Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 4

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 4 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

KIM TRA HC KÌ I
BẢNG ĐẶC T ĐỀ KIM TRA HC KÌ I
Môn: Ng văn 7
Thi gian làm bài: 90 phút
t
TT
Chương/ chủ
đề
Ni dung/
đơn vị kiến
thc
Mức độ đánh giá
S câu hi
theo mức độ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Đọc-hiu
- Truyn
ngn
- Tùy bút
Nhn biết:
- Nhn biết được
phương thc biu
đạt, li k trong
văn bản.
- Xác định được
t loi, BPTT,
thành phn câu.
Thông hiu:
- Hiểu được ý
nghĩa của chi tiết
trong văn bản.
Vn dng:
- Lựa chọn thái
độ sng và giải
thích lí do.
- Rút được bài
hc cho bn thân
5TN
3TN
TL
Viết
Văn biu
cm
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn
biu cm v mt
ngưi thân.
Tng
5TN
3TN
TL
T l (%)
25
15
2
0
T l chung
40
60
TRƯỜNG THCS …….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NG N 7 NĂM HỌC 2023 - 2024
SỐ BÁO DANH: ……
(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
GI TR CA HN Đ
Có một học trò hỏi thy mình rằng:
- Thưa thầy, giá trị của cuộc sống là gì ạ?
Người thầy lấy mt hòn đá trao cho người hc trò và dn:
- Con đem hòn đá này ra chợ nhưng không được bán nó đi, chỉ cần để ý xem
người ta trả gbao nhu.
Vâng lời thầy, người học trò mang hòn đá ra chợ bán. Mọi người không hiểu ti
sao anh lại bán một hòn đá xấunhư vậy. Ngồi cả ngày, một nời bán rong thương
tình đã đến hỏi và trả giá hòn đá một đồng. Người học trò mang hòn đá về và than
thở:
- Hòn đá xấu xí này chẳng ai thèm mua. Cũng may có người hỏi mua với giá
một đồng thầy ạ.
Người thầy mỉm cười nói:
- Tốt lắm, ngày mai con hãy mang hòn đá vào tiệm vàng và bán cho chủ tiệm,
nh là dù chủ cửa hàng vàng có mua thì cũng không được bán.
Người hc trò rt bt ng khi ch tim vàng tr giá hòn đá là 500 đồng. Anh
háo hc hi thy ti sao li như vậy. Người thầy cười và nói:
- Ngày mai, con hãy đem nó đến ch bán đồ cổ. Nhưng tuyệt đối đng bán nó,
ch hi giá mà thôi.
Làm theo li thy dn, sau mt hi xem xét thì anh vô cùng ngc nhiên khi
ch hiu tr giá hòn đá c gia sn hin có. Anh vn nht quyết không bán và vi v
k li vi thy. Lúc này người thy mi chm rãi nói:
- Hòn đá thực cht chính là mt khi ngc c quý giá, đáng cả mt gia tài, và
giá tr cuc sống cũng giống như hòn đá kia, có ngưi hiểu và có người không hiu.
Với người không hiu và không th cm nhn thì giá tr cuc sng chẳng đáng một xu,
còn với người hiểu thì nó đáng giá cả một gia tài. Hòn đá vẫn vy, cuc sng vn thế,
điu duy nht to nên s khác bit là s hiu biết ca con và cách con nhìn nhn cuc
sng.
( Quà tng cuc sng)
Câu 1. Câu chuyn trong tác phm là li k ca ai?
A. Người hc trò. B. Ni k chuyn.
C. Hòn đá. D. Người thy.
Câu 2. Ch đề của văn bản trên là:
A. Giá tr cuc sng. B. Lòng biết ơn.
C. Đức tính trung thc. D. Lòng hiếu tho.
Câu 3. S t trong câu: “Cũng may có người hi mua vàng vi giá mt đng
thy .” là:
A. May. B. Hi.
C. Giá. D. Mt.
Câu 4. sao người thy trong câu chuyn li yêu cu hc trò ca mình
mang hòn đá xấu xí đi hỏi giá mà li kng bán?
A. Để người hc trò hiu được giá tr to ln của hòn đá.
B. Để người hc trò biết được hòn đá là mt viên ngc quý, tuyệt đi không
đưc bán.
