Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 | Đề 2 | Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 | Đề 2 | Kết nối tri thức giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Ngữ Văn tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ ÔN THI HC KÌ I-ĐỀ 1
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
MT THC QUÀ CA LÚA NON: CM
Cơn gió mùa thu hạ ớt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như
báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã tinh khiết. Các bạn ngửi thấy, khi đi qua
những cánh đồng xanh, hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn ơi, ngửi thấy cái mùi
thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, một giọt sữa trắng thơm, phảng
phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúc càng ngày càng
cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt
mang về. Rồi đến một loạt cách chế biến, những cách thức làm, truyền tự đời này sang đời
khác, một sự mật trân trọng khe khắt giữ gìn, các cô gái Vòng làm ra thứ cốm dẻo
thơm ấy. Tất nhiên nhiều nơi cũng biết cách thức làm cốm, nhưng không đâu làm được
cốm dẻo, thơmngon được làng Vòng, gần Nội. Tiếng cốm Vòng đã lan khắp tất cả ba
kỳ, và đến mùa cốm, các người ở Hà Nội 36 phố phường vẫn thường ngóng trông cô hàng cốm
xinh xinh, áo quần gọn ghẽ, với cái dấu hiệu đặc biệt cái đòn gánh hai đầu cong vút lên như
chiếc thuyền rồng ...
Cốm thức quà đặc biệt riêng của đất nước, thức dâng của những cánh đồng lúa bát
ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ
An Nam. Ai nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm qsiêu tết? Không hợp hơn với sự ơng
vít của hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi. Hồng cốm tốt đôi...
không bao giờ hai màu lại hòa hợp hơn nữa: màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quý,
màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già. Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đỡ
nhau để hạnh phúc được lâu bền. (Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất
dần, những thức quý của đất mình thay dần bằng những thức bóng bẩy hào nháng thô
kệch bắt chước nước ngoài: những kẻ mới giàu vô học biết đâu thưởng thức được những vẻ
cao quý kín đáo và nhũn nhặn?
Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả
ngẫm nghĩ. Lúc bấy gita mới thấy thu lại ctrong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của a
mới, của hoa cỏ dại ven bờ: trong màu xanh của cốm, cái tươi mát của non, trong chất
ngọt của cốm, cái dịu dàng thanh đạm của loài thảo mộc. Thêm vào cái mùi hơi ngát của lá sen
già, ướp lấy từng hạt cốm một, còn giữ lại cái ấm áp của những ngày mùa hạ trên hồ. Chúng ta
thể nói rằng trời sinh sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm trong lá sen,
chúng ta thấy hiện ra từng cốm, sạch sẽ tinh khiết, không mảy may chút bụi nào. Hỡi
các mua hàng! Chớ thọc tay mân thức quà thần tiên ấy, hãy nhẹ nhàng nâng đỡ,
chút chiu vuốt ve… Phải nên kính trọng cái lộc của Trời, cái khéo léo của người, sự cố
tiềm tàng nhẫn nại của thần Lúa. Sự thưởng thức của các sẽ được trang nhã đẹp đẽ
hơn và cái vui cũng sẽ tươi sáng hơn nhiều lắm.
(Sách giáo khoa Ng văn 7 tập 1, NXB Giáo dc, 2009)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: Từ gạch chân trong câu: “Sự thưởng thức của các bà sẽ được trang nhã và đẹp đẽ
hơn cái vui cũng sẽ tươi sáng hơn nhiều lắm thuộc từ loại gì? (nhận biết phó từ)A.
Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Phó từ
Câu 2: Câu văn Trong cái v xanh kia, có mt git sa trắng thơm, phảng phất hương
v ngàn hoa cỏ” có my trng ng ? (nhn biết- thành phn trng ng trong câu)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
B. Câu 3. Em hãy cho biết nét đặc trưng về ngôn ngữ trong văn bản trên (nhận biết - đặc
trưng ngôn ngữ ca tu bút, tn văn)
A. Giọng văn tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc
B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ gợi cảm
C. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động
D. Ngôn ngữ kể chuyện tự nhiên, hấp dẫnCâu 4.Văn bản trên sử dụng yếu tố biểu đạt nào?
(nhận biết - s kết hp gia cht t s, tr tình, ngh lun)
A. Kết hp gia cht t s, tr tình, ngh lun
A. Kết hp gia cht t s, tr tình, thuyết minh
C. Kết hp gia cht t s, tr tình, miêu t
D. Kết hp gia cht t s, miêu t, ngh lun
Câu 5: Đoạn văn cuối trong văn bản thể hiện chủ đề gì? (thông hiểu- chủ đề)
A. Kể về nguồn gốc của cốm
B. Miêu tả cách làm cốm
C. Ca ngợi giá trị của cốm
D. Bàn về cách thưởng thức cốm
Câu 6. Câu văn nào nói về cách thưởng thức cốm? (Thông hiểu thông điệp)
A. Cm không phi là thc quà của người vội; ăn cm phải ăn từng chút ít, thong th và ngm
nghĩ.
