Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo - Đề 5

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo - Đề 5 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

UBND HUYN ……………
TRƯNG THCS ………..
T NG VĂN
ĐỀ KIM TRA HC KÌ I
MÔN NG VĂN 7
Năm hc 2023 - 2024
Ngày kim tra: … /.../2023
Thi gian: 90 phút (không k thi gian giao đ)
Phần 1: Đọc - hiểu văn bản (6 điểm)
Sau trận a o vòm trời như được ra sch, tr nên xanh và cao hơn. Đã
chớm hè nng trời vn lành lnh, i lạnh làm người ta hưng phấn chóng đói.
Thưng Mnh đi học v đi thả trâu. Ti mt cu rong trâu về, đầu tưởng tượng
đến mt nồi cơm bốc khói nghi ngút.
… Cht cu thấy có hai người, mt ln, mt bé đang đi tới. Ông già ôm theo
bc tay ni còn cu bé thì c ngoái c li phía ng. Cu nhn ra hai ông cháu lão
ăn y xóm bên. Hôm nay, chng có phiên ch sao ông cháu lão cũng ra khỏi
nhà nh. Vài ln giáp mt cu và thy mt mũi khá sáng sa. B m chết
trong mt trận quét nên chỉ trông cy vào người ông lòa. Mnh lén trút
ra tiếng th dài khi ông cháu lão ăn mày đã đến rt gn. th thấy rõ cánh i
lão php phồng như hà hít tìm thứi v gì đó. Cậu bé vn câm lng, thnh thong
lén nhìn Mnh.
- Mùi gì thơm thế - ông cu n tiếng - Hẳn ai đang nướng khoai.
Ngi ngh một lát để ông xin lửa hút điếu thuốc đã cháu.
Ông lão ln túi ly gói thuc o. Thng bé giúp ông tháo khi lưng chiếc
điếu nh u. Mùi khoai nướng vn ngào ngt Mạnh đành ngi chết , không
m đng ca. Ch khi ông lão nh, cu mi cúi xung thi la. Chà, ông cháu lão
ngi dai là c khoai cháy mt. Đã mùi vỏ cháy. La s ln dần vào cho đến
khi biến c khoai thành đen thui mới thôi. Dường như đoán đưc ni khó x ca
Mnh, ông lão bo:
- Tôi ch xin la thôi...
Mnh như b bt qu tang đang làm chuyện vng trm, mặt đỏ lên. Nhưng
ông lão mt lòa không th nhìn thy còn cu bé ý t nhìn đi chỗ khác.
- Thôi, chào cu nhé. Ta đi tiếp đi cháu!
Ông lt đật đng dy, bám vào vai cu bé, vội vã bước. Cu bé lng l nhìn
Mạnh như muốn xin li vì đã làm khó cho cậu. Cái nhìn đĩnh đạc ca một người t
trng, không mun b thương hi khiến Mnh vi cúi gm xuống. Ôi, giá như có ba
c khoai, chí ít cũng là hai củ. Đng này ch có mt...
Mc dù rong trâu v t chiều nhưng mãi tối mt Mnh mi vào nhà. Gi đây
mi là lúc cu sng trn vn vi cm giác ngây ngt của người vừa đưc ban tng
mt món quà g. Cu nhm mt lại mường tượng giây phút cu kia m gói
giy báo ra. Na c khoai khi đó sẽ khiến cu ta liên tưởng đến phép l, có th lm
ch! Và ri cu thấy lâng lâng đến mc chính nh t hi liu đây có phải là gic
mơ?
(Theo truyn ngn T Duy Anh)
Câu 1: a/ u chuyn xy ra vào thời điểm nào trong năm. (0.5đ)
b/ Ch đề ca văn bn trêngì? (0.)
c/ Truyn được k theo ngôi th my. Dựa vào đâu em biết. (1đ)
Câu 2: a/ Tìm và viết li mtu có du chm lửng trong văn bản trên. (0.5đ)
b/ Nêu công dng ca du chm lng trong câu vừa tìm được? (0.5đ)
c/ Tìm phó t trong câu và cho biết phó t vừa m được ý nghĩa gì:
Đã chớm hè nhưng trời vn lành lnh, cái lạnh làm người ta hưng phấn và chóng
đói. (1đ)
Câu 3: Em y làm mt bài t năm chữ (10 dòng thơ). Xác đnh vn và nhp ca
bài thơ em đã làm. (2đ)
Phn II : Tập làm văn (4 điểm)
ĐỀ: Trong các bài học, em đã đưc làm quen với nhiều nhân vật văn học
