Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 4

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 4 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

KIM TRA CUI K II - LP 7
THI GIAN: 90 phút
I. MC TIÊU
1. V năng lc
Đọc hiểu:
- HS nhn biết đưc th loi ca văn bn.
- Xác định được mc đích ca văn bn muốn hưng ti;
- Xác định được s t trong câu.
- Xác định được đc đim ngh thut ca văn bn ngh lun v mt vn đề đời sng.
- Hiểu được vấn đề, nội dung văn bản hưng ti, hiểu ý nghĩa của mt s hình nh
trong văn bn ngh lun.
- Hiểu được quan đim ca tác gi thông qua mt s câu văn trong văn bn.
- Gii thích đưc công dng ca du chm lng trong câu văn.
- HS biết rút ra nhng bài hc cho bn thân t nội dung văn bản th hiện đưc thái
độ đồng tình hoc không đng tình vi vấn đề đặt ra trong văn bn.
Viết: HS biết tạo lập một văn bản thuyết minh.
2. V phm cht
- Chăm chỉ: HS có thc t giác, tích cc trong hc tp, kiên trì, hc hi, sáng to
- Trung thc, trách nhim: nghiêm túc trong hc tp kim tra; làm ch được bn
thân trong quá trình làm bài; biết rút kinh nghiệm điều chnh bn thân trong quá
trình hc tp.
II. XÂY DNG Đ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH K
1. Ma trn đ kim tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
TT
năng
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc đ nhn thc
Tng %
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TL
1
Đọc
hiu
Văn bn
ngh lun
0
5
0
0
2
0
60
2.
Viết
Viết văn
bn
thuyết
minh v
quy tc,
lut l
trong trò
chơi hay
hot
động.
1*
0
1*
0
1*
1*
40
Tng
5
25
15
0
30
10
100
T l %
20%
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
2. Bn đc t đề kim tra
TT
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ
nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Văn bn
ngh lun
Nhn biết:
- Nhn biết đưc th loi
ca văn bn.
- Xác định đưc mục đích
của văn bản muốn hướng
ti;
- Xác định được s t
trong câu.
Thông hiu:
- Xác định được đặc điểm
ngh thut của văn bản
ngh lun v mt vấn đề
đời sng.
- Hiểu được vấn đề, ni
dung văn bản hưng
ti.
- Hiểu được ý nghĩa của
mt s hình ảnh trong văn
bn
- Hiểu được quan điểm
ca tác gi thông qua mt
s câu văn trong văn bn.
- Giải thích được công
dng ca du chm lng
trong câu văn.
Vn dng:
- Rút ra nhng bài hc
cho bn thân t ni dung
văn bản.
- Th hiện được thái đ
đồng tình hoc không
đồng tình vi vấn đề đặt
ra trong văn bn.
2.
Viết văn
bn
thuyết
minh v
quy tc,
lut l
trong trò
chơi hay
hot
động.
Yêu cu chung: Viết
được bài văn thuyết minh
v quy tc, lut l trong
trò chơi hay hoạt đng.
Nhn biết:
- Xác định đúng kiểu bài
văn thuyết minh
- Đối tượng thuyết minh
là trò chơi kéo co
Thông hiu:
- Đảm bo cu trúc bài
văn thuyết minh
- Xác định đúng yêu cu
đề bài, xác định đúng vn
đề cn thuyết minh là:
quy tc, lut l trong trò
chơi kéo co.
Vn dng:
- Gii thiệu đưc nhng
quy tc, lut l trong trò
chơi mà em muốn viết.
- Bài viết có tính thuyết
phc
Vn dng cao:
Viết đưc bài văn thuyết
minh dùng đ gii thích
quy tc hay lut l trong
mt trò chơi hay hot
động. Gii thích đưc rõ
ràng các quy đnh v mt
hot động, trò chơi/
hướng dn c th theo
đúng một quy trình nào
đó đối vi mt trò chơi
hay mt hot đng.
Tng
3 TN
5 TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
3. Đề kim tra
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đề
I. ĐC HIU (6.0 đim)
Đọc văn bản sau:
HAI BIỂN HỒ
Người ta bảo bên Pa-le-xtin hai biển hồ... Biển hồ thứ nhất gọi biển
Chết. Đúng như tên gọi, không có sự sống nào bên trong cũng như xung quanh biển hồ
này. Nước trong hồ không có một loại nào thể sống nổi. Ai cũng đều không
muốn sống gần đó. Biển hồ thứ hai Ga-li-lê. Đây biển hồ thu t nhiều khách du
lịch nhất. Nước biển hồ lúc nào cũng trong xanh mát ợi, người thể uống được
cũng sống được. Nhà cửa được xây cất rất nhiều đây. Vườn cây xung quanh
tốt tươi nhờ nguồn nước này.
