Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

MA TRN HC KÌ II MÔN TING VIT LP 4
Mch kiến
thc, kĩ năng
S câu
và s
điểm
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Tng
T
L
H
T
k
h
á
c
TN
K
Q
TL
H
T
k
h
á
c
TN
KQ
TL
HT
kh
ác
T
N
K
Q
TL
HT
khá
c
TN
KQ
TL
H
T
k
c
Đọc hiu
văn bản:
Hơn một
nghìn ngày
vòng quanh
trái đt. Biết
được: thi
gian, mc
đích, hành
trình, kết
qu của đoàn
thám him.
S câu
1
1
1
1
4
2
Câu s
2
4
5
6
S điểm
0,5
0.5
0,5
1,0
2,0
1.5
Kiến thc
tiếng vit:
- Câu cm
- Câu khiến
- Trng ng
S câu
1
1
1
1
1
3
Câu s
7
8
9
10
S điểm
1,
0
0,5
1,0
1,
0
0,5
3,0
Tng
S câu
1
2
1
1
2
1
6
4
S điểm
1.
0
1,0
0,5
0,5
2,0
1,
0
2.5
4.5
Trường Th Lý Thưng Kit ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUI HC KÌ II
H và tên: ....................................
Lớp: 4… MÔN: TING VIT 4
Thi gian: 80 phút (không k phát đề và đọc thành
tiếng)
I. KIM TRA ĐC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Hc sinh bốc thăm đọc 1 đoạn văn trong 5 bài tập đọc và tr li mt câu hi liên quan ni
dung bài đọc do giáo viên yêu cu:
1. Bài Đường đi Sa Pa Đon 1 TLCH (TV4 tp 2 trang 102)
2. Bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Đon 1 TLCH (TV4 tp 2 trang 114)
3. Bài Ăng-co Vát Đon 1 TLCH (TV4 tp 2 trang 123)
4. Bài Tiếng cười là liu thuc b Đon 1 TLCH (TV4 tp 2 trang 153)
5. Bài Con chun chun nước Đon 1 TLCH (TV4 tp 2 trang 127)
2. Đọc thm: (7 điểm-30 phút) Đọc thm bài: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái
đất” TV 4 tp 2 và tr li các câu hi dưi bài:
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đt
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, t cng Xê-vi-la nưc Tây Ban Nha, có năm chiếc
thuyn ln giong bum ra khơi. Đó là hạm đi do Ma-gien-lăng ch huy, vi nhim v khám
phá con đường trên bin dẫn đến những vùng đất mi.
ợt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo b biển Nam Mĩ.
Ti gn mm cc nam thì phát hin mt eo bin dn ti mt đại dương mênh mông. Thấy
sóng yên bin lng, Ma-gien-lăng đt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chng thy b. Thc ăn cạn, nước ngt hết sch.
Thu th phi uống nước tiu, ninh nh giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba
người chết phi ném xác xung bin. May sao, gp một hòn đảo nh, đưc tiếp tế thức ăn và
nước ngt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thn.
Đoạn đường t đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thc ăn, nưc uống nhưng
li ny sinh những khó khăn mới. Trong mt trn giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-
lăng đã b mình, không kp nhìn thy kết qu công vic mình làm.
Đim Li nhn xét ca giáo viên
Nhng thu th còn li tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường tr v châu Âu. Ngày 8 tháng
9 năm 1522, đoàn thám hiểm ch còn mt chiếc thuyn với mười tám thu th tr vy
Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế gii ca Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất
bn chiếc thuyn ln, vi gần hai trăm người b mng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm
đã hoàn thành sứ mng, khẳng định trái đất hình cu, phát hin Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mi.
Theo TRN DIU TNĐỖ THÁI
Khoanh tròn vào ch cái trưc ý tr li đúng của các câu 1, 2, 3, 5, 8.
Câu 1: (M 0,5đ) Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bt đu khi hành vào
ngày tháng năm nào?
A. 20 / 7/1519. B. 20 / 9/1519. C. 20 / 8/1519.
Câu 2:(M2-0,5đ) Ma-gien-lăng thực hin cuc thám him vi mục đích gì ?
A. Khám phá con đưng trên bin dẫn đến những vùng đất mi.
B. Khám phá nhng loi cá mi sng Đại Tây Dương.
C. Khám phá vùng biển Thái Bình Dương.
Câu 3:(M1-0,5đ) Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyn ?
