Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 9

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 9 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG THCS ………
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - M HỌC 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn - Khối: 7
Thời gian làm bài: 90 phút.
TT
Kĩ
năng
Nội
dung/đơn
v kin
thc
Mc đnhn thc
Tổng
%
điểm
Nhn bit
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiểu
Truyện
(truyn
ngắn,
tiểu
thuyết)
4
0
4
0
0
2
0
0
6,0
2
Vit
Kể lại sự
việc có
thật ln
quan đến
nhân vật
hoặc sự
kiện lịch
sử
0
1
*
0
1*
0
1*
0
1
*
4,0
Tng
20
5
20
15
0
30
0
10
100
T l %
25%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T Đ KIM TRA HỌC K I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHÚT
TT
Chương/
Chđ
Nội dung/
Đơn v
kin thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiu
Truyn
(truyn
ngắn, tiểu
thuyết)
Nhận bit:
- Nhận biết được đề tài, chi tiết
tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện.
- Nhận biết phương thức biểu
đạt.
- Nhận diện được nhân vật, tình
huống, cốt truyện, không gian,
thời gian trong truyện ngắn.
- Xác định được thành phần
trạng ngữ trong câu, từ láy trong
văn bản.
Thông hiểu:
- Nêu được chủ đề, thông điệp
văn bản muốn gửi đến người
đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dụng của các chi tiết tiêu
biểu.
- Chỉ ra phân tích được tính
cách nhân vật được thể hiện qua
cử chỉ, hành động, lời thoại
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của
4TN
4TN
2TL
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết mạch
lạc trong văn bản.
Vận dng:
- Rút ra được bài học cho bản
thân từ nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện trong tác phẩm.
- Nêu đưc nhng tri nghim
trong cuc sng giúp bn thân
hiu thêm v nhân vt, s vic
trong tác phm.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với bài học được
thể hiện qua tác phẩm.
2
Vit
Kể lại sự
việc có thật
liên quan
đến nhân
vật hoặc sự
kiện lịch
sử
Viết đưc bài văn k li s vic
có tht liên quan đến nhân vt
hoc s kin lch s; bài viết có
s dng các yếu t miêu t.
1TL
*
Tổng
4TN
4TN
2TL
1TL
Tỉ lệ %
25
35
30
10
T l chung
60
40
Ngày…. Tháng 12 Năm 2023
Đ KIM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC 2023-2024
- Môn: Ngữ văn - khối 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Đ SỐ 01: (GỒM 02 TRANG)
Phần I (6 điểm). Đọc hiểu văn bản:
Nhng ngày nắng ráo như hôm nay, rừng khô hin lên vi tt c v uy nghi, tráng l
ca trong ánh mt tri vàng óng. Nhng thân y
tràm v trắng ơn thẳng lên tri,
chng khác nhng cây nến khng lồ, đầu phất phơ như những đầu liu bt ngàn.
T trong bin lá xanh rờn đã bắt đầu ng sang màu úa, ngát dy một mùi hương tràm b
hun nóng dưới ánh mt tri, tiếng chim không ngt vang ra, vng mãi lên tri cao xanh
thm không cùng. Trên các trng rung và chung quanh nhng lùm bi thp mc theo các
lạch nước, nơi sắc còn xanh, ta th nghe tiếng gió bt tn ca hàng nghìn
loi côn trùng cánh không ngớt bay đi bay lại trên nhng bông hoa nhiệt đới sc s, va
lng ly n ra đã vội tàn nhanh trong nắng. Mùi hương ngòn ngt nhức đầu ca nhng
loài hoa rng không tên tui đằm vào ánh nắng ban trưa, khiến con ngưi d sinh bun
ng sn sàng ng ng i một bóng cây nào đó, để cho th cm giác mt mi chn
rừng trưa lơ mơ đưa mình vào một gic ng chẳng đợi ch.
Tôi đã ng mt giấc dài như vậy, sau khi tía con chúng tôi ly mt đy vào hai thùng
st tây. Cái gùi bé của tôi cũng vừa cht vun ngn nhng bánh sáp trng mut mà tôi đã t
mn vt thành nhng cc tròn tròn như trng ngng.
Tôi ngi tựa lưng vào mt thân cây rậm xùm xòa, nhìn những làn nhn
mng tang rung rung trong ánh nng. Trong vng lng mt mi ca rừng đã xế chiu mi
th tiếng động chung quanh tôi đều nghe như không rệt, đều b ngân dài, đùng đục không
mt chút âm vang, mt th vng lặng mơ hồ rt khó t.
t rừng phương Nam – Đoàn Gii)
1. Trc nghim (4 điểm) Em hãy ghi ch cái đng trước câu tr li đúng nht mi
câu hi (t câu 1 đến câu 8) vào t giy kim tra.
