Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 | Đề 2 | Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 | Đề 2 | Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Ngữ Văn tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Đề thi học kì 1 Văn 7 Chân trời sáng to - Đề 2
Phn I: ĐC HIU (4 đim)
Đc ng liu sau v tr li cc câu hi:
M côi
Con chim non r cnh
Đi tm t bơ vơ
Quanh no rng hiu qunh
t mưt dưi dng mưa.
Con chim non chiu cht
L đng khc trn tr
Chao ôi bun da dit
Chim ơi bit đâu v.
Gi la mưa rơi rơi
Trên no đưng sương lnh
Đi v đâu em ơi
Phơi thân tn cô qunh!
Em sưi trong bn tay
Cho lng băng gi m
La cnh l bay bay
Như mnh đi u thm!
Con chim non không t
Tr m côi không nh
Hai đa cng đau kh
Cng vt vưng bê tha
Ri ngy kia r cnh
Ri cht bên đưng đi
Th ơ con mt lnh
Nhn chng: “C h chi!”
Hu, thng 10-1937
Ngun: T Hu, T y, NXB Văn hc, 1959
Câu 1. Bi thơ đưc vit theo th thơ no?
A. Th thơ bn ch
B. Th thơ by ch
C. Th thơ năm ch
D. Th thơ lc bt
Câu 2. Đi tưng biu cm ca bi thơ l g?
A. Con chim non m côi
B. Em b m côi
C. Con chim non v em b
D. Tt c tr em m côi
Câu 3. Dng no ni đng nht ging điu chung ca bi thơ M côi?
A. Ging điu thit tha tru mn
B. Ging điu nghiêm trang, chng mc
C. Ging điu vui đa, d dm
D. Ging điu bun thương, phin mun
Câu 4. T m côi c ngha l g?
A. L b mt cha v/hoc mt m t khi cn b di
B. L tr em sng trong cc lng tr SOS, cc trung tâm bo tr x hi
C. L tr em trong đ tui đi hc nhưng không đưc đn trưng hc tp
D. L tr em phi lm vic kim sng t khi chưa đ tui lao đng
Câu 5. Kh thơ sau đây s dng cch gieo vn như th no?
Con chim non không t
Tr m côi không nh
Hai đa cng đau kh
Cng vt vưng b tha
A. Vn chân
B. Vn lưng
C. Vn hn hp
D. Vn lin
Câu 6. T ng no sau đây l ngôn ng vng min?
A. Con chim non
B. Bun da dit
C. Tr m côi
D. C h chi
Câu 7. Em b m côi đ lm g khi gp ch chim non đng thương?
A. Đi tm m cho chim non
B. Đt chim non v t ca mnh
C. Mang chim non v nuôi
D. i m cho chim trong tay mnh
Câu 8. Hon cnh ca em b m côi v ch chim non c g ging nhau?
A. Cng không nh, không t
B. Cng vt vưng, bê tha
C. Cng đi ăn, rch mc
D. A v B l phương n đng
Câu 9. Sau khi đc bi thơ, em c nhn xt g v tâm hn, tnh cm ca tc gi?
Câu 10. Em hy vit khong 3 - 5 dng nêu suy ngh ca mnh v vai tr ca
s s chia trong cuc sng.
Phn II: TP LM VĂN (6 đim)
Vit bi văn phân tch đc đim mt nhân vt văn hc m em yêu thch.
Đáp án đề thi học kì 1 Văn 7 CTST
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐC HIU
6,0
1
C
0,5
2
C
0,5
3
D
0,5
4
A
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
D
0,5
8
D
0,5
9
Bi thơ cho thy nh thơ T Hu c mt tâm hn nhy
cm, tinh t, giu lng yêu thương. Ch bt gp hnh nh
con chim non lc m, mt em b m côi bên đưng cng
đ đ nh thơ bi hi thương cm, thy bun da dit v
không thôi t hi Đi v đâu em ơi. Tâm hn, tnh cm y
đưc bc l trong bi thơ, gi s xt xa, đng cm nơi
ngưi đc v t đ, bi dưng tnh yêu thương cho bn
thân.