B. Cm thức quà đặc bit riêng của đất c, thc dâng ca nhng cánh đồng lúa bát
ngát…
C. Đợi đến lúc va nht, ch riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gt
mang v
D. Trong cái v xanh kia, có mt git sa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa c.
Câu 7. Trong câu “Hồng cốm tốt đôi” từ “hồng” chỉ sự vật gì? (thông hiểu - Gii thích
được ý nghĩa, tác dng ca thành ng)
A. Quả hồng
B. Tơ hồng
C. Giấy hồng
D. Hoa hồng
Câu 8: Cho biết công dụng của dấu chấm lửng trong phần trích sau: Hi các mua
hàng! Ch thc tay mân thc quà thn tiên y, hãy nh nhàng nâng đỡ, chút
chiu mà vuốt ve…(thông hiểu – công dụng dấu chấm lửng)
A. Biểu thị lời nói bị lược bớt
B. Mô phỏng âm thanh kéo dài
C. Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết
D. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
Câu 9: Từ văn bản trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? (vận dụng – thông điệp)
Câu 10: Em đồng ý với ý kiến của tác giả: Cm không phi thc quà của ngưi vội; ăn
cm phải ăn từng chút ít, thong th ngẫm nghĩ không? sao (vận dụng đồng tình hay
không đồng tình)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn (khoảng 400 đến 500 chữ) phân tích đặc đim mt nhân vật văn
hc mà em có ấn tượng sâu sc. (Vn dng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
A
0,5
3
A
0,5
4
A
0,5
5
D
0,5
6
A
0,5
7
A
0,5
8
A
0,5
9
Hc sinh rút ra đưc bài hc phù hp
1,0
10
Đồng tình / không đng tình/ va đng tình va không đng tình
và đưa ra lí giải phù hp
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun: M bài nêu được vấn đề,
thân bài triển khai đưc vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng u cu của đề: suy nghĩ nhân về đặc điểm
mt nhân vt văn hc mà em có ấn tưng sâu sc.
0,25
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS trin khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các
thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l và dn chứng; sau đây
là mt s gi ý:
- Gii thiu tác gi, tác phm.
- Gii thiu nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sc
- Phân tích đặc điểm ca nhân vật văn hc (ngoi hình, tính cách,
hành động,…).
2.5
- Đưa ra lí lẽ, dn chng làm sáng t đặc điểm ca nhân vt.
- Khẳng định li ý kiến nhn xết v nhân vt văn học, nêu cm
nghĩ về nhân vt.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, lí l, dn chng phù hp.
0,5
Ma trn đ thi Văn 7 học kì 1 KNTT
TT
năng
Nội
dung/đơn
v kiến
thc
Tổng
%
điểm
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiểu
- Tản văn,
tùy bút
5
0
3
0
0
2
0
60
2
Viết
Phân tích
nhân vật
trong một
tác phẩm
văn học.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
25
5
15
15
0
30
0
10
100
T l %
30%
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Bn đc t đề kiểm tra Văn 7 HK 1 KNTT
TT
Chương/
Chủ đề
Nội
dung/
Đơn vị
kiến thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc hiểu
- Tản văn,
Nhận biết
5 TN
2TL
tùy bút
- Nhận biết được các chi tiết
tiêu biểu, đề tài, cảnh vật,
con người, sự kiện được tái
hiện trong tuỳ bút, tản văn.
- Nhận biết được cái tôi, sự
kết hợp giữa chất tự sự, trữ
tình, nghị luận, đặc trưng
ngôn ngữ của tuỳ bút, tản
văn.
- Xác định được phó từ, các
thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu
(mở rộng bằng cụm từ).
Thông hiểu:
- Phân tích được nét riêng về
cảnh vật, con người được tái
hiện trong tùy bút, tản văn.
- Hiểu và lí giải được những
trạng thái tình cảm, cảm xúc
của người viết được thể hiện
qua văn bản.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi
đến người đọc.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ; nghĩa của một số yếu tố
Hán Việt thông dụng; nghĩa
của từ trong ngữ cảnh; công
dụng của dấu chấm lửng;
chức năng của liên kết
mạch lạc trong văn bản.
