Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều - Đề 5

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều - Đề 5 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
PHÒNG GDĐT ………… MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI KÌ II
TRƯỜNG THCS …………………. MÔN: NG N LP 7
TT
năng
Nội dung/đơn
v kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Ngh lun hi
0
4
0
0
2
0
60
2
Vit
Ngh lun v
mt vn đề trong
đời sng.
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
5
20
15
0
30
0
10
100
T l (%)
20
40
30
10
T l chung
60%
40%
2
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI K II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
năng
Ni
dung/Đơn
v kin
thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dn
g
cao
1
Đc
hiu
Văn bản
ngh lun xã
hi
Nhn bit:
- Nhn biết được kiểun bn.
- Nhn biết ni dung chính, nhim v cp
ch ca dân tc sau khi giành được đc
lp.
- Xác định đưc bin pp ngh thut tu
t.
- Xác định được t Hán Vit.
Thông hiu:
- Hiu gii được “chính sách ngu
n”
- giải đưc nguyên nn vì sao thc
n Pháp li thc hin chính sách ngu
n, vì sao ph n càng cn phi hc.
Vn dng:
- Trình y đưc li nhn nh c H vi
nhân n ta ngay sau khi đất ớc độc
lp.
- Liên h vi trách nhim, bn phn ca
hc sinh ngày nay.
4TN
4TN
2TL
2
Vit
Ngh lun
v mt vn
đề trong đời
sng.
Nhn bit: Xác định đúng kiểu i, đi
ng ngh lun.
Thông hiu:
+ Đảm bo cu trúc ca i n ngh lun.
+ Xác định đúng yêu cu của đề bài: Ngh
lun v mt vấn đề trong đi sng.
1*
1*
1*
1TL
*
3
Vn dng:
+ Tạo được h thng luận điểm ràng,
l, dn chng làm ng t vấn đ mt cách
thuyết phc.
+ Lp lun hp lí, hiu qu
+ Vn dng các thao tác ngh lun hp lí.
+ Vn dng các phương thc biu đt
Vn dng cao:
+ Sáng to, linh hot trong lp lun
+ Văn viết có ging điệu riêng.
+ B cc mch lc, hoàn chnh.
Tng s
3 TN
5 TN
2 TL
1
TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60%
40%
* Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 4 cấp độ. Các cấp độ đưc th hiện trong Hướng dn chm.
4
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI K II NGỮ VĂN LỚP 7
I. Đọc – hiểu văn bản trả lời cc câu hi.
Quốc dân Việt Nam!
Khi xưa Pháp cai trị nước ta, chúng thi nh chính sách ngu n. Chúng hạn chế m
trường học, chúng không mun cho dân ta biết chữ đdễ lừa dối dân ta và bóc lột dân ta.
Số người Việt Nam thất học so với số người trong nước 95 phần trăm, nghĩa hầu hết
người Việt Nam mù chữ. Như thế thì tiến bộ làm sao được?
Nay chúng ta đã giành được quyền độc lập. Một trong những công việc phải thực hiện
cấp tốc trong lúc này, là nâng cao dân trí.
Chính phđã ra hạn trong một năm, tất cả mọi người Việt Nam đều phải biết chữ quốc
ngữ. Chính phủ đã lập một Nha Bình dân học vụ đtrông nom việc học của dân chúng.
Quốc dân Việt Nam!
Muốn givững nền độc lập,
Muốn làm cho dân mạnh nước giàu,
Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, phải có kiến
thức mới đcó ththam gia vào công cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết phải biết đọc, biết
viết chquốc ngữ.
Những nời đã biết chữ hãy dạy cho những người chưa biết chữ, hãy góp sức vào bình
dân học vụ, như các anh chị em trongu, bảy năm nay đã y phong trào truyền bá quốc ng,
giúp đồng bào thất học.
Những người chưa biết chữ hãy gắng sức mà học cho biết đi. Vợ chưa biết thì chồng bảo,
em chưa biết thì anh bo, cha mẹ không biết thì con bảo, ngưi ăn người làm kng biết thì
chủ nhà bảo, các người giàu có thì mở lớp học ở tư gia dy cho những nời không biết ch
hàng xóm láng giềng, các chủ ấp, chủ đồn điền, chủ hầm mỏ, nhà máy thì mở lớp học cho
nhng tá điền, những người làm của mình.
Phụ n lại càng cần phải học, đã lâu chị em bị kìm hãm, đây lúc chị em phải cố gắng
để kp nam giới, để xứng đáng mình là một phần tử trong nước,quyền bầu cử và ứng cử.
Công việc này, mong anh chị em thanh niên sốt sắng giúp sức.