Câu 1. Phương thc biu đạt chính trong đoạn trích trên là gì?
A. Biu cm B. T s C. Ngh lun D. Thuyết minh
Câu 2. Đoạn trích đã sử dng ngôi k nào sau đây?
A. Ngôi th nht, s ít. B. Ngôi th nht, s nhiu.
C. Ngôi th ba. D. Đan xen ngôi thứ nht và ngôi th ba.
Câu 3. Đon trích trên tp trung khc ha v đẹp của đi tưng nào?
A. Rng khô B. Các loài côn trùng có cánh
C. Nhng bông hoa nhit đi sc s D. Các loài chim
Câu 4. Đ miêu t cây tràm trong câu: «Nhng thân cây tràm v trắng vươn thẳng
lên tri, chng khác gì nhng cây nến khng lồ, đầu lá rũ phất phơ như những đu lá
liu bt ngàn. » tác gi đã s dng bin pháp tu t gì ?
A. n d B. Nhân hóa C. Hoán d D. So sánh
Câu 5. Ni dung chính của đon trích là gì?
A. Cnh thiên nhiên rng khô hin lên uy nghi, tráng l qua cm nhn ca nhân vt
“tôi”.
B. Miêu t rừng cây tràm bưc vào mùa khô rt lung linh, rc r.
C. K v s vic nhân vt “tôi” đi ly mt cùng tía nuôi.
D. Khung cnh thiên nhiên vi nhng trng rung ln và nhng bông hoa nhit đi
sc s, lng ly.
Câu 6. Trong câu văn : « Trên các trng rung và chung quanh nhng lùm bi thp
mc theo các lạch nước, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có th nghe tiếng gió vù vù bt tn
ca hàng nghìn loi côn trùng có cánh không ngt bay đi bay li trên nhng bông hoa
nhit đi sc s, va lng ly n ra đã vi tàn nhanh trong nắng.” có my trng ng?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 7: Em hình dung v vùng đất đưc miêu t trong văn bản như th nào?
A. Rng lớn, đông vui, sầm ut. B. Rng ln, hoang sơ, trù phú.
C. Cht hp, hoang sơ, nghèo nàn. D. Chật hẹp, đông vui, giàu có.
Câu 8: Em hiu t “gùi” đưc nhc ti trong câu “Ci gùi bé của tôi cũng vừa cht
vun gn nhng bánh sáp trng mui mà tôi đã t mn vt thành nhng cc tròn tròn
như trng ngng » nghĩa là gì?
A. Đ đan bằng tre hay làm bng nha tròn và sâu lòng, có nhiu l nh để đựng.
B. Đ đựng đan thưa, sâu lòng.
C. Đ cha đng đan bằng tre, na mang trên lưng đ vn chuyn.
D. Đ đan để đựng, thưng bng tre, mây, hình tr, thành cao, ming hp, có quai
xách
2. T luận (2 điểm)
Câu 9. Nhn xét v bc tranh thiên nhiên đt rừng phương Nam được nhà văn Đoàn Giỏi
khc ha trong đon trích trên.
Câu 10. Qua đoạn trích, em hãy nêu cm nhn v tình cm ca tác gi v thiên nhiên đt
rng phương Nam về và đưa ra bài học ng x vi thiên nhiên.
Phn II. Vit (4 điểm)
Đề bài: Hãy viết bài văn kể một sviệc thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch
sử.
-----HẾT-----
ĐÁP ÁN BIU ĐIM
KIM TRA HỌC KỲ I
- Môn: Ngữ văn - khối 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Đề 01
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1. Trc nghim
1
B
0,5
2
D
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
A
0,5
6
C
0,5
7
B
0,5
8
C
0,5
9
HS có th nêu nhận xét như sau:
- Bc tranh thiên nhiên vùng đất phương Nam rộng ln, trù
phú, có v đẹp hoang dã hiện lên sinh động.
- Thiên nhiên đt rừng phương Nam hấp dn, cuốn hút ngưi
đọc vi v đẹp uy nghi, tráng l ca rng khô.
- V đẹp rc rỡ, sinh đng ca nhng cây tràm.
- Ngưi đc còn say đm trưc v đẹp sc s, lng ly ca
nhng bông hoa nhit đi.
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hp lí vn tính
điểm.
1
10
- Tình cm ca tác gi:
+ Ông am hiu sâu sc, tưng tn v thiên nhiên và con
người đt rng phương Nam.