thú v. y viết mt bài văn phân tích đặc điểm ca một nhân vật văn học mà em
yêu thích.
--------------------Hết------------------------
( Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN 1: (6đ)
Câu 1:
- Mức tối đa: (2đ)
a/ Chm hè. (0,5đ)
b/ Lòng yêu thương con người. (0,)
c/ Truyện được k theo ngôi th ba. (0.5đ) Vì gọi tên nn vt. (0.5đ)
- Mức chưa ti đa:
+ HS nêu nội dung thiếu ý tùy từng trường hợp trừ điểm.
- Mức kng đạt:
+ HS không trả lời hoặc trả lời không đúng ý nào. (0đ)
Câu 2:
- Mức tối đa: (2đ)
a/ Câu có du chm lng: Tôi ch xin la thôi....”(0.5đ)
b/ Công dng ca du chm lng trong câu vừa tìm được: Ngp ngng, b
d (0.5đ)
c/ Phó t đã” (0.5đ). Ý nghĩa chỉ trạng thái (0.5đ)
- Mức chưa ti đa:
+ HS trả li đúng 1 ý trên, số điểm đạt là (0.5đ)
- Mức kng đạt: HS không trả lời hoặc trả lời không đúng ý nào. (0.đ)
Câu 3:
- Mức tối đa: (2đ)
+ HS làm thơ đúng thể thơ và số dòng. (1đ)
+ Xác định đúng vần gì và ch ra ch gieo vần đó. (1đ)
- Mức chưa ti đa: y theo bài làm của HS mà GV cân nhắc trừ điểm.
- Mức kng đạt: HS không trả lời hoặc trả lời không đúng ý nào. (0.đ)
PHẦN 2: (4đ)
*Lưu ý: Trên đây là nhng gi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm
cụ thể của HS đ đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn
giàu hình ảnh, cảm xúc,...
------------------------Hết---------------------------
I. Yêu cầu v hình thức
- Đảm bảo bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phn MB, TB, KB.
- Xác định đúng yêu cầu của đ: Nghị luận về nhân vt văn học yêu thích.
II. Yêu cầu v nội dung: Học sinh có thể chn mt nhân vật văn hc mình yêu
thích nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
1. M bài (0.5đ):
- Giới thiệu tác phẩm văn hc và nhân vật phân tích.
- Nêu khái quát ấnợng về nhân vật.
2. Thân bài (2đ):
- Dựa trên tác phẩm, lần t phân tích, đưa ra c bằng chứng và lí lẽ để làm ng
tỏ các đặc điểm của nhân vật:
+ Đặc điểm về nguồn gốc, xuất thân, hoàn cảnh, ngoi hình,...nn vật.
+ Đặc điểm về tính cách, phẩm chất, tài năng,...của nn vật.
+ Mối quan h của nhân vật đó với các nhân vt khác hoặc ý nghĩa ca hình tượng
nhân vật trong việc thhiện chủ đề của văn bản.
3. Kết bài (0.5đ): u ấn tượng và đánh giá v nhân vật
- Nêu đánh gkhái quát về nhân vật
- Nêu cảm nghĩ, n tượng về nhân vật, ý nghĩa ca nhân vật với đời sống. Rút ra
bài học, liên h.
*Tiêu chí khác (1đ) :
1. - Hình thức tổng thể chung của i (0.5đ): Văn phong mạch lạc, có b
cục chặt chẽ 3 phần, chữ viết ng, ít lỗi chính t
2. - Sáng tạo (0.5đ): bài văn sức thuyết phục, Có những liên hệ hp lí; bài viết
lôi cuốn, hấp dẫn...
- Mức không đạt (0 điểm): Không có yêu cầu trên.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Kiểm tra
Gia HKI
Nhận
biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Tổng
điểm
1. Đc, hiểu +
Tiếng Việt
Thời
gian, ch
đề, ngôi
kể.
Phát hiện từ loại,
công dụng.
Số câu
Số điểm
1 câu
1 câu
2câu
2. To lập
n bản
Làm bài thơ
năm chữ, kết
hợp vn và
nhp.
Viết bài
một bài
văn kể lại
sự việc có
thật ln
quan đến
nhân vật
hoặc sự
kiện lịch sử
.
Số câu
Số điểm
1câu
1 câu
2câu
Tổng số câu
Tổng số điểm
1 câu
1 câu
1 câu
1 câu
4 câu
10đ
| 1/5