C. Để người hc trò nhn ra giá tr của hòn đá thông qua cách định giá ca
nhng người hiu và kng hiu v nó, t đó rút ra bài học vch nhìn nhn v cuc
sng.
D. Để người hc trò nhn ra giá tr của hòn đá. Tuy b ngoài xấu xí nhưng thực
cht nó là mt khi ngọc quý đáng giá cả mt gia tài.
Câu 5. Tìm 1 t địa phương Nam Bộ có nghĩa tương đương với t “vào”?
A. Không. B. Ra.
C. Té. D. .
Câu 6. Chi tiết tiêu biểu trong văn bản trên là:
A. Hòn đá. B. Người hc trò.
C. Người thy. D. Ch tiệm đồ c.
Câu 7. Phó t hãy” trong câu: “Tt lắm, ngày mai con hãy mang hòn đá
vào tim vàng và bán cho ch tim, nh dù ch cửa hàng vàng có mua thì cũng
kng được bán” b sung ý nghĩa gì cho câu (hoặc động t trung tâm)?
A. B sung ý nghĩa v thi gian. B. B sung ý nghĩa về mức độ.
C. B sung ý nghĩa v cu khiến. D. B sung ý nghĩa về s khng đnh.
Câu 8. Tác dng của đip t bán, mua trong văn bn trên có tác dng gì?
A. Th hin công việc mà người hc trò phi làm theo li dn ca thầy, qua đó
phê pn s thiếu ch động, thiếu tích cc trong cách sng, cách làm vic ca cu hc
trò.
B. Th hin công vic của người hc trò làm theo li dn ca thy để người hc
trò nhn ra giá tr của hòn đá, từ đó rút ra bài hc vch nhìn nhn cuc sng.
C. Th hin s thiếu ch động, tích cc của người hc trò trong hc tp và cuc
sng.
D. Th hin công vic của ngưi hc t làm theo li dn ca thy, qua đó nhấn
mnh giá tr của hòn đá.
Câu 9. Thông điệp mà em tâm đc nhất sau khi đọc văn bn trên là gì?
Câu 10: Hãy nêu nhng hành đng c th em có th làm đ làm cho cuc sng giá tr
hơn?
II. VIT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về người thân mà em yêu quý.
HẾT
TRƯỜNG THCS ĐP N KIỂM TRA HC K I
MÔN NG VĂN 7 NĂM HỌC 2023 - 2024
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC-HIU
6,0
1
B
0,5
2
A
0,5
3
D
0,5
4
C
0,5
5
D
0,5
6
A
0,5
7
C
0,5
8
B
0,5
9
HS th la chn nhng thông điệp sau:
- Mỗi người có mt cách “định giá” khác nhau về thành
công hay hnh phúc. Hãy tôn trng s la chn ca mi
ngưi và làm cho đời nh tr nên giá tr theo cách ca
mình. Chbn mi quyết định được cuc sng ca bn.
- Hãy trân trng những gì mình đang có bởi cuc sng tt
đẹp hay không là do cách bạn suy nghĩ và cảm nhn.
1,0
10
Hs nêu được những hành động c th như: Học tp tt đ
giúp ích cho xã hi, yêu thương mọi người, biết hi sinh vì
ngưi khác…
1,0
II
VIT: Cm nghĩ của em về người thân mà em yêu quý
4,0
a. Đảm bo cu trúc ca bài văn biu cm
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu đ bài: Viết bài văn biểu cm v
con ngưi
0,25
c. Nêu được cm xúc ca bn thân v người thân mà em
yêu quý.
HS th trình bày theo nhiều cách nhưng đm bo các
ý sau:
- Giới thiệu, cảm xúc chung về người thân mà em yêu quý
nhất
- Cảm nghĩ về một người thân yêu nhất ca em:
+ Nêu cảm nghĩ của em về ngoại hình ca người thân
+ Nêu cảm nghĩ của em về và tính cách của người thân
+ Kỉ niệm sâu sắc của người thân đó đối với em.
+ Tình cảm của em đối với người thân mà em yêu quý.
+ Suy nghĩ, lời hứa hẹn.
- Khẳng định lại tình cảm ca em đi với người thân
3,0
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp
Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: B cc mch lc, lời văn giàu cảm xúc, có tìm
tòi, phát hiện đc đáo, mới l.
0,25
Cng
10
| 1/5

