Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều - Đề 4

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều - Đề 4 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHÒNG GDĐT ……… MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI KÌ II
TRƯỜNG THCS ………………. MÔN: NG VĂN LP 7
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
năng
Ni
dungơn
v kin
thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Tng hiu
Vn dng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
- Truyn
khoa hc
vin tưng
5
0
3
0
0
1
0
50
2
Vit
Phát biu
cm nghĩ
v con
người
hoc s
vic.
0
1*
0
1*
0
2*
0
1*
50
Tng
25
5
15
15
0
30
0
10
100
T l %
30%
30%
30%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN LP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Cơng/
Ch đề
Ni
dungơn
v kin
thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
- Truyn
khoa hc
vin tưng
Nhn bit:
- Nhn biết được đề tài, chi tiết
tiêu biu, nhng yếu t mang
tính “viễn tưởng” của truyn
biễn ng (nhng ởng tượng
da trên nhng thành tu khoa
học đương thời).
- Nhn biết được ngôi kể, đặc
điểm ca li k trong truyn; s
thay đổi ngôi k trong mt văn
bn.
- Nhn biết được tình hung,
ct truyn, không gian, thi
gian trong truyn viễn tưng.
- Xác định được s t, các
thành phn chính thành phn
trng ng trong câu (m rng
bng cm t).
Thông hiu:
- Nêu được ch đề, thông đip,
những điều tưởng nhng
d báo v ơng lai văn bản
mun gi đến ngưi đc.
- Ch ra phân tích đưc tính
cách nhân vt truyn khoa hc
viễn ng th hin qua c ch,
hành động, li thoi; qua li
của ngưi k chuyn / hoc
li ca các nhân vt khác.
- Giải thích được ý nghĩa của t
ng trong ng cnh.
Vn dng:
- Th hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
5 TN
3TN
1TL
tình mt phn vi nhng vấn đề
đặt ra trong tác phm.
- Nêu đưc nhng tri nghim
trong cuc sng giúp bn thân
hiu thêm v nhân vt, s vic
trong văn bn.
2
Vit
Phát biu
cm nghĩ
v con
người hoc
s vic.
Nhn bit: Xác định đúng
kiểu bài, đối tượng biu cm.
Thông hiu: + Đảm bo cu
trúc ca bài văn biểu cm.
+ Xác định đúng yêu cu ca
đề bài: biu cm v con
ngưi hoc s vic.
Vn dng: Viết đưc bài văn
biu cm (v con ngưi hoc s
vic): th hiện được thái đ,
tình cm ca ngưi viết vi con
người / s vic; nêu đưc vai
trò ca con ngưi / s vic đi
vi bn thân.
Vận dng cao:
+ Sáng to, linh hot trong
cách biu cm
+ Văn viết giọng điệu
riêng.
+ B cc mch lc, hoàn
chnh.
1TL*
Tng
5TN
3TN
1 TL
1 TL
T l %
30
30
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA CUI HC K II
MÔN: NG VĂN, LP 7
Thi gian làm bài: 90 phút
I. ĐC HIU (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
“Chúng tôi đi chừng na tiếng đng hồ. Đáy biển ngày càng nhiều đá. Những con
sò, các lp giáp xác nh li ti phát ra ánh sáng lân tinh yếu t. Tôi thoáng thy nhng đống
đá đưc hàng triệu động vt giống như những bông hoa to ph kín. Chân tôi trưt
trên tm thm thc vật dính nhơm nhớp nếu không gậy thì tôi đã bị ngã nhiu ln.
