ngưi thân trong gia
đình và n tượng ban đu v người đó. Thân bài nêu đưc
nhng đặc điểm ni bt khiến ngưi thân ấy để li n ng
sâu đm trong em. Th hiện đưc tình cảm, suy nghĩ đi vi
ngưi thân đó. Kết bài khẳng đnh li tình cảm, suy nghĩ của
em đối với người thân đó.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Cảm nghĩ về một người thân.
0,25
c. Cảm nghĩ về ngưi thân.
* Gii thiệu được người thân và tình cm với người đó.
2.5
* Biu cm v người thân:
- Nét ni bt v ngoi hình.
- Vai trò của ngưi thân mi quan h đối với người xung
quanh.
* K niệm đáng nh nht giữa em người thân, biu cm
v người đó.
* Tình cm ca em vi người thân.
- Biu cm v vai trò ca người đó đối vi mình .
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, cm xúc chân thành, th hin
suy nghĩ sâu sắc v đối tượng biu cm.
0,5
| 1/12

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT…………
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
TRƯỜNG THCS…………… Môn:Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổn Nội g Thông Vận dụng T
Kĩ dung/đơ Nhận biết Vận dụng hiểu cao % T năng n vị kiến điể thức TNK T TNK T TNK T TNK T m Q L Q L Q L Q L 1 Đọc Truyện hiểu ngắn. Thơ (Thơ 4 3 0 5 0 0 2 0 60 chữ, 5 chữ) Tùy bút, tản văn 2 Viết Viết văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 phẩm văn học (Yêu cầu tác phẩm ngoài sách giáo khoa) Viết văn bản biểu cảm về con người hoặc sự việc. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức dung/Đ T ơn vị Vận
Mức độ đánh giá Vận T năng Nhận Thông dụn kiến Dụn biết hiểu g thức g cao 1 Nhận biết: 3 TN 5TN 2 TL
- Nhận biết được đề tài, chi
tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện;
sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình huống,
cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Đọ Thông hiểu: c
- Tóm tắt được cốt truyện. hiểu
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Truyện
- Hiểu và nêu được tình cảm, ngắn
cảm xúc, thái độ của người
kể chuyện thông qua ngôn
ngữ, giọng điệu kể và cách kể.
- Nêu được tác dụng của việc
thay đổi người kể chuyện
(người kể chuyện ngôi thứ
nhất và người kể chuyện ngôi
thứ ba) trong một truyện kể.
- Chỉ ra và phân tích được
tính cách nhân vật thể hiện
qua cử chỉ, hành động, lời
thoại; qua lời của người kể
chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng
của dấu chấm lửng; biện
pháp tu từ nói quá, nói giảm
nói tránh; chức năng của liên
kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với những vấn
đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải
nghiệm trong cuộc sống giúp
bản thân hiểu thêm về nhân
vật, sự việc trong tác phẩm. Nhận biết:
- Nhận biết được từ ngữ,
vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biệt được bố cục, Thơ
những hình ảnh tiểu biểu,
các yếu tố tự sự, miêu tả
(thơ bốn được sử dụng trong bài thơ. chữ, năm
- Xác định được số từ, phó từ. chữ) Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình
cảm, cảm xúc của nhân vật
trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu
đạt của từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của
từ trong ngữ cảnh; công
dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng:
- Trình bày được những cảm
nhận sâu sắc và rút ra được
những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua cách
nhìn riêng về con người,
cuộc sống; qua cách sử dụng
từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. Nhận biết
- Nhận biết được các chi tiết
tiêu biểu, đề tài, cảnh vật,
con người, sự kiện được tái
hiện trong tuỳ bút, tản văn.
- Nhận biết được cái tôi, sự
kết hợp giữa chất tự sự, trữ
tình, nghị luận, đặc trưng
ngôn ngữ của tuỳ bút, tản Tùy bút, văn. tản văn
- Xác định được số từ, phó
từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Phân tích được nét riêng về
cảnh vật, con người được tái
hiện trong tùy bút, tản văn.
- Hiểu và lí giải được những
trạng thái tình cảm, cảm xúc
của người viết được thể hiện qua văn bản.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của
từ trong ngữ cảnh; công
dụng của dấu chấm lửng;
chức năng của liên kết và
mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Nêu được những trải
nghiệm trong cuộc sống giúp
bản thân hiểu thêm về nhân
vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình hoặc không đồng tình
với thái độ, tình cảm, thông
điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn. 2. Viết Nhận biết: 1* 1* 1* 1 Thông hiểu: TL*
Viết văn Vận dụng: bản Vận dụng cao: phân
Viết được bài phân tích đặc
tích đặc điểm nhân vật trong một tác điểm
phẩm văn học. Bài viết có đủ
nhân vật những thông tin về tác giả, trong
tác phẩm, vị trí của nhân vật một tác
trong tác phẩm; phân tích phẩm
được các đặc điểm của nhân
văn học vật dựa trên những chi tiết
về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật. Phát Nhận biết: biểu Thông hiểu: cảm Vận dụng:
nghĩ về Vận dụng cao: con
Viết được bài văn biểu cảm người
(về con người hoặc sự việc):
hoặc sự thể hiện được thái độ, tình việc.
cảm của người viết với con ngườ
i / sự việc; nêu được vai
trò của con người / sự việc đối với bản thân. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 40%
30% 10% Tỉ lệ 60% 40% chung
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
Chót trên cành cao vót
Mấy quả sấu con con
Như mấy chiếc khuy lục
Trên áo trời xanh non. Trời rộng lớn muôn trùng
Đóng khung vào cửa sổ
Làm mấy quả sấu tơ
Càng nhỏ xinh hơn nữa.