Preview text:

KIỂM TRA HỌC KÌ I
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút Số câu hỏi Nội dung/
theo mức độ nhận thức
tChương/ chủ đơn vị kiến Mức độ đánh giá Vận TT đề Nhận Thông Vận thức dụng biết hiểu dụng cao Đọc-hiểu - Truyện Nhận biết: 5TN 3TN TL ngắn
- Nhận biết được - Tùy bút phương thức biểu đạt, lời kể trong văn bản. - Xác định được từ loại, BPTT, thành phần câu. Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của chi tiết trong văn bản. Vận dụng: - Lựa chọn thái độ sống và giải thích lí do. - Rút được bài học cho bản thân Viết Văn biểu Nhận biết: 1TL* cảm Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn biểu cảm về một người thân. 3TN TL 1TL* Tổng 5TN 25 15 2 4 Tỉ lệ (%) 0 0 Tỉ lệ chung 40 60
TRƯỜNG THCS …….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 7 – NĂM HỌC 2023 - 2024 SỐ BÁO DANH: ……
(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
GIÁ TRỊ CỦA HÒN ĐÁ
Có một học trò hỏi thầy mình rằng:
- Thưa thầy, giá trị của cuộc sống là gì ạ?

Người thầy lấy một hòn đá trao cho người học trò và dặn:
- Con đem hòn đá này ra chợ nhưng không được bán nó đi, chỉ cần để ý xem

người ta trả giá bao nhiêu.
Vâng lời thầy, người học trò mang hòn đá ra chợ bán. Mọi người không hiểu tại
sao anh lại bán một hòn đá xấu xí như vậy. Ngồi cả ngày, một người bán rong thương
tình đã đến hỏi và trả giá hòn đá một đồng. Người học trò mang hòn đá về và than thở:
- Hòn đá xấu xí này chẳng ai thèm mua. Cũng may có người hỏi mua với giá
một đồng thầy ạ.
Người thầy mỉm cười và nói:
- Tốt lắm, ngày mai con hãy mang hòn đá vào tiệm vàng và bán cho chủ tiệm,
nhớ là dù chủ cửa hàng vàng có mua thì cũng không được bán.
Người học trò rất bất ngờ khi chủ tiệm vàng trả giá hòn đá là 500 đồng. Anh
háo hức hỏi thầy tại sao lại như vậy. Người thầy cười và nói:
- Ngày mai, con hãy đem nó đến chỗ bán đồ cổ. Nhưng tuyệt đối đừng bán nó,
chỉ hỏi giá mà thôi.
Làm theo lời thầy dặn, sau một hồi xem xét thì anh vô cùng ngạc nhiên khi
chủ hiệu trả giá hòn đá là cả gia sản hiện có. Anh vẫn nhất quyết không bán và vội về
kể lại với thầy. Lúc này người thầy mới chậm rãi nói:

- Hòn đá thực chất chính là một khối ngọc cổ quý giá, đáng cả một gia tài, và
giá trị cuộc sống cũng giống như hòn đá kia, có người hiểu và có người không hiểu.
Với người không hiểu và không thể cảm nhận thì giá trị cuộc sống chẳng đáng một xu,
còn với người hiểu thì nó đáng giá cả một gia tài. Hòn đá vẫn vậy, cuộc sống vẫn thế,