A. Không còn chiếc nào.
B. Còn 1 chiếc.
C. Còn 2 chiếc.
Câu 4: (M2-0,5đ) Vì sao đoàn thám hiểm ch còn 18 thu th còn sng sót tr v?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 5: (M3-0,5đ) Hm đội ca Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào :
A. Châu Âu Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Âu
B. Châu Âu Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – Châu Á Châu Âu
C. Châu Âu Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á - Ấn Độ
Dương Châu Âu
Câu 6: (M3–1đ) Đoàn thám hiểm đã đt nhng kết qu gì ?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 7: (M1-) Tìm 1 câu có trng ng ch thi gian trong bài:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 8: (M2-0.5đ) Nhng hoạt động nào đưc gi là thám him?
A. Đi tìm hiểu v đời sng ca ngưi dân.
B. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy him.
C. Đi chơi xa để xem phong cnh.
Câu 9 : (M3–1đ) Đặt câu khiến phù hp vi tình hung sau :
Em đóng vai mt thy th trong đoàn thám hiểm và đi xin người dân đảo thức ăn,
nước ung.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 10: (M4-) Đặt mt câu cm nói v các thy th tham gia đoàn thám hiểm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
II. Kim tra viết: (10 điểm) HS viết chính t và làm tập làm văn vào giấy ô li.
1. Chính t ( nghe viết) ( 2 đim 15 phút)
Bài: Ăng co Vát ( T đầu đến như xây gch va) TV4 tp 2 trang 123
Ăng - co Vát mt công trình kiến trúc điêu khắc tuyt diu của nhân dân Khơ-
me được xây dng t đầu thế k XII.
Khu đến chính gm 3 tng vi nhng ngn tháp ln. Muốn thăm hết khu đền chính
phải đi qua 3 tầng hành lang dài gần 1500m vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuc do
xem kì thú đó, du khách sẽ cm thy như lạc vào thế gii ca ngh thut chm khc kiến
trúc c đại Khơ-me. Đây những y tháp lớn đưc dng bằng đá ong bọc ngoài bng
đá nhẵn. Đây, những bức tường bung nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn đưc ghép
bng nhng tảng đá lớn đẽo gt vuông vc và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gch va.
2. Tập làm văn: (8 điểm - 35 phút)
Đề bài: T con vt mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TING VIT LP 4 CUI HC KÌ II
I: KIỂM TRA ĐC: (10điểm)
1.Đọc thành tiếng: (3điểm)
a. Đọc: (2 điểm)
- Đọc đúng tốc đ 85 ch/phút, rõ ràng rành mch, phát âm chính xác, ngt ngh
đúng hơi đúng ở các dấu câu (2 điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi đúng ở các du câu (1,75
đim)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi chưa đúng ở các du câu (1,5
đim)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, mt s tiếng còn phải đánh vần, ngt
ngh hơi đúng ở các dấu câu (1 điểm)
- Đọc chm, mt s tiếng còn phải đánh vần, phát âm chưa chính xác, nghỉ hơi không
đúng ở các dấu câu (0,5 điểm)
*(Tùy vào mức độ đọc sai sót ca hc sinh v du thanh, du câu,cách ngt ngh hơi
. . . mà giáo viên tr đim cho phù hp)
b. Tr li câu hỏi (1 điểm)
Tr lời đúng câu hỏi có liên quan v nội dung đoạn đọc giáo viên ghi 1 điểm.
Nếu HS tr lời đúng nhưng chưa đủ ý ghi 0,5 điểm.
II. Đọc hiu Kiến thc Tiếng Vit: (7 đim)
Khoanh đúng mỗi câu ghi 0.5 đim
Câu
1
2
3
5
8
Đáp án
B
A
B
C
B
Câu 4 : (1 điểm)
Vì h b chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.
Câu:6 (1 điểm)
Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mng, khẳng định trái đất hình cu, phát hin
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mi.
Câu 7: (0.5 điểm)
Ví dụ: Ngày 20 tháng 9 năm 1519
Ngày 8 tháng 9 năm 1522
(Lưu ý: HS tìm được trng ng khác cũng ghi 0,5 điểm)
Câu 9: ( 1điểm)
- Xin hãy cho tôi mt chút thức ăn và nước ung!
- Làm ơn hãy cho tôi xin mt chút thức ăn và nước ung!
- …….
(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)
Câu 10: (1điểm) ví d
- Các thy th tham gia thám him thật là dũng cảm!
- Đoàn thủy th tht là gii!
- ............