Preview text:

UBND HUYỆN …………… TRƯỜNG THCS ……….. TỔ NGỮ VĂN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học 2023 - 2024
Ngày kiểm tra: … /.../2023
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần 1: Đọc - hiểu văn bản (6 điểm)
Sau trận mưa rào vòm trời như được rửa sạch, trở nên xanh và cao hơn. Đã
chớm hè nhưng trời vẫn lành lạnh, cái lạnh làm người ta hưng phấn và chóng đói.
Thường Mạnh đi học về là đi thả trâu. Tối mịt cậu rong trâu về, đầu tưởng tượng

đến một nồi cơm bốc khói nghi ngút.
… Chợt cậu thấy có hai người, một lớn, một bé đang đi tới. Ông già ôm theo
bọc tay nải còn cậu bé thì cứ ngoái cổ lại phía làng. Cậu nhận ra hai ông cháu lão
ăn mày ở xóm bên. Hôm nay, chẳng có phiên chợ sao ông cháu lão cũng ra khỏi
nhà nhỉ. Vài lần giáp mặt cậu bé và thấy mặt mũi nó khá sáng sủa. Bố mẹ nó chết
trong một trận lũ quét nên nó chỉ trông cậy vào người ông mù lòa. Mạnh lén trút
ra tiếng thở dài khi ông cháu lão ăn mày đã đến rất gần. Có thể thấy rõ cánh mũi
lão phập phồng như hà hít tìm thứ mùi vị gì đó. Cậu bé vẫn câm lặng, thỉnh thoảng lén nhìn Mạnh.

- Mùi gì mà thơm thế - ông cậu bé lên tiếng - Hẳn ai đang nướng khoai.
Ngồi nghỉ một lát để ông xin lửa hút điếu thuốc đã cháu.
Ông lão lần túi lấy gói thuốc lào. Thằng bé giúp ông tháo khỏi lưng chiếc
điếu nhỏ xíu. Mùi khoai nướng vẫn ngào ngạt và Mạnh đành ngồi chết gí, không
dám động cựa. Chỉ khi ông lão nhờ, cậu mới cúi xuống thổi lửa. Chà, ông cháu lão
mà ngồi dai là củ khoai cháy mất. Đã có mùi vỏ cháy. Lửa sẽ lấn dần vào cho đến
khi biến củ khoai thành đen thui mới thôi. Dường như đoán được nỗi khó xử của Mạnh, ông lão bảo:

- Tôi chỉ xin lửa thôi...
Mạnh như bị bắt quả tang đang làm chuyện vụng trộm, mặt đỏ lên. Nhưng

ông lão mắt lòa không thể nhìn thấy còn cậu bé ý tứ nhìn đi chỗ khác.
- Thôi, chào cậu nhé. Ta đi tiếp đi cháu!
Ông lật đật đứng dậy, bám vào vai cậu bé, vội vã bước. Cậu bé lặng lẽ nhìn
Mạnh như muốn xin lỗi vì đã làm khó cho cậu. Cái nhìn đĩnh đạc của một người tự
trọng, không muốn bị thương hại khiến Mạnh vội cúi gằm xuống. Ôi, giá như có ba
củ khoai, chí ít cũng là hai củ. Đằng này chỉ có một...

Mặc dù rong trâu về từ chiều nhưng mãi tối mịt Mạnh mới vào nhà. Giờ đây
mới là lúc cậu sống trọn vẹn với cảm giác ngây ngất của người vừa được ban tặng
một món quà vô giá. Cậu nhắm mắt lại mường tượng giây phút cậu bé kia mở gói
giấy báo ra. Nửa củ khoai khi đó sẽ khiến cậu ta liên tưởng đến phép lạ, có thể lắm
chứ! Và rồi cậu thấy lâng lâng đến mức chính mình tự hỏi liệu đây có phải là giấc mơ?