+ Ông gn bó gần gũi và có tình yêu sâu nặng, thiết tha vi
vùng đất này.
HS đưa ra các bài hc ng x phù hp.
0,5
0,5
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hp lí vn tính
điểm.
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s.
Đủ 3 phn m bài, thân bài, kết bài; các ý đưc sp xếp theo
mt trình t hp lí.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: k li mt s vic có tht
liên quan đến nhân vt hoc s kin lch s.
0,25
c. Triển khai nội dung bài văn tự sự
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi
tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về s việc. Đồng thời, vận dụng
tốt năng kể chuyện kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
bài viết. Sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu được sự việc thật liên quan đến nhân vật/sự kiện
lịch sử.
- Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc.
- Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân
vật/sự kiện
- Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc thật liên quan đến
nhân vật/sự kiện lịch sử.
- Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với
nhận thức về nhân vật và sự kiện.
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người
viết về nhân vật/sự kiện.
3,0
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp
Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn giàu hình nh, cm
xúc.
0,25
| 1/7

Preview text:

TRƯỜNG THCS ……… MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Ngữ văn - Khối: 7
Thời gian làm bài: 90 phút. Nội Tổng Kĩ dung/đơn % TT
Mức độ nhận thức năng vị kiến điểm thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện hiểu (truyện ngắn, tiểu 4 0 4 0 0 2 0 0 6,0 thuyết) 2
Viết Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 4,0 hoặc sự kiện lịch sử Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội dung/ Chương/ thức TT Đơn vị Chủ đề
Mức độ đánh giá Thông Vận Nhận Vận kiến thức hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: (truyện
- Nhận biết được đề tài, chi tiết
ngắn, tiểu tiêu biểu của văn bản. thuyết)
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện. 4TN 4TN 2TL
- Nhận biết phương thức biểu đạt.
- Nhận diện được nhân vật, tình
huống, cốt truyện, không gian,
thời gian trong truyện ngắn.
- Xác định được thành phần
trạng ngữ trong câu, từ láy trong văn bản. Thông hiểu:
- Nêu được chủ đề, thông điệp
mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích, lí giải được ý nghĩa,
tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Chỉ ra và phân tích được tính
cách nhân vật được thể hiện qua
cử chỉ, hành động, lời thoại
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng của
dấu chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho bản
thân từ nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Viết Kể lại sự
Viết được bài văn kể lại sự việc
việc có thật có thật liên quan đến nhân vật liên quan
hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có 1TL* đến nhân
sử dụng các yếu tố miêu tả. vật hoặc sự kiện lịch sử Tổng 4TN 4TN 2TL 1TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
Ngày…. Tháng 12 Năm 2023
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I –NĂM HỌC 2023-2024
- Môn: Ngữ văn - khối 7
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ SỐ 01: (GỒM 02 TRANG)
Phần I (6 điểm). Đọc – hiểu văn bản:
Những ngày nắng ráo như hôm nay, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ
của nó trong ánh mặt trời vàng óng. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn thẳng lên trời,
chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rũ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn.
Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị
hun nóng dưới ánh mặt trời, tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh
thẳm không cùng. Trên các trảng ruộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các
lạch nước, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có thể nghe tiếng gió vù vù bất tận của hàng nghìn
loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ, vừa
lộng lẫy nở ra đã vội tàn nhanh trong nắng. Mùi hương ngòn ngọt nhức đầu của những
loài hoa rừng không tên tuổi đằm vào ánh nắng ban trưa, khiến con người dễ sinh buồn
ngủ và sẵn sàng ngả lưng dưới một bóng cây nào đó, để cho thứ cảm giác mệt mỏi chốn
rừng trưa lơ mơ đưa mình vào một giấc ngủ chẳng đợi chờ.
Tôi đã ngủ một giấc dài như vậy, sau khi tía con chúng tôi lấy mật đầy vào hai thùng
sắt tây. Cái gùi bé của tôi cũng vừa chất vun ngọn những bánh sáp trắng muốt mà tôi đã tỉ
mẩn vắt thành những cục tròn tròn như trứng ngỗng.
Tôi ngồi tựa lưng vào một thân cây lá rậm xùm xòa, lơ mơ nhìn những làn tơ nhện
mỏng tang rung rung trong ánh nắng. Trong vắng lặng mệt mỏi của rừng đã xế chiều mọi
thứ tiếng động chung quanh tôi đều nghe như không rõ rệt, đều bị ngân dài, đùng đục không
một chút âm vang, một thứ vắng lặng mơ hồ rất khó tả.

(Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi)
1. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi
câu hỏi (từ câu 1 đến câu 8) vào tờ giấy kiểm tra.