Câu 1. Văn bản trên được viết theo kiểu văn bản nào?
A. Tự sự B. Miêu t
C. Thuyết minh D. Nghị luận
Câu 2. Nội dung chính của văn bản trên là gì?
A. Kêu gọi nhân dân cùng nhau đánh giặc.
B. Kêu gọi nhân dân cùng nhau chng nạn thất học.
C. Kêu gọi nhân dân cùng nhau xây dựng đất nước.
D. Kêu gọi nhân dân chống lại những hủ tục phong kiến.
Câu 3. Sau khi giành được độc lập, nhiệm vụ cấp tốc chúng ta phải thực hiện ngay là
nhiệm vụ nào?
A. nâng cao dân trí B. chống thù trong giặc ngoài
C. xây dng nếp sống văn hoá D. xóa bỏ hủ tục lạc hâu
Câu 4. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt?
5
A. Quốc dân B. Phụ nữ
C. Tư gia D. Người làm
Câu 5. Tại sao thực dân Pháp lại thực hiện “chính sách ngu dân” với người Việt?
A. không tốn kém kinh phí để mở trường, lớp.
B. muốn tập trung vào khai thác thuộc địa.
C. dễ lừa dối dân ta và bóc lột dân ta.
D. hệ thống giáo dục chưa phát triển.
Câu 6. Theo tác giả, vì sao phụ nữ cần phải học?
A. đxứng đáng mình là mt phần tử trong nước, có quyền bầu cử và ứng cử.
B. để mở mang tầm hiểu biết của bản thân, xã hội tôn trọng.
C. đnuôi dạy con cái và tham gia các công việc xã hội.
D. đkhông bị áp bức, đè nén trong xã hi.
Câu 7. Thế nào là “chínhch ngu dân”?
A. Mở rộng phạm vi khai thác, c lột nhân dân trên mọi lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. Kìm hãm, không cho sự phát triển dân trí, làm cho dân luôn trong vòng mu muội, dốt nát
để dbề cai trị.
C. Kìm hãm sự phát triển văn hóa của dân tộc, không cho nhân dân giao lưu giữa c địa
phương.
D. Tuyên tuyn văn hóa tín d đoan, ma chay, cưới hỏi tốn kém, làm cho nhân n ngày
càng khốn khổ.
Câu 8. c giả đã sử dụng biện pháp tiêu biểu nào trong đoạn trích sau:
“Muốn giữ vững nền độc lập,
Muốn làm cho dân mạnh nước giàu,
Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, phải có kiến thức
mới để có thể tham giaong cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết phải biết đọc, biết viết
chữ quốc ngữ.”
A. Nói quá B. Nói giảm nói tránh
C. Điệp từ D. So sánh
Câu 9. c giả mun gửi đến người đọc lời nhắn nhủ gì?
Câu 10. Hãy viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu nói về bổn phận và trách nhiệm ca em với
n tc mình khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
II. VIẾT: (4.0 điểm)
Trong cuc sng ngày hôm nay có mt b phn gii tr sng vô cảm trước ni đau của
ngưi khác. Em hãy viết bai văn ngh lun v vấn đề đó.
6
NG DN CHM ĐỀ KIM TRA CUI II
MÔN: NG VĂN - LP 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
B
0,5
8
C
0,5
9
HS xác định được điều Bác H mun nhn nh mun gi vững đưc nn
độc lp thì cng ta phi thc hin nhim v cp ch ng cao dân trí,
mi tng lp, la tui trong xã hi phi ra sc hc tp.
1,0
10
HS nêu đưc bn phn, trách nhim của ngưi hc sinh theo cách riêng.
th ng ti các bài hc sau:
+ Chăm ch hc hành để rèn đc, luyn tài.
+ Nghe li cha m thy
+ Làm nhng công vic va sc
+ Yêu thương và giúp đ ngưi khác.
Lưu ý: Học sinh nêu được 1 bài hc cho 0,5
2 bài hc cho 0,75 đim. Nếu t 3 bài hc tr lên cho tối đa.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài u được vấn đ, thân bài trin khai được vấn đề, kết i ki quát
đưc vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đ.
Hành vi ng x chưa đp trong xã hi
0,25
c. Trin khai vn đề ngh lun thành các lun đim
2,5
7
HS có th trin khai theo nhiu cách, nhưng cn vn dng tt c thao tác lp
lun, kết hp cht ch gia lí l và dn chng; đảm bo các yêu cu sau:
- t v hiện tượng đó diễn ra trong cuc sng; th hin thái đ phê phán
hin tượng này.
- Lí gii nguyên nhân và hu qu ca hành vi chưa đp trong xã hi.