1,0
10
- Nhng mnh đi kh khăn khi đưc s chia, gip đ s
tr nên tt đp hơn, gip con ngưi thêm sc mnh đ vưt
qua nhng th thch, nhng nghch cnh ca cuc đi
- Vic chng ta s chia vi ngưi khc s khin cho ngưi
đ cm thy thoi mi, tt hơn, nhng năng lưng tiêu cc
cng t đ m gim bt
- Mi ngưi bit chia s, yêu thương, gip đ ngưi khc
s gp phn lm cho x hi ny giu tnh cm hơn, pht
trin văn mnh hơn
- Khi ta đng cm v chia s tc bit sng v ngưi khc
cng l lc mnh nhn đưc nim vui; ta cm thy cuc đi
ny tht tuyt vi
1,0
II
VIT
4,0
a. Đm bo cu trc bi văn nghị lun: M bi nêu đưc
vn đ, thân bài trin khai đưc vn đ, kt bài khái quát
đưc vn đ.
0,25
b. Xc định đng yêu cu của đ: suy ngh c nhân v đc
đim mt nhân vt văn hc mà em có n tưng sâu sc.
0,25
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các luận điểm
HS trin khai vn đ theo nhiu cch, nhưng cn vn dng
tt các thao tác lp lun, kt hp cht ch gia lí l và dn
chng; sau đây l mt s gi ý:
- Gii thiu tác gi, tác phm.
- Gii thiu nhân vt văn hc mà em có n tưng sâu sc
- Phân tch đc đim ca nhân vt văn hc (ngoi hình, tính
cch, hnh đng,…).
- Đưa ra l l, dn chng làm sáng t đc đim ca nhân
vt.
- Khẳng đnh li ý kin nhn xt v nhân vt văn hc, nêu
cm ngh v nhân vt.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đm bo chun chính t, ng pháp Ting Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, lí l, dn chng phù hp.
0,5
| 1/5

Preview text:

Đề thi học kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề 2
Phần I: ĐỌC – HIỂU (4 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Mồ côi
Em sưởi trong bàn tay
Con chim non rũ cánh
Cho lòng băng giá ấm
Đi tìm tổ bơ vơ
Lìa cành lá bay bay
Quanh nẻo rừng hiu quạnh
Như mảnh đời u thảm!
Lướt mướt dưới dòng mưa.
Con chim non không tổ
Con chim non chiu chít
Trẻ mồ côi không nhà
Lá động khóc tràn trề
Hai đứa cùng đau khổ
Chao ôi buồn da diết
Cùng vất vưởng bê tha
Chim ơi biết đâu về.
Rồi ngày kia rã cánh
Gió lùa mưa rơi rơi
Rụi chết bên đường đi…
Trên nẻo đường sương lạnh
Thờ ơ con mắt lạnh Đi về đâu em ơi
Nhìn chúng: “Có hề chi!”
Phơi thân tần cô quạnh!
Huế, tháng 10-1937
Nguồn: Tố Hữu, Từ ấy, NXB Văn học, 1959
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ bốn chữ
B. Thể thơ bảy chữ
C. Thể thơ năm chữ
D. Thể thơ lục bát
Câu 2. Đối tượng biểu cảm của bài thơ là gì?
A. Con chim non mồ côi B. Em bé mồ côi
C. Con chim non và em bé
D. Tất cả trẻ em mồ côi
Câu 3. Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chung của bài thơ Mồ côi?
A. Giọng điệu thiết tha trìu mến
B. Giọng điệu nghiêm trang, chừng mực
C. Giọng điệu vui đùa, dí dỏm
D. Giọng điệu buồn thương, phiền muộn
Câu 4. Từ mồ côi có nghĩa là gì?