(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)
PHN II: KIM TRA VIT: (10 điểm)
1. Chính t ( nghe viết) ( 2 điểm 15 phút)
Bài: Ăng – co Vát (TV4 tp 2 trang 123)
- Bài viết không mc li chính t, ch viết rõ ràng, sch s : 2 điểm.
- C sai 6 li (sai - ln ph âm đầu hoc vn, thanh, không viết hoa đúng quy
định) tr 1 điểm
- Ch viết không rõ ràng hoc trình bày bn … trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (8 đim)
Bài làm đúng thể loại, đúng ni dung, b cc ràng, biết dùng t đặt câu đúng
ng pháp, t ng sinh động; s dng bin pháp so sánh nhân hóa trong bài t,
không sai li chính t. Bài viết có sáng to (8 điểm).
C th:
M bài: (1 điểm)
- Gii thiệu được con vt theo yêu thích. (con vật đnh tả) (1điểm)
Thân bài: (4 điểm)
- T bao quát v hình dáng con vt (T bao quát: vóc dáng, b lông hoc màu da...)
(1 điểm)
- T chi tiết các đặc đim ca con vt (T tng b phận: đầu, tai, mt..., thân hình,
chân, đuôi... ) (1 điểm)
- Nêu được mt s hoạt động ca con vật đó: bt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...) (1 điểm)
- Biết s dng t hp lí, kết hp vi các hình nh so sánh, nhân hóa ng phù hp.
(1 điểm)
Kết bài: (1 điểm)
Nêu được ích li ca con vt và tình cm ca bản thân đối vi con vật đó.
Cách trình bày: 2 điểm
-
Ch viết đẹp, đúng chính t: 0,5 đim
- Dùng t hay, đặt câu đúng: 0,5 điểm
- Câu văn sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: trong bài viết sai 5 li chính t tr 0,25 điểm. Tùy vào kh năng diễn đạt,
mức độ sai sót ca hc sinh mà tr đim cho phù hp.
| 1/7

Preview text:

MA TRẬN HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Tổng Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 thức, kĩ năng và số TN T H TN TL H TN TL HT T TL HT TN TL H điểm KQ L T K T KQ kh N khá KQ T k Q k ác K c k h h Q há á á c c c Đọc hiểu văn bản: 2 1 1 1 1 4 2 Hơn một Số câu nghìn ngày vòng quanh trái đất. Biết 1,3 2 4 5 6 được: thời gian, mục Câu số đích, hành trình, kết 1.0 0,5 0.5 0,5 1,0 2,0 1.5 quả của đoàn thám hiểm. Số điểm Kiến thức Số câu 1 1 1 1 1 3 tiếng việt: - Câu cảm 7 8 9 10 Câu số - Câu khiến 1, 1, - Trạng ngữ 0,5 1,0 0,5 3,0 Số điểm 0 0 Tổng Số câu 1 1 2 1 1 2 1 6 4 1. 1, 1.0 1,0 0,5 0,5 2,0 2.5 4.5 Số điểm 0 0
Trường Th Lý Thường Kiệt ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: ....................................
Lớp: 4… MÔN
: TIẾNG VIỆT 4
Thời gian: 80 phút (không kể phát đề và đọc thành tiếng)
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn văn trong 5 bài tập đọc và trả lời một câu hỏi liên quan nội
dung bài đọc do giáo viên yêu cầu:
1. Bài Đường đi Sa Pa Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 102)
2. Bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 114)
3. Bài Ăng-co Vát Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 123)
4. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 153)
5. Bài Con chuồn chuồn nước Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 127)
2. Đọc thầm: (7 điểm-30 phút) Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái
đất” TV 4 tập 2 và trả lời các câu hỏi dưới bài:
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cảng Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc
thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám
phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ.
Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy
sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch.
Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba
người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và
nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng
lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-
lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.
Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng
9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ trở về Tây Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất
bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm
đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Theo TRẦN DIỆU TẦNĐỖ THÁI
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 5, 8.
Câu 1: (M –0,5đ) Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào
ngày tháng năm nào?
A. 20 / 7/1519. B. 20 / 9/1519. C. 20 / 8/1519.
Câu 2:(M2-0,5đ) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
B. Khám phá những loại cá mới sống ở Đại Tây Dương.
C. Khám phá vùng biển Thái Bình Dương.
Câu 3:(M1-0,5đ) Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyền ?