Vận dụng:
- Nêu được những trải
nghiệm trong cuộc sống
giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, sự việc trong tuỳ
bút, tản văn.
- Thể hiện được thái độ
3TN
đồng tình hoặc không đồng
tình với thái độ, tình cảm,
thông điệp của tác giả trong
tùy bút, tản văn.
2
Viết
Phân tích
nhân vật
trong một
tác phẩm
văn học.
Nhận biết:
Thông hiểu:
Vận dụng:
Vận dụng cao:
Viết được bài phân tích đặc
điểm nhân vật trong một tác
phẩm văn học. Bài viết
đủ những thông tin về tác
giả, tác phẩm, vị trí của nhân
vật trong tác phẩm; phân
tích được các đặc điểm của
nhân vật dựa trên những chi
tiết về lời kể, ngôn ngữ,
hành động của nhân vật.
1TL*
Tng
5TN
3TN
2 TL
1 TL
T l %
30
30
30
10
T l chung
60
40
| 1/6

Preview text:

ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ I-ĐỀ 1
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau:

MỘT THỨC QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM
Cơn gió mùa thu hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như
báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua
những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi
thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng
phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúc càng ngày càng
cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt
mang về. Rồi đến một loạt cách chế biến, những cách thức làm, truyền tự đời này sang đời
khác, một sự bí mật trân trọng và khe khắt giữ gìn, các cô gái Vòng làm ra thứ cốm dẻo và
thơm ấy. Tất nhiên là nhiều nơi cũng biết cách thức làm cốm, nhưng không có đâu làm được
cốm dẻo, thơm và ngon được ở làng Vòng, gần Hà Nội. Tiếng cốm Vòng đã lan khắp tất cả ba
kỳ, và đến mùa cốm, các người ở Hà Nội 36 phố phường vẫn thường ngóng trông cô hàng cốm
xinh xinh, áo quần gọn ghẽ, với cái dấu hiệu đặc biệt là cái đòn gánh hai đầu cong vút lên như chiếc thuyền rồng ...
Cốm là thức quà đặc biệt riêng của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát
ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ
An Nam. Ai nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà siêu tết? Không có gì hợp hơn với sự vương
vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi. Hồng cốm tốt đôi... Và
không bao giờ có hai màu lại hòa hợp hơn nữa: màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quý,
màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già. Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đỡ
nhau để hạnh phúc được lâu bền. (Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất
dần, và những thức quý của đất mình thay dần bằng những thức bóng bẩy hào nháng và thô
kệch bắt chước nước ngoài: những kẻ mới giàu vô học có biết đâu thưởng thức được những vẻ
cao quý kín đáo và nhũn nhặn?
Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa
mới, của hoa cỏ dại ven bờ: trong màu xanh của cốm, cái tươi mát của lá non, và trong chất
ngọt của cốm, cái dịu dàng thanh đạm của loài thảo mộc. Thêm vào cái mùi hơi ngát của lá sen
già, ướp lấy từng hạt cốm một, còn giữ lại cái ấm áp của những ngày mùa hạ trên hồ. Chúng ta
có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen,
chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may chút bụi nào. Hỡi
các bà mua hàng! Chớ có thọc tay mân mê thức quà thần tiên ấy, hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ,
chút chiu mà vuốt ve… Phải nên kính trọng cái lộc của Trời, cái khéo léo của người, và sự cố
tiềm tàng và nhẫn nại của thần Lúa. Sự thưởng thức của các bà sẽ được trang nhã và đẹp đẽ
hơn và cái vui cũng sẽ tươi sáng hơn nhiều lắm.
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7 tập 1, NXB Giáo dục, 2009)
Thực hiện các yêu cầu
:
Câu 1: Từ gạch chân trong câu: “Sự thưởng thức của các bà sẽ được trang nhã và đẹp đẽ
hơn và cái vui cũng sẽ tươi sáng hơn nhiều lắm” thuộc từ loại gì? (nhận biết – phó từ)
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Phó từ
Câu 2: Câu văn “Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương
vị ngàn hoa cỏ” có mấy trạng ngữ ? (nhận biết- thành phần trạng ngữ trong câu)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
B. Câu 3. Em hãy cho biết nét đặc trưng về ngôn ngữ trong văn bản trên (nhận biết - đặc
trưng ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn)

A. Giọng văn tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc
B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ gợi cảm
C. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động
D. Ngôn ngữ kể chuyện tự nhiên, hấp dẫnCâu 4.Văn bản trên sử dụng yếu tố biểu đạt nào?
(nhận biết - sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận)
A. Kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận
A. Kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, thuyết minh
C. Kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, miêu tả
D. Kết hợp giữa chất tự sự, miêu tả, nghị luận
Câu 5:
Đoạn văn cuối trong văn bản thể hiện chủ đề gì? (thông hiểu- chủ đề)
A. Kể về nguồn gốc của cốm
B. Miêu tả cách làm cốm
C. Ca ngợi giá trị của cốm
D. Bàn về cách thưởng thức cốm
Câu 6. Câu văn nào nói về cách thưởng thức cốm? (Thông hiểu – thông điệp)
A. Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
B. Cốm là thức quà đặc biệt riêng của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát…
C. Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về
D. Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.