Quay li, tôi vn thấy ánh sáng đèn pha tàu Nau-ti-lúx. Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng
đó càng mờ đi. Những đống đá dưới đáy đại dương tôi va nói trên mang du vết mt
s sắp đặt nhất định tôi không gii thích ni. Ngoài ra còn mt s hiện tượng k l
na. Tôi cm thấy ới đế giày bng chì của tôi đang lạo xo những xương khô. Phải
chăng chúng tôi đang bước trên mảnh đất đầy ơng?... Ánh sáng soi đưng cho chúng
tôi ngày càng rực đỏ, ta như ánh lửa của đám cháy phía chân trời. La cháy trong c
kích thích tính của tôi đến cao độ. phải đó ánh đin không? Hay tôi đang
được chng kiến mt hiện ng ca thiên nhiên các nhà bác hc chưa hề biết? Tôi
thoáng ý nghĩ: biết đâu cái la ngầm dưi biển này không do n tay con ngưi duy
trì? Biết đâu tôi chẳng gp đây những ngưi bn, những người đồng chí ca Nê-mô,
đang sống mt cuộc đời độc đáo như -mô? Biết đâu tôi chng gp c một đám người
chán ghét nhng ng buc trên mt đất mà đi tìm đc lp t do i đáy biển? Nhng ý
nghĩ vớ vn, mung lung c ám nh tôi mãi. Trong trng thái b kích thích cao độ y, nếu
gp mt thành ph xây ới ớc như -mô hằng ước, thì tôi cũng sẽ cho
chuyn rt t nhiên. Con đường chúng tôi đi ngày càng sáng t. Một ánh hào quang trăng
trng phát ra t phía sau ngọn núi cao hơn đáy biển hai trăm mét. Nhưng ánh hào quang
đó chỉ phn ánh nhng tia sáng b khúc x trong c bin. Bn thân cái ngun phát sáng
thì bên kia ngn núi. Thuyền trưng Nê-mô vững c gia nhng đống đá ngổn ngang.
ông ta rt thông thạo con đường này. Tôi yên tâm đi theo Nê-mô. Đi vi tôi, Nê-mô ging
như một v thn bin! Tôi ngắm nhìn vóc ngưi cao ln ca Nê-mô in trên ánh hng. Mt
gi đêm chúng tôi tới chân núi. Nhưng muốn trèo lên sườn núi dốc đứng thì phi theo
những con đưng nh rất khó đi nằm gia rng cây rm rạp. Đây đúng mt rng cây
đã chết, tri hết lá, đã hóa đá tác động ca mui bin... Cảnh tượng tht chng li l
nào t xiết! Thuyền trưng Nê-mô vẫn đi trước. Tôi không mun b tt li nên c theo t
Nê-mô. Chiếc gy rất đưc vic. Ch cần bước ht th lao xung vc thm nm k
bên những con đưng hp. Tôi nhy qua nhng khe núi sâu mà nếu trên cạn thì tôi đành
chịu không dám vượt...”
(Trích Chương 33-Hai vn dặm dưới đáy biển- Junles Verne; Anh Ca Sơn) dịch
t bn tiếng Nga; Nhà xut bản Văn học)
La chn đp n đúng:
Câu 1: Em hãy cho biết đon trích trên thuc loi văn bn nào? (Biết)
A. Văn bn truyn ng ngôn
B. Văn bản thông tin
C. Văn bản khoa hc viễn tưng
D. Văn bn tản văn, tùy bút
Câu 2: Điu gì kích thích tính tò mò ca nhân vt “tôi” đến cao độ? (Biết)
A. La cháy trong nưc
B. Đống xương khô
C. Các loi đng vt kì l
D. Nhng ngọn núi dưi đáy bin
Câu 3: Thuyền trưởng Nê-mô đưc so sánh vi ai? (Biết)
A. V thn núi
B. V thn bin
C. V thn ánh sáng
D. V thn khng l
Câu 4: Đoạn văn trên sử dng ngôi k th my? (Biết)
A. Ngôi th ba.
B. Ngôi th hai.
C. Ngôi th nht.
D. Kết hp nhiu ngôi k.
Câu 5: Vì sao thuyền trưng Nê-mô li t tin trong cuc thám him i đáy biển được
nêu trong đoạn trích? (Biết)
A. Ông đã tng thám him v trí này
B. Ông rt khe mạnh, cưng tráng
C. Ông có nhng thiết b hiện đi
D. Ông có nhiu kinh nghim vi các cuc thám him
Câu 6:Nghĩa ca t “ám ảnh” trong câu “Những ý nghĩ vớ vn, mung lung c ám nh tôi
mãi” là gì? (Hiu)
A. Điu tt đp luôn ln vởn trong tâm trí, không sao xua đi đưc
B. Điu không hay luôn ln vởn trong trí, không sao xua đi đưc
C. S ởng tưng v mt thế gii không có thc
D. Hình nh khc sâu trong tâm trí không sao xua đi đưc
Câu 7:Trong các câu dưi đây câu văn nào s dng s t? (Hiu)