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 2. Đoạn trích đã sử dụng ngôi kể nào sau đây?
A. Ngôi thứ nhất, số ít. B. Ngôi thứ nhất, số nhiều.
C. Ngôi thứ ba. D. Đan xen ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
Câu 3. Đoạn trích trên tập trung khắc họa vẻ đẹp của đối tượng nào?
A. Rừng khô B. Các loài côn trùng có cánh
C. Những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ D. Các loài chim
Câu 4. Để miêu tả cây tràm trong câu: «Những thân cây tràm vỏ trắng vươn thẳng
lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rũ phất phơ như những đầu lá
liễu bạt ngàn.
» tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì ?
A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. So sánh
Câu 5. Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Cảnh thiên nhiên rừng khô hiện lên uy nghi, tráng lệ qua cảm nhận của nhân vật “tôi”.
B. Miêu tả rừng cây tràm bước vào mùa khô rất lung linh, rực rỡ.
C. Kể về sự việc nhân vật “tôi” đi lấy mật cùng tía nuôi.
D. Khung cảnh thiên nhiên với những trảng ruộng lớn và những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ, lộng lẫy.
Câu 6. Trong câu văn : « Trên các trảng ruộng và chung quanh những lùm bụi thấp
mọc theo các lạch nước, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có thể nghe tiếng gió vù vù bất tận
của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa
nhiệt đới sặc sỡ, vừa lộng lẫy nở ra đã vội tàn nhanh trong nắng.”
có mấy trạng ngữ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Em hình dung về vùng đất được miêu tả trong văn bản như thế nào?
A. Rộng lớn, đông vui, sầm uất. B. Rộng lớn, hoang sơ, trù phú.
C. Chật hẹp, hoang sơ, nghèo nàn. D. Chật hẹp, đông vui, giàu có.
Câu 8: Em hiểu từ “gùi” được nhắc tới trong câu “Cái gùi bé của tôi cũng vừa chất
vun gọn những bánh sáp trắng muối mà tôi đã tỉ mẩn vắt thành những cục tròn tròn
như trứng ngỗng » nghĩa là gì?

A. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhựa tròn và sâu lòng, có nhiều lỗ nhỏ để đựng.
B. Đồ đựng đan thưa, sâu lòng.
C. Đồ chứa đựng đan bằng tre, nứa mang trên lưng để vận chuyển.
D. Đồ đan để đựng, thường bằng tre, mây, hình trụ, thành cao, miệng hẹp, có quai xách 2. Tự luận (2 điểm)
Câu 9. Nhận xét về bức tranh thiên nhiên đất rừng phương Nam được nhà văn Đoàn Giỏi
khắc họa trong đoạn trích trên.
Câu 10. Qua đoạn trích, em hãy nêu cảm nhận về tình cảm của tác giả về thiên nhiên đất
rừng phương Nam về và đưa ra bài học ứng xử với thiên nhiên.
Phần II. Viết (4 điểm)
Đề bài
: Hãy viết bài văn kể một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. -----HẾT-----
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA HỌC KỲ I - Môn: Ngữ văn - khối 7
Thời gian làm bài: 90 phút Đề 01 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1. Trắc nghiệm 1 B 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 C 0,5 9
HS có thể nêu nhận xét như sau: 1
- Bức tranh thiên nhiên vùng đất phương Nam rộng lớn, trù
phú, có vẻ đẹp hoang dã hiện lên sinh động.
- Thiên nhiên đất rừng phương Nam hấp dẫn, cuốn hút người
đọc với vẻ đẹp uy nghi, tráng lệ của rừng khô.
- Vẻ đẹp rực rỡ, sinh động của những cây tràm.
- Người đọc còn say đắm trước vẻ đẹp sặc sỡ, lộng lẫy của
những bông hoa nhiệt đới.
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. 10
- Tình cảm của tác giả: 0,5
+ Ông am hiểu sâu sắc, tường tận về thiên nhiên và con
người đất rừng phương Nam.
+ Ông gắn bó gần gũi và có tình yêu sâu nặng, thiết tha với vùng đất này. 0,5
HS đưa ra các bài học ứng xử phù hợp.
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự. 0,25
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: kể lại một sự việc có thật 0,25
liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
c. Triển khai nội dung bài văn tự sự 3,0
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi
tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận dụng
tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
bài viết. Sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử.
- Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc.
- Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện
- Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến
nhân vật/sự kiện lịch sử.
- Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với
nhận thức về nhân vật và sự kiện.
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người
viết về nhân vật/sự kiện.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu hình ảnh, cảm 0,25 xúc.