Câu 7. Trong câu “Hồng cốm tốt đôi” từ “hồng” chỉ sự vật gì?
(thông hiểu - Giải thích
được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ) A. Quả hồng B. Tơ hồng C. Giấy hồng D. Hoa hồng
Câu 8: Cho biết công dụng của dấu chấm lửng trong phần trích sau: “Hỡi các bà mua
hàng! Chớ có thọc tay mân mê thức quà thần tiên ấy, hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút
chiu mà vuốt ve…”
(thông hiểu – công dụng dấu chấm lửng)
A. Biểu thị lời nói bị lược bớt
B. Mô phỏng âm thanh kéo dài
C. Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết
D. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
Câu 9: Từ văn bản trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? (vận dụng – thông điệp)
Câu 10: Em có đồng ý với ý kiến của tác giả: Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn
cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ không? Vì sao (vận dụng – đồng tình hay không đồng tình)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn (khoảng 400 đến 500 chữ) phân tích đặc điểm một nhân vật văn
học mà em có ấn tượng sâu sắc. (Vận dụng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5 9
Học sinh rút ra được bài học phù hợp 1,0 10
Đồng tình / không đồng tình/ vừa đồng tình vừa không đồng tình 1,0
và đưa ra lí giải phù hợp II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, 0,25
thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân về đặc điểm 0,25
một nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây
là một số gợi ý:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Giới thiệu nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc 2.5
- Phân tích đặc điểm của nhân vật văn học (ngoại hình, tính cách, hành động,…).
- Đưa ra lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ đặc điểm của nhân vật.
- Khẳng định lại ý kiến nhận xết về nhân vật văn học, nêu cảm nghĩ về nhân vật.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lí lẽ, dẫn chừng phù hợp. 0,5
Ma trận đề thi Văn 7 học kì 1 KNTT Nội Tổng dung/đơn TT
Mức độ nhận thức năng vị kiến % thức điểm Vận dụng Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Tản văn, Đọc tùy bút 1 hiểu 5 0 3 0 0 2 0 60 Phân tích Viết nhân vật 2 trong một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 tác phẩm văn học. Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
Bản đặc tả đề kiểm tra Văn 7 HK 1 KNTT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội Chương/ thức dung/ TT
Mức độ đánh giá Vận Chủ đề Đơn vị Nhận Thông Vận kiến thức dụng biết hiểu dụng cao 1
Đọc hiểu - Tản văn, Nhận biết 5 TN 2TL tùy bút
- Nhận biết được các chi tiết 3TN
tiêu biểu, đề tài, cảnh vật,
con người, sự kiện được tái
hiện trong tuỳ bút, tản văn.
- Nhận biết được cái tôi, sự
kết hợp giữa chất tự sự, trữ
tình, nghị luận, đặc trưng
ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn.
- Xác định được phó từ, các
thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu
(mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Phân tích được nét riêng về
cảnh vật, con người được tái
hiện trong tùy bút, tản văn.
- Hiểu và lí giải được những
trạng thái tình cảm, cảm xúc
của người viết được thể hiện qua văn bản.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ; nghĩa của một số yếu tố
Hán Việt thông dụng; nghĩa
của từ trong ngữ cảnh; công
dụng của dấu chấm lửng;
chức năng của liên kết và
mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống
giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn.
- Thể hiện được thái độ
đồng tình hoặc không đồng
tình với thái độ, tình cảm,
thông điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn. Nhận biết: Thông hiểu: 1TL* Vận dụng:
Phân tích Vận dụng cao: nhân vật
trong một Viết được bài phân tích đặc 2 Viết
tác phẩm điểm nhân vật trong một tác văn học.
phẩm văn học. Bài viết có
đủ những thông tin về tác
giả, tác phẩm, vị trí của nhân
vật trong tác phẩm; phân
tích được các đặc điểm của
nhân vật dựa trên những chi
tiết về lời kể, ngôn ngữ,
hành động của nhân vật. Tổng 5TN 3TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40