A. Mt ánh hào quang trăng trng phát ra t phía ngn núi [...].
B. Những ý nghĩ vớ vn, mung lung c ám nh tôi mãi.
C. Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng đó càng m đi
D. Đáy bin ngày càng nhiều đá.
Câu 8: Câu sau dùng cm ch-v để m rng thành phn nào? (Hiu)
Tôi thoáng thy nhng đống đá đưc hàng triệu động vt giống như những bông
hoa và to ph kín
A. M rng thành phn ch ng
B. M rng thành phn trng ng
C. M rng thành phn v ng.
D. M rng c ch ng và v ng.
Tr li câu hi / Thc hin yêu cu:
Câu 9:Theo em, vic khám phá, thám him nhng min đất l quan trọng đối mi
người hay không? Vì sao? (Vn dng)
II. VIẾT (5,0 điểm)
Em hãy viết bài văn bày t cm xúc v mt ngưi mà em yêu quý. (Vn dng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
5,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
8
C
0,5
9
HS tr li có hoc không, có lý gii phù hp.
1,0
II
VIT
5,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biu cm: M bài nêu đưc nhân vt
s biu cm biu l cm xúc sâu sc của người viết giành cho
nhân vt, thân bài lần t biu l nhng tình cm, cm xúc nh
cho nhân vt, kt bài khẳng định li tình cm, cm xúc dành cho
nhân vt, rút ra điều đáng nhớ đối vi bn thân.
0,5
b. Xác định đúng yêu cu của đ: tình cm, cm xúc ca nhân
đối vi nhân vt
0,5
c. Trin khai vấn đề
HS lần lượt biu l nhng tình cm, cm xúc sâu sc, chân thành
giành cho nhân vt.
- Gii thiệu được nhân vt s biu cm
- Biu l nhng tình cm, cm xúc giành cho nhân vt: hình dáng,
hành động, tính cách, k nim,...(s dng kết hp các chi tiết miêu
t, t s để biu cm)
- Khẳng định được tình cm, cm xúc dành cho nhân vt
- Rút ra được điều đáng nhớ đối vi bn thân.
3.0
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: Li văn sinh đng, sáng to.
0,5
| 1/7

Preview text:

PHÒNG GDĐT ……… MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TRƯỜNG THCS ………………. MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nội Tổng dung/đơn % TT năng
Mức độ nhận thức vị kiến điểm thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc - Truyện hiểu khoa học 5 0 3 0 0 1 0 50 viễn tưởng 2 Viết Phát biểu cảm nghĩ về con ngườ 0 1* 0 1* 0 2* 0 1* 50 i hoặc sự việc. Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội Chương/ thức dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao 1
Đọc hiểu - Truyện Nhận biết: khoa học
- Nhận biết được đề tài, chi tiết viễn tưởng
tiêu biểu, những yếu tố mang
tính “viễn tưởng” của truyện
biễn tưởng (những tưởng tượng
dựa trên những thành tựu khoa học đương thời).
- Nhận biết được ngôi kể, đặc
điểm của lời kể trong truyện; sự 5 TN 3TN 1TL
thay đổi ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình huống,
cốt truyện, không gian, thời
gian trong truyện viễn tưởng.
- Xác định được số từ, các
thành phần chính và thành phần
trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Nêu được chủ đề, thông điệp,
những điều mơ tưởng và những
dự báo về tương lai mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
- Chỉ ra và phân tích được tính
cách nhân vật truyện khoa học
viễn tưởng thể hiện qua cử chỉ,
hành động, lời thoại; qua lời
của người kể chuyện và / hoặc
lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ đồng
tình / không đồng tình / đồng
tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong văn bản. 2 Viết Phát biểu
Nhận biết: Xác định đúng cảm nghĩ
kiểu bài, đối tượng biểu cảm. về con
Thông hiểu: + Đảm bảo cấu
người hoặc trúc của bài văn biểu cảm. sự việc.
+ Xác định đúng yêu cầu của
đề bài: biểu cảm về con người hoặc sự việc.