- Nêu cách ng x khi gp những trường hp cn s giúp đ ca người khác.
d. Chính t, ng pháp: Ch viết cn thận, rõ ràng, bàin trình bày sch s,
không mc li chính t, li diễn đạt.
0,5
e. Sáng to: Nhn thc sâu sc v vấn đ ngh lun; cách diễn đt sáng to.
0,5
8
| 1/8

Preview text:

PHÒNG GDĐT …………
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TRƯỜNG THCS …………………. MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn TT năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % vị kiến thức điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 1 Nghị luận xã hội 4 0 4 0 0 2 0 60 hiểu Viết Nghị luận về 2 một vấn đề trong 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đời sống. Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40% 1
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/Đơn Vận TT năng
Mức độ đánh giá vị kiến Nhận Thông Vận dụn thức biết hiểu dụng g cao Nhận biết:
- Nhận biết được kiểu văn bản.
- Nhận biết nội dung chính, nhiệm vụ cấp
bách của dân tộc sau khi giành được độc lập.
- Xác định được biện pháp nghệ thuật tu từ. 4TN
- Xác định được từ Hán Việt. Văn bả Thông hiểu: 1 Đọ n c
nghị luận xã - Hiểu và lí giải được “chính sách ngu hiểu hội dân” 4TN
- Lí giải được nguyên nhân vì sao thực
dân Pháp lại thực hiện chính sách ngu
dân, vì sao phụ nữ càng cần phải học. Vận dụng:
- Trình bày được lời nhắn nhủ Bác Hồ với
nhân dân ta ngay sau khi đất nước độc lập. 2TL
- Liên hệ với trách nhiệm, bổn phận của học sinh ngày nay.
Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài, đối 1TL tượ 1* 1* 1* ng nghị luận. * Nghị luận Thông hiểu: về một vấn 2 Viết đề
trong đời + Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận. sống.
+ Xác định đúng yêu cầ u của đề bài: Nghị
luận về một vấn đề trong đời sống. 2 Vận dụng:
+ Tạo được hệ thống luận điểm rõ ràng, lí
lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề một cách thuyết phục.
+ Lập luận hợp lí, hiệu quả
+ Vận dụng các thao tác nghị luận hợp lí.
+ Vận dụng các phương thức biểu đạt Vận dụng cao:
+ Sáng tạo, linh hoạt trong lập luận
+ Văn viết có giọng điệu riêng.
+ Bố cục mạch lạc, hoàn chỉnh. Tổng số 3 TN 1 5 TN 2 TL TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40%
* Ghi chú:
Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. 3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NGỮ VĂN LỚP 7
I. Đọc – hiểu văn bản và trả lời các câu hỏi.
Quốc dân Việt Nam!
Khi xưa Pháp cai trị nước ta, chúng thi hành chính sách ngu dân. Chúng hạn chế mở
trường học, chúng không muốn cho dân ta biết chữ để dễ lừa dối dân ta và bóc lột dân ta.
Số người Việt Nam thất học so với số người trong nước là 95 phần trăm, nghĩa là hầu hết
người Việt Nam mù chữ. Như thế thì tiến bộ làm sao được?
Nay chúng ta đã giành được quyền độc lập. Một trong những công việc phải thực hiện
cấp tốc trong lúc này, là nâng cao dân trí.
Chính phủ đã ra hạn trong một năm, tất cả mọi người Việt Nam đều phải biết chữ quốc
ngữ. Chính phủ đã lập một Nha Bình dân học vụ để trông nom việc học của dân chúng.
Quốc dân Việt Nam!
Muốn giữ vững nền độc lập,
Muốn làm cho dân mạnh nước giàu,
Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, phải có kiến
thức mới để có thể tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.
Những người đã biết chữ hãy dạy cho những người chưa biết chữ, hãy góp sức vào bình
dân học vụ, như các anh chị em trong sáu, bảy năm nay đã gây phong trào truyền bá quốc ngữ,
giúp đồng bào thất học.
Những người chưa biết chữ hãy gắng sức mà học cho biết đi. Vợ chưa biết thì chồng bảo,
em chưa biết thì anh bảo, cha mẹ không biết thì con bảo, người ăn người làm không biết thì
chủ nhà bảo, các người giàu có thì mở lớp học ở tư gia dạy cho những người không biết chữ ở
hàng xóm láng giềng, các chủ ấp, chủ đồn điền, chủ hầm mỏ, nhà máy thì mở lớp học cho
những tá điền, những người làm của mình.
Phụ nữ lại càng cần phải học, đã lâu chị em bị kìm hãm, đây là lúc chị em phải cố gắng
để kịp nam giới, để xứng đáng mình là một phần tử trong nước, có quyền bầu cử và ứng cử.