A. Là bị mất cha và/hoặc mất mẹ từ khi còn bé dại
B. Là trẻ em sống trong các làng trẻ SOS, các trung tâm bảo trợ xã hội
C. Là trẻ em trong độ tuổi đi học nhưng không được đến trường học tập
D. Là trẻ em phải làm việc kiếm sống từ khi chưa đủ tuổi lao động
Câu 5. Khổ thơ sau đây sử dụng cách gieo vần như thế nào?
Con chim non không tổ
Trẻ mồ côi không nhà
Hai đứa cùng đau khổ
Cùng vất vưởng bế tha A. Vần chân B. Vần lưng
C. Vần hỗn hợp D. Vần liền
Câu 6. Từ ngữ nào sau đây là ngôn ngữ vùng miền? A. Con chim non B. Buồn da diết C. Trẻ mồ côi D. Có hề chi
Câu 7. Em bé mồ côi đã làm gì khi gặp chú chim non đáng thương?
A. Đi tìm mẹ cho chim non
B. Đặt chim non về tổ của mình
C. Mang chim non về nuôi
D. Sưởi ấm cho chim trong tay mình
Câu 8. Hoàn cảnh của em bé mồ côi và chú chim non có gì giống nhau?
A. Cùng không nhà, không tổ
B. Cùng vất vưởng, bê tha
C. Cùng đói ăn, rách mặc
D. A và B là phương án đúng
Câu 9. Sau khi đọc bài thơ, em có nhận xét gì về tâm hồn, tình cảm của tác giả?
Câu 10. Em hãy viết khoảng 3 - 5 dòng nêu suy nghĩ của mình về vai trò của
sự sẻ chia trong cuộc sống.
Phần II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Viết bài văn phân tích đặc điểm một nhân vật văn học mà em yêu thích.
Đáp án đề thi học kì 1 Văn 7 CTST
Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 C 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8 D 0,5
Bài thơ cho thấy nhà thơ Tố Hữu có một tâm hồn nhạy
cảm, tinh tế, giàu lòng yêu thương. Chỉ bắt gặp hình ảnh
con chim non lạc mẹ, một em bé mồ côi bên đường cũng
đủ để nhà thơ bồi hồi thương cảm, thấy buồn da diết và 9 1,0
không thôi tự hỏi Đi về đâu em ơi. Tâm hồn, tình cảm ấy
được bộc lộ trong bài thơ, gợi sự xót xa, đồng cảm nơi
người đọc và từ đó, bồi dưỡng tình yêu thương cho bản thân.
- Những mảnh đời khó khăn khi được sẻ chia, giúp đỡ sẽ
trở nên tốt đẹp hơn, giúp con người thêm sức mạnh để vượt
qua những thử thách, những nghịch cảnh của cuộc đời
- Việc chúng ta sẻ chia với người khác sẽ khiến cho người
đó cảm thấy thoải mái, tốt hơn, những năng lượng tiêu cực
cũng từ đó mà giảm bớt 10 1,0
- Mỗi người biết chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ người khác
sẽ góp phần làm cho xã hội này giàu tình cảm hơn, phát triển văn mình hơn
- Khi ta đồng cảm và chia sẻ tức biết sống vì người khác
cũng là lúc mình nhận được niềm vui; ta cảm thấy cuộc đời này thật tuyệt vời VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được
vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát 0,25 được vấn đề. II
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân về đặc điể 0,25
m một nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng; sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Giới thiệu nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc
- Phân tích đặc điểm của nhân vật văn học (ngoại hình, tính cách, hành động,…). 2.5
- Đưa ra lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ đặc điểm của nhân vật.
- Khẳng định lại ý kiến nhận xết về nhân vật văn học, nêu
cảm nghĩ về nhân vật.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lí lẽ, dẫn chừng phù hợp. 0,5