Vận dụng: Viết được bài văn 1TL*
biểu cảm (về con người hoặc sự
việc): thể hiện được thái độ,
tình cảm của người viết với con
người / sự việc; nêu được vai
trò của con người / sự việc đối với bản thân. Vận dụng cao:
+ Sáng tạo, linh hoạt trong cách biểu cảm
+ Văn viết có giọng điệu riêng.
+ Bố cục mạch lạc, hoàn chỉnh. Tổng 5TN 3TN 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
“Chúng tôi đi chừng nửa tiếng đồng hồ. Đáy biển ngày càng nhiều đá. Những con
sò, các lớp giáp xác nhỏ li ti phát ra ánh sáng lân tinh yếu ớt. Tôi thoáng thấy những đống
đá được hàng triệu động vật giống như những bông hoa và tảo phủ kín. Chân tôi trượt
trên tấm thảm thực vật dính nhơm nhớp và nếu không có gậy thì tôi đã bị ngã nhiều lần.
Quay lại, tôi vẫn thấy ánh sáng đèn pha tàu Nau-ti-lúx. Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng

đó càng mờ đi. Những đống đá dưới đáy đại dương mà tôi vừa nói trên mang dấu vết một
sự sắp đặt nhất định mà tôi không giải thích nổi. Ngoài ra còn một số hiện tượng kỳ lạ
nữa. Tôi cảm thấy dưới đế giày bằng chì của tôi đang lạo xạo những xương khô. Phải
chăng chúng tôi đang bước trên mảnh đất đầy xương?... Ánh sáng soi đường cho chúng
tôi ngày càng rực đỏ, tựa như ánh lửa của đám cháy phía chân trời. Lửa cháy trong nước
kích thích tính tò mò của tôi đến cao độ. Có phải đó là ánh điện không? Hay là tôi đang
được chứng kiến một hiện tượng của thiên nhiên mà các nhà bác học chưa hề biết? Tôi
thoáng có ý nghĩ: biết đâu cái lò lửa ngầm dưới biển này không do bàn tay con người duy
trì? Biết đâu tôi chẳng gặp ở đây những người bạn, những người đồng chí của Nê-mô,
đang sống một cuộc đời độc đáo như Nê-mô? Biết đâu tôi chẳng gặp cả một đám người vì
chán ghét những ràng buộc trên mặt đất mà đi tìm độc lập tự do dưới đáy biển? Những ý
nghĩ vớ vẩn, mung lung cứ ám ảnh tôi mãi. Trong trạng thái bị kích thích cao độ ấy, nếu
có gặp một thành phố xây dưới nước như Nê-mô hằng mơ ước, thì tôi cũng sẽ cho là
chuyện rất tự nhiên. Con đường chúng tôi đi ngày càng sáng tỏ. Một ánh hào quang trăng
trắng phát ra từ phía sau ngọn núi cao hơn đáy biển hai trăm mét. Nhưng ánh hào quang
đó chỉ phản ánh những tia sáng bị khúc xạ trong nước biển. Bản thân cái nguồn phát sáng
thì ở bên kia ngọn núi. Thuyền trưởng Nê-mô vững bước giữa những đống đá ngổn ngang.
ông ta rất thông thạo con đường này. Tôi yên tâm đi theo Nê-mô. Đối với tôi, Nê-mô giống
như một vị thần biển! Tôi ngắm nhìn vóc người cao lớn của Nê-mô in trên ánh hồng. Một
giờ đêm chúng tôi tới chân núi. Nhưng muốn trèo lên sườn núi dốc đứng thì phải theo
những con đường nhỏ rất khó đi nằm giữa rừng cây rậm rạp. Đây đúng là một rừng cây
đã chết, trụi hết lá, đã hóa đá vì tác động của muối biển... Cảnh tượng thật chẳng lời lẽ
nào tả xiết! Thuyền trưởng Nê-mô vẫn đi trước. Tôi không muốn bị tụt lại nên cố theo sát
Nê-mô. Chiếc gậy rất được việc. Chỉ cần bước hụt là có thể lao xuống vực thẳm nằm kề
bên những con đường hẹp. Tôi nhảy qua những khe núi sâu mà nếu ở trên cạn thì tôi đành
chịu không dám vượt...”