A. Không còn chiếc nào. B. Còn 1 chiếc. C. Còn 2 chiếc.
Câu 4: (M2-0,5đ) Vì sao đoàn thám hiểm chỉ còn 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 5: (M3-0,5đ) Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào :
A. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Âu
B. Châu Âu – Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – Châu Á – Châu Âu
C. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á - Ấn Độ Dương – Châu Âu
Câu 6: (M3–1đ) Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì ?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 7: (M1-1đ) Tìm 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong bài:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 8: (M2-0.5đ) Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm?
A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.
B. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
C. Đi chơi xa để xem phong cảnh.
Câu 9 : (M3–1đ) Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau :
Em đóng vai một thủy thủ trong đoàn thám hiểm và đi xin người dân ở đảo thức ăn, nước uống.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 10: (M4-1đ) Đặt một câu cảm nói về các thủy thủ tham gia đoàn thám hiểm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
II. Kiểm tra viết: (10 điểm) HS viết chính tả và làm tập làm văn vào giấy ô li.
1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)
Bài: Ăng – co Vát ( Từ đầu đến như xây gạch vữa) TV4 tập 2 trang 123
Ăng - co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-
me được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đến chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính
phải đi qua 3 tầng hành lang dài gần 1500m và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo
xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến
trúc cổ đại Khơ-me. Đây là những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng
đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép
bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
2. Tập làm văn: (8 điểm - 35 phút)
Đề bài: Tả con vật mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ II
I: KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm)
1.Đọc thành tiếng: (3điểm) a. Đọc: (2 điểm)
- Đọc đúng tốc độ 85 chữ/phút, rõ ràng rành mạch, phát âm chính xác, ngắt nghỉ
đúng hơi đúng ở các dấu câu (2 điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1,75 điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi chưa đúng ở các dấu câu (1,5 điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, một số tiếng còn phải đánh vần, ngắt
nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1 điểm)
- Đọc chậm, một số tiếng còn phải đánh vần, phát âm chưa chính xác, nghỉ hơi không
đúng ở các dấu câu (0,5 điểm)
*(Tùy vào mức độ đọc sai sót của học sinh về dấu thanh, dấu câu,cách ngắt nghỉ hơi
. . . mà giáo viên trừ điểm cho phù hợp)
b. Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi có liên quan về nội dung đoạn đọc giáo viên ghi 1 điểm.
Nếu HS trả lời đúng nhưng chưa đủ ý ghi 0,5 điểm.
II. Đọc hiểu – Kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu ghi 0.5 điểm Câu 1 2 3 5 8 Đáp án B A B C B Câu 4 : (1 điểm)
Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo. Câu:6 (1 điểm)
Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. Câu 7: (0.5 điểm)
Ví dụ: Ngày 20 tháng 9 năm 1519
Ngày 8 tháng 9 năm 1522
(Lưu ý: HS tìm được trạng ngữ khác cũng ghi 0,5 điểm) Câu 9: ( 1điểm)
- Xin hãy cho tôi một chút thức ăn và nước uống!
- Làm ơn hãy cho tôi xin một chút thức ăn và nước uống! - …….
(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)
Câu 10: (1điểm) ví dụ
- Các thủy thủ tham gia thám hiểm thật là dũng cảm!
- Đoàn thủy thủ thật là giỏi! - ............
(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)
Bài: Ăng – co Vát (TV4 tập 2 trang 123)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 2 điểm.
- Cứ sai 6 lỗi (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 1 điểm
- Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn … trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Bài làm đúng thể loại, đúng nội dung, bố cục rõ ràng, biết dùng từ đặt câu đúng
ngữ pháp, từ ngữ sinh động; có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa trong bài tả,
không sai lỗi chính tả. Bài viết có sáng tạo (8 điểm). Cụ thể:
Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu được con vật theo yêu thích. (con vật định tả) (1điểm)
Thân bài: (4 điểm)
- Tả bao quát về hình dáng con vật (Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da...) (1 điểm)
- Tả chi tiết các đặc điểm của con vật (Tả từng bộ phận: đầu, tai, mắt..., thân hình,
chân, đuôi... ) (1 điểm)
- Nêu được một số hoạt động của con vật đó: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...) (1 điểm)
- Biết sử dụng từ hợp lí, kết hợp với các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp. (1 điểm)
Kết bài: (1 điểm)
Nêu được ích lợi của con vật và tình cảm của bản thân đối với con vật đó.
Cách trình bày: 2 điểm
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm
- Dùng từ hay, đặt câu đúng: 0,5 điểm
- Câu văn sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: trong bài viết sai 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. Tùy vào khả năng diễn đạt,
mức độ sai sót của học sinh mà trừ điểm cho phù hợp.