(Theo truyện ngắn Tạ Duy Anh)
Câu 1: a/ Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào trong năm. (0.5đ)
b/ Chủ đề của văn bản trên là gì? (0.5đ)
c/ Truyện được kể theo ngôi thứ mấy. Dựa vào đâu em biết. (1đ)
Câu 2: a/ Tìm và viết lại một câu có dấu chấm lửng trong văn bản trên. (0.5đ)
b/ Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong câu vừa tìm được? (0.5đ)
c/ Tìm phó từ trong câu và cho biết phó từ vừa tìm được có ý nghĩa gì:
Đã chớm hè nhưng trời vẫn lành lạnh, cái lạnh làm người ta hưng phấn và chóng đói. (1đ)
Câu 3: Em hãy làm một bài thơ năm chữ (10 dòng thơ). Xác định vần và nhịp của
bài thơ em đã làm. (2đ)
Phần II : Tập làm văn (4 điểm)
ĐỀ: Trong các bài học, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học
thú vị. Hãy viết một bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
--------------------Hết------------------------
( Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN 1: (6đ) Câu 1:
- Mức tối đa: (2đ) a/ Chớm hè. (0,5đ)
b/ Lòng yêu thương con người. (0,5đ)
c/ Truyện được kể theo ngôi thứ ba. (0.5đ) Vì gọi tên nhân vật. (0.5đ)
- Mức chưa tối đa:
+ HS nêu nội dung thiếu ý tùy từng trường hợp trừ điểm. - Mức không đạt:
+ HS không trả lời hoặc trả lời không đúng ý nào. (0đ) Câu 2:
- Mức tối đa: (2đ)
a/ Câu có dấu chấm lửng: “Tôi chỉ xin lửa thôi....”(0.5đ)
b/ Công dụng của dấu chấm lửng trong câu vừa tìm được: Ngập ngừng, bỏ dỡ (0.5đ)
c/ Phó từ “đã” (0.5đ). Ý nghĩa chỉ trạng thái (0.5đ)
- Mức chưa tối đa:
+ HS trả lời đúng 1 ý trên, số điểm đạt là (0.5đ)
- Mức không đạt: HS không trả lời hoặc trả lời không đúng ý nào. (0.đ) Câu 3:
- Mức tối đa: (2đ)
+ HS làm thơ đúng thể thơ và số dòng. (1đ)
+ Xác định đúng vần gì và chỉ ra chỗ gieo vần đó. (1đ)
- Mức chưa tối đa: Tùy theo bài làm của HS mà GV cân nhắc trừ điểm.
- Mức không đạt: HS không trả lời hoặc trả lời không đúng ý nào. (0.đ)
PHẦN 2: (4đ)
*Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm
cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn
I. Yêu cầu về hình thức
- Đảm bảo bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần MB, TB, KB.
- Xác định đúng yêu cầu của đề: Nghị luận về nhân vật văn học yêu thích.
II. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể chọn một nhân vật văn học mình yêu
thích nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: 1. Mở bài (0.5đ):
- Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân vật phân tích.
- Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. 2. Thân bài (2đ):
- Dựa trên tác phẩm, lần lượt phân tích, đưa ra các bằng chứng và lí lẽ để làm sáng
tỏ các đặc điểm của nhân vật:
+ Đặc điểm về nguồn gốc, xuất thân, hoàn cảnh, ngoại hình,. .nhân vật.
+ Đặc điểm về tính cách, phẩm chất, tài năng,. .của nhân vật.
+ Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác hoặc ý nghĩa của hình tượng
nhân vật trong việc thể hiện chủ đề của văn bản.
3. Kết bài (0.5đ): Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật
- Nêu đánh giá khái quát về nhân vật
- Nêu cảm nghĩ, ấn tượng về nhân vật, ý nghĩa của nhân vật với đời sống. Rút ra bài học, liên hệ.
*Tiêu chí khác (1đ) :
1. - Hình thức tổng thể chung của bài (0.5đ): Văn phong mạch lạc, có bố
cục chặt chẽ 3 phần, chữ viết rõ ràng, ít lỗi chính tả …
2. - Sáng tạo (0.5đ): bài văn có sức thuyết phục, Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn...
- Mức không đạt (0 điểm): Không có yêu cầu trên.
giàu hình ảnh, cảm xúc,. .
------------------------Hết---------------------------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Kiểm tra Nhận Thông hiểu
Vận dụng Vận dụng Tổng Giữa HKI biết cao điểm
1. Đọc, hiểu + Thời Phát hiện từ loại,
Tiếng Việt gian, chủ công dụng. đề, ngôi kể. Số câu 1 câu 1 câu 2câu Số điểm 2. Tạo lập Làm bài thơ Viết bài văn bản năm chữ, kết một bài hợp vần và văn kể lại nhịp. sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử . Số câu 1câu 1 câu 2câu Số điểm Tổng số câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu
Tổng số điểm 10đ