Trái con chưa đủ nặng

Để đeo oằn nhánh cong.
Nhánh hãy giơ lên thẳng
Trông ngây thơ lạ lùng.
Cứ như thế trên trời
Giữa vô biên sáng nắng
Mấy chú quả sấu non
Giỡn cả cùng mây trắng
Mấy hôm trước còn hoa
Mới thơm đây ngào ngạt,
Thoáng như một nghi ngờ,
Trái đã liền có thật.
Ôi! từ không đến có Xảy ra như thế nào? Nay má hây hây gió Trên lá xanh rào rào.
Một ngày một lớn hơn
Nấn từng vòng nhựa một
Một sắc nhựa chua giòn
Ôm đọng tròn quanh hột…
Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc, thứ sâu,
Thách kẻ thù sự sống
Phá đời không dễ đâu!
Chao! cái quả sâu non
Chưa ăn mà đã giòn,
Nó lớn như trời vậy,
Và sẽ thành ngọt ngon.
(Trích trong tập“Tôi giàu đôi mắt”
(1970), trong “Những tác phẩm thơ tiêu biểu và
nổi tiếng”, Xuân Diệu)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1:
Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Bảy chữ D. Tám chữ
Câu 2: Trong bài thơ có sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh B. Nhân hóa và So sánh C. Nhân hóa và Ẩn dụ
D. So sánh, Nhân hóa, Ẩn dụ.
Câu 3: Trong bốn khổ thơ đầu, nhà thơ đã miêu tả những quả sấu non
bằng những hình ảnh nào?
A. Những quả sấu non như những chiếc khuy lục, nhỏ xinh,
ngây thơ, đũa giỡn cùng mây trắng.
B. Những quả sấu non nhỏ xinh, ngây thơ.
C. Những quả sâu non nhí nhảnh.
D. Những quả sâu non như chiếc khuy lục.
Câu 4: Tại sao tác giả lại cảm thấy những quả sấu tơ “Càng nhỏ xinh hơn nữa”? A. Vì chúng ở trên cao.
B. Vì chúng là những quả sấu non. C. Vì chúng chưa lớn.
D. Vì chúng là “khuy lục” của áo trời mà trời thì rộng lớn.
Câu 5: Em hiểu từ “Giỡn” trong câu thơ “Giỡn cả cùng mây trắng” có nghĩa là gì? A. Vui B. Đùa C. Chơi D. Nghịch
Câu 6: Cảm xúc của tác giả về sự sinh thành từ hoa đến trái của quả sấu là cảm xúc gì? A. Vui sướng B. Bất ngờ
C. Ngạc nhiên và thích thú D. Phấn khởi
Câu 7: Khi gọi tên quả sấu bằng những tên khác nhau “quả sấu con
con
”, “quả sấu tơ”, “trái con”, “mấy chú quả sấu con” tác giả muốn thể hiện dụng ý gì?
A. Thể hiện những quả sấu còn non, nhỏ bé, xinh xắn, ngây thơ, vui nhộn.
B. Thể hiện sự gần gũi.
C. Thể hiện sự vui đùa.
D. Thể hiện thân thiết.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất nội dung của bài thơ trên?
A. Miêu tả quả sấu non trên cao.
B. Miêu tả quá trình phát triển của quả sấu.
C. Miêu tả sức sống kì diệu của quả sấu.
D. Miêu tả quả sấu non và sức sống kì diệu, mạnh mẽ của nó.
Qua đó, tác giả cho người đọc hiểu được sức sống mạnh mẽ
của dân tộc Việt Nam trước kẻ thù xâm lược.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9:
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ sau và
cho biêt tác dụng của biện pháp tu từ ấy?
Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc, thứ sâu,
Thách kẻ thù sự sống
Phá đời không dễ đâu!
Câu 10: Qua bài thơ, tác giả muốn nhắn nhủ tới người đọc điều gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về một người thân của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5
9 - Xác định được biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ: 1,0
+ So sánh: Trái non như thách thức + Nhân hóa: Thách thức
+ Ẩn dụ: Trăm thứ giặc thứ sâu - chỉ kẻ thù xâm lược
- Tác dụng: Quả sâu non không sợ loài giặc loài sâu nào cứ
lên, cứ trở thành ngon ngọt. Đó là sức sống kì diệu mạnh mẽ
của nó. Qua đó, tác giả cho ta hiểu một chân lí lớn lao:
không một loài sâu bọ, không một thứ giặc nào có thể hủy
diệt hay chiến thắng sự sống. Mọi cuộc bắn phá ném bom rồi
cũng sẽ thất bại, không thể phá được cuộc sống vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
10 -HS nêu được lời nhắn nhủ mà tác giả muốn gửi tới người 1,0 đọc:
Qua hình ảnh quả sấu non, nhà thơ muốn giáo dục lòng yêu
thiên nhiên say mê, khám phá những bí ẩn của tự nhiên xung
quanh và lòng tự hào về cuộc sống dân tộc.
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: 0,25
Mở bài nêu được đối tượng biểu cảm là người thân trong gia
đình và ấn tượng ban đầu về người đó. Thân bài nêu được
những đặc điểm nổi bật khiến người thân ấy để lại ấn tượng
sâu đậm trong em. Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với
người thân đó. Kết bài khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của
em đối với người thân đó.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Cảm nghĩ về một người thân.
c. Cảm nghĩ về người thân. 2.5
* Giới thiệu được người thân và tình cảm với người đó.
* Biểu cảm về người thân:
- Nét nổi bật về ngoại hình.
- Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung quanh.
* Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm về người đó.
* Tình cảm của em với người thân.
- Biểu cảm về vai trò của người đó đối với mình .
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cảm xúc chân thành, thể hiện 0,5
suy nghĩ sâu sắc về đối tượng biểu cảm.