(Trích Chương 33-Hai vạn dặm dưới đáy biển- Junles Verne; Lê Anh (Đỗ Ca Sơn) dịch
từ bản tiếng Nga; Nhà xuất bản Văn học)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1: Em hãy cho biết đoạn trích trên thuộc loại văn bản nào? (Biết)
A. Văn bản truyện ngụ ngôn B. Văn bản thông tin
C. Văn bản khoa học viễn tưởng
D. Văn bản tản văn, tùy bút
Câu 2: Điều gì kích thích tính tò mò của nhân vật “tôi” đến cao độ? (Biết) A. Lửa cháy trong nước B. Đống xương khô
C. Các loại động vật kì lạ
D. Những ngọn núi dưới đáy biển
Câu 3: Thuyền trưởng Nê-mô được so sánh với ai? (Biết) A. Vị thần núi B. Vị thần biển C. Vị thần ánh sáng D. Vị thần khổng lồ
Câu 4: Đoạn văn trên sử dụng ngôi kể thứ mấy? (Biết) A. Ngôi thứ ba. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ nhất.
D. Kết hợp nhiều ngôi kể.
Câu 5: Vì sao thuyền trưởng Nê-mô lại tự tin trong cuộc thám hiểm ở dưới đáy biển được
nêu trong đoạn trích? (Biết)
A. Ông đã từng thám hiểm ở vị trí này
B. Ông rất khỏe mạnh, cường tráng
C. Ông có những thiết bị hiện đại
D. Ông có nhiều kinh nghiệm với các cuộc thám hiểm
Câu 6:Nghĩa của từ “ám ảnh” trong câu “Những ý nghĩ vớ vẩn, mung lung cứ ám ảnh tôi mãi” là gì? (Hiểu)
A. Điều tốt đẹp luôn lởn vởn trong tâm trí, không sao xua đi được
B. Điều không hay luôn lởn vởn trong trí, không sao xua đi được
C. Sự tưởng tượng về một thế giới không có thực
D. Hình ảnh khắc sâu trong tâm trí không sao xua đi được
Câu 7:Trong các câu dưới đây câu văn nào sử dụng số từ? (Hiểu)
A. Một ánh hào quang trăng trắng phát ra từ phía ngọn núi [...].
B. Những ý nghĩ vớ vẩn, mung lung cứ ám ảnh tôi mãi.
C. Chúng tôi càng đi xa thì ánh sáng đó càng mờ đi
D. Đáy biển ngày càng nhiều đá.
Câu 8: Câu sau dùng cụm chủ-vị để mở rộng thành phần nào? (Hiểu)
“Tôi thoáng thấy những đống đá được hàng triệu động vật giống như những bông
hoa và tảo phủ kín”
A. Mở rộng thành phần chủ ngữ
B. Mở rộng thành phần trạng ngữ
C. Mở rộng thành phần vị ngữ.
D. Mở rộng cả chủ ngữ và vị ngữ.
Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu:
Câu 9:Theo em, việc khám phá, thám hiểm những miền đất lạ có quan trọng đối mỗi
người hay không? Vì sao? (Vận dụng)
II. VIẾT (5,0 điểm)
Em hãy viết bài văn bày tỏ cảm xúc về một người mà em yêu quý. (Vận dụng cao)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5
9 HS trả lời có hoặc không, có lý giải phù hợp. 1,0 II VIẾT 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài nêu được nhân vật
sẽ biểu cảm và biểu lộ cảm xúc sâu sắc của người viết giành cho
nhân vật, thân bài lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc dành 0,5
cho nhân vật, kết bài khẳng định lại tình cảm, cảm xúc dành cho
nhân vật, rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: tình cảm, cảm xúc của cá nhân đố 0,5 i với nhân vật
c. Triển khai vấn đề
HS lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc sâu sắc, chân thành
giành cho nhân vật.
- Giới thiệu được nhân vật sẽ biểu cảm
- Biểu lộ những tình cảm, cảm xúc giành cho nhân vật: hình dáng,
hành động, tính cách, kỉ niệm,...(sử dụng kết hợp các chi tiết miêu 3.0
tả, tự sự để biểu cảm)
- Khẳng định được tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật
- Rút ra được điều đáng nhớ đối với bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp Đả 0,5
m bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Lời văn sinh động, sáng tạo. 0,5