Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 - 2023 | Tiếng việt 1 | Kết nối tri thức với cuộc sống | đề 3
TOP 21 Đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.
Chủ đề: Đề HK2 Tiếng Việt 1
Môn: Tiếng Việt 1
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM– NĂM HỌC: 2022-2023
Môn: Tiếng Việt Lớp 1 -
(Thời gian làm bài: 80 phú t)
Họ và tên ..........................................................................
Lớp: .....................Trường Tiểu học…….. ĐIỂM NHẬN XÉT Đọc: Viết: Chung:
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nói - nghe: (6 điểm)
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm) Nô - ben
Khi Nô - ben còn nhỏ, gia đình ông rất nghèo. Tám tuổi ông mới được đi học và chỉ
học được có một năm rồi phải nghỉ. Ông theo cha đi rất nhiều nơi trên thế giới như Nga,
Đức, Pháp, Mĩ, … ở đâu ông cũng chịu khó tìm tòi và chăm chỉ học tập nên đã thu nhận
được nhiều tri thức khoa học và kĩ thuật.
Bằng con đường tự học, Nô - ben đần dần trở thành nhà khoa học, nhà phát minh nổi tiếng thế giới.
(Theo Những mẩu chuyện lí thú về các nhà khoa học)
Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nô - ben đã theo cha đi những đâu? a. Hai nước: Nga, Đức.
b. Ba nước: Nga, Đức, Pháp.
c. Bốn nước: Nga, Đức, Pháp, Mĩ.
d. Rất nhiều nơi trên thế giới như Nga, Đức, Pháp, Mĩ, …
Câu 2: Nhờ đâu mà Nô - ben có được nhiều tri thức?
a. Được đi học từ khi 8 tuổi.
b. Được nhiều lần đi theo cha.
c. Đi nhiều, chịu khó tìm tòi và chăm chỉ.
d. Phát minh ra nhiều thứ.
Câu 3: Tìm từ trong bài điền tiếp vào chỗ trống?
Bằng con đường …………………, Nô - ben dần dần trở thành nhà khoa học, nhà phát
minh nổi tiếng thế giới.
Câu 4: Nô - ben đã thành công bằng con đường nào? (chọn câu trả lời đúng nhất)
a. tự học. b. đi nhiều. c. tìm tòi. d. phát minh.
Câu 5: Em học được đức tính gì của Nô - ben
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm (40 phút)
I. Viết chính tả (15 phút) (6 điểm)
II. Bài tập: (10 phút) (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống l hoặc n
……ắng nghe ánh ….ắng
…..ung linh …….ung nấu
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ viết đúng chính tả.
Dâu tây/ giâu tây/ râu tây nghiến răng/ ngiến răng
Ra đình/ da đình/gia đình que kem/ quoe kem
Câu 3: Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh. A B Cây bàng viết nắn nót. Cô giáo toả bóng mát. Em đang giảng bài.
Câu 4: Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống. (ẩu, đẹp, xấu)
Chữ ………… là tính nết
Của những người trò ngoan.
Câu 5: ở nhà, em làm được những gì để giúp đỡ ông bà, bố mẹ?
Viết chính tả (GV đọc cho HS viết) Lụa Nha Xá
Lụa Nha Xá đẹp mềm mịn, úng ả và bền chắc, được nhiều nhà thiết kế nổi
tiếng tin dựng. Họ đã đưa lụa Nha Xá lên cácc sàn diễn thời trang lớn.