Công việc này, mong anh chị em thanh niên sốt sắng giúp sức.
Câu 1. Văn bản trên được viết theo kiểu văn bản nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Thuyết minh D. Nghị luận
Câu 2. Nội dung chính của văn bản trên là gì?
A. Kêu gọi nhân dân cùng nhau đánh giặc.
B. Kêu gọi nhân dân cùng nhau chống nạn thất học.
C. Kêu gọi nhân dân cùng nhau xây dựng đất nước.
D. Kêu gọi nhân dân chống lại những hủ tục phong kiến.
Câu 3. Sau khi giành được độc lập, nhiệm vụ cấp tốc mà chúng ta phải thực hiện ngay là nhiệm vụ nào?
A. nâng cao dân trí
B. chống thù trong giặc ngoài
C. xây dựng nếp sống văn hoá
D. xóa bỏ hủ tục lạc hâu
Câu 4. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt? 4 A. Quốc dân B. Phụ nữ C. Tư gia D. Người làm
Câu 5. Tại sao thực dân Pháp lại thực hiện “chính sách ngu dân” với người Việt?
A. không tốn kém kinh phí để mở trường, lớp.
B. muốn tập trung vào khai thác thuộc địa.
C. dễ lừa dối dân ta và bóc lột dân ta.
D. hệ thống giáo dục chưa phát triển.
Câu 6. Theo tác giả, vì sao phụ nữ cần phải học?
A. để xứng đáng mình là một phần tử trong nước, có quyền bầu cử và ứng cử.
B. để mở mang tầm hiểu biết của bản thân, xã hội tôn trọng.
C. để nuôi dạy con cái và tham gia các công việc xã hội.
D. để không bị áp bức, đè nén trong xã hội.
Câu 7. Thế nào là “chính sách ngu dân”?
A. Mở rộng phạm vi khai thác, bóc lột nhân dân trên mọi lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. Kìm hãm, không cho sự phát triển dân trí, làm cho dân luôn trong vòng mu muội, dốt nát để dễ bề cai trị.
C. Kìm hãm sự phát triển văn hóa của dân tộc, không cho nhân dân giao lưu giữa các địa phương.
D. Tuyên tuyền văn hóa mê tín dị đoan, ma chay, cưới hỏi tốn kém, làm cho nhân dân ngày càng khốn khổ.
Câu 8. Tác giả đã sử dụng biện pháp tiêu biểu nào trong đoạn trích sau:
“Muốn giữ vững nền độc lập,
Muốn làm cho dân mạnh nước giàu,
Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, phải có kiến thức
mới để có thể tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.” A. Nói quá B. Nói giảm nói tránh C. Điệp từ D. So sánh
Câu 9. Tác giả muốn gửi đến người đọc lời nhắn nhủ gì?
Câu 10. Hãy viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu nói về bổn phận và trách nhiệm của em với
dân tộc mình khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
II. VIẾT: (4.0 điểm)
Trong cuộc sống ngày hôm nay có một bộ phận giới trẻ sống vô cảm trước nỗi đau của
người khác. Em hãy viết bai văn nghị luận về vấn đề đó. 5
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 C 0,5 9
HS xác định được điều Bác Hồ muốn nhắn nhủ là muốn giữ vững được nền 1,0
độc lập thì chúng ta phải thực hiện nhiệm vụ cấp bách là nâng cao dân trí,
mọi tầng lớp, lứa tuổi trong xã hội phải ra sức học tập.
10 HS nêu được bổn phận, trách nhiệm của người học sinh theo cách riêng. Có 1,0
thể hướng tới các bài học sau:
+ Chăm chỉ học hành để rèn đức, luyện tài.
+ Nghe lời cha mẹ và thầy cô
+ Làm những công việc vừa sức
+ Yêu thương và giúp đỡ người khác.
Lưu ý: Học sinh nêu được 1 bài học cho 0,5
2 bài học cho 0,75 điểm. Nếu từ 3 bài học trở lên cho tối đa. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Hành vi ứng xử chưa đẹp trong xã hội
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,5 6
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập
luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Mô tả về hiện tượng đó diễn ra trong cuộc sống; thể hiện thái độ phê phán hiện tượng này.
- Lí giải nguyên nhân và hậu quả của hành vi chưa đẹp trong xã hội.
- Nêu cách ửng xử khi gặp những trường hợp cần sự giúp đỡ của người khác.
d. Chính tả, ngữ pháp: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, 0,5
không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
e. Sáng tạo: Nhận thức sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt sáng tạo. 0,5 7 8