điều duy nhất tạo nên sự khác biệt là sự hiểu biết của con và cách con nhìn nhận cuộc sống.
( Quà tặng cuộc sống)
Câu 1. Câu chuyện trong tác phẩm là lời kể của ai?
A. Người học trò. B. Người kể chuyện.
C. Hòn đá. D. Người thầy.
Câu 2. Chủ đề của văn bản trên là:
A. Giá trị cuộc sống. B. Lòng biết ơn.
C. Đức tính trung thực. D. Lòng hiếu thảo.
Câu 3. Số từ trong câu: “Cũng may có người hỏi mua vàng với giá một đồng
thầy ạ.” là: A. May. B. Hỏi. C. Giá. D. Một.
Câu 4. Vì sao người thầy trong câu chuyện lại yêu cầu học trò của mình
mang hòn đá xấu xí đi hỏi giá mà lại không bán?
A. Để người học trò hiểu được giá trị to lớn của hòn đá.
B. Để người học trò biết được hòn đá là một viên ngọc quý, tuyệt đối không được bán.
C. Để người học trò nhận ra giá trị của hòn đá thông qua cách định giá của
những người hiểu và không hiểu về nó, từ đó rút ra bài học về cách nhìn nhận về cuộc
sống. D. Để người học trò nhận ra giá trị của hòn đá. Tuy bề ngoài xấu xí nhưng thực
chất nó là một khối ngọc quý đáng giá cả một gia tài.
Câu 5. Tìm 1 từ địa phương Nam Bộ có nghĩa tương đương với từ “vào”? A. Không. B. Ra. C. Té. D. Vô.
Câu 6. Chi tiết tiêu biểu trong văn bản trên là:
A. Hòn đá. B. Người học trò.
C. Người thầy. D. Chủ tiệm đồ cổ.
Câu 7. Phó từ “hãy” trong câu: “Tốt lắm, ngày mai con hãy mang hòn đá
vào tiệm vàng và bán cho chủ tiệm, nhớ là dù chủ cửa hàng vàng có mua thì cũng
không được bán” bổ sung ý nghĩa gì cho câu (hoặc động từ trung tâm)?
A. Bổ sung ý nghĩa về thời gian. B. Bổ sung ý nghĩa về mức độ.
C. Bổ sung ý nghĩa về cầu khiến. D. Bổ sung ý nghĩa về sự khẳng định.
Câu 8. Tác dụng của điệp từ bán, mua trong văn bản trên có tác dụng gì?
A. Thể hiện công việc mà người học trò phải làm theo lời dặn của thầy, qua đó
phê phán sự thiếu chủ động, thiếu tích cực trong cách sống, cách làm việc của cậu học trò.
B. Thể hiện công việc của người học trò làm theo lời dặn của thầy để người học
trò nhận ra giá trị của hòn đá, từ đó rút ra bài học về cách nhìn nhận cuộc sống.
C. Thể hiện sự thiếu chủ động, tích cực của người học trò trong học tập và cuộc sống.
D. Thể hiện công việc của người học trò làm theo lời dặn của thầy, qua đó nhấn
mạnh giá trị của hòn đá.
Câu 9. Thông điệp mà em tâm đắc nhất sau khi đọc văn bản trên là gì?
Câu 10: Hãy nêu những hành động cụ thể em có thể làm để làm cho cuộc sống giá trị hơn?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về người thân mà em yêu quý. HẾT TRƯỜNG THCS …
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 7 – NĂM HỌC 2023 - 2024 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC-HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 C 0,5 8 B 0,5
9 HS có thể lựa chọn những thông điệp sau: 1,0 I
- Mỗi người có một cách “định giá” khác nhau về thành
công hay hạnh phúc. Hãy tôn trọng sự lựa chọn của mỗi
người và làm cho đời mình trở nên giá trị theo cách của
mình. Chỉ có bạn mới quyết định được cuộc sống của bạn.
- Hãy trân trọng những gì mình đang có bởi cuộc sống tốt
đẹp hay không là do cách bạn suy nghĩ và cảm nhận.
10 Hs nêu được những hành động cụ thể như: Học tập tốt để 1,0
giúp ích cho xã hội, yêu thương mọi người, biết hi sinh vì người khác…
VIẾT: Cảm nghĩ của em về người thân mà em yêu quý 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn biểu cảm 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu đề bài: Viết bài văn biểu cảm về 0,25 con người
c. Nêu được cảm xúc của bản thân về người thân mà em 3,0 yêu quý.
HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng đảm bảo các ý sau:
- Giới thiệu, cảm xúc chung về người thân mà em yêu quý nhất II
- Cảm nghĩ về một người thân yêu nhất của em:
+ Nêu cảm nghĩ của em về ngoại hình của người thân
+ Nêu cảm nghĩ của em về và tính cách của người thân
+ Kỉ niệm sâu sắc của người thân đó đối với em.
+ Tình cảm của em đối với người thân mà em yêu quý.
+ Suy nghĩ, lời hứa hẹn.
- Khẳng định lại tình cảm của em đối với người thân
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, có tìm 0,25
tòi, phát hiện độc đáo, mới lạ. Cộng 10