Nhưng điều lạ cả hai biển hồ này đều được đón nhận nguồn nước từ sông
Gioóc-đăng. ớc sông Gioóc-đăng chảy vào biển Chết. Biển Chết đón nhận giữ
riêng cho mình không chia sẻ nên nước trong biển Chết trở nên mặn chát. Biển hồ
Ga-li-cũng đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc-đăng rồi từ đó tràn qua các hồ nhỏ
sông lạch, nhờ vậy nước trong hồ này luôn sạch mang lại sự sống cho cây cối,
muông thú, con người.
Một định trong cuộc sống ai cũng đồng nh: Một ánh lửa sẻ chia một
ánh lửa lan toả, một đồng tiền kinh doanh một đồng tiền sinh lợi. Đôi môi mở
mới thu nhận được nụ cười. Bàn tay có mở rộng trao ban, tâm hồn mới tràn ngập vui
sướng.
Thật bất hạnh cho ai cả đời chỉ biết giữ cho riêng mình. "Sự sống" trong họ rồi cũng
sẽ chết dần chết mòn như nước trong lòng biển Chết...
(Theo Quà tặng của cuộc sống)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Văn bản trên thuc kiểu văn bản nào?
A. T s B. Miêu t C. Biu cm D. Ngh lun
Câu 2. Mc đích chính ca văn bn là gì?
A. K câu chuyn v hai bin h
B. Gii thiu v nhng bin h ni tiếng trên thế gii
C. Bc l cm xúc ca tác gi v s sng và cái chết
D. Bàn lun v nhng cách sng trong xã hi
Câu 3. Văn bản trên đề cập đên vấn đề gì trong cuc sng?
A. Đoàn kết là sc mnh
B. Uống nước nh ngun
C. Vô cm và nhân ái
D. Cho và nhn
Câu 4. Câu văn nào thể hn rõ nhất quan điểm ca tác gi trong văn bn?
A. Nhưng điều l c hai bin h này đều được đón nhận nguồn c t
sông Gioóc-đăng.
B. Bin Chết đón nhận gi riêng cho mình mà không chia s nên nước trong
bin Chết tr nên mn chát.
C. Bàn tay có m rng trao ban, tâm hn mi tràn ngập vui sưng.
D. Tht bt hnh cho ai c đời ch biết gi cho riêng mình.
Câu 5. Dòng nào sau đây nêu không đúng về đặc sc ngh thut của văn bản?
A. S dng câu chuyện để dn dt vấn đề
B. S dng các dn chng thc tế sinh đng
C. S dng li nói n d giàu sc thái biu cm
D. Ngôn ng trang trọng có tính phóng đại
Câu 6. Trong hai câu sau có my s t ?
Ngưi ta bo bên Pa-le-xtin hai bin h... Bin h th nht gi bin
Chết.
A. Mt B. Hai C. Ba D. Bn
Câu 7. Hình nh bin Ga-li-lê ợng trưng cho điều gì?
A. S s chia và lan to
B. Nim hnh phúc ca ngưi nhn
C. Li sng ích k, ch gi li cho riêng mình
D. Cách sống khiêm nhưng, gin d
Câu 8. Du chm lng cui văn bn có công dng gì?
"S sng" trong h ri cũng s chết dn chết mòn nhưc trong lòng bin Chết...
A. Th hin ch li nói ngp ngng, ngt quãng
B. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn b cho s xut hin ca mt t ng biu
th ni dung bt ng
C. T ý còn nhiu s vt, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
D. Câu văn bỏ d, th hiện thông điệp m ca tác gi mun gi đến mọi người
vi nhng suy ngm sâu xa.
Câu 9. Hãy rút ra bài hc sau khi đọc văn bản?
Câu 10. Em đồng tình với quan điểm sống của tác giả được nêu trong đoạn trích?
Vì sao?
II. VIT (4.0 đim)
Hn em không th quên nhiều trò chơi hay đã theo suốt tuổi thơ của mình, trong
đó kéo co là một trò chơi rt thú v . Em hãy gii thiu v mt trò chơi kéo co bng
mt bài văn thuyết minh.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
D
0,5
3
D
0,5
4
C
0,5
5
D
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
8
D
0,5
9
- HS nêu đưc c th bài hc rút ra t văn bản
HS có th rút ra nhng thông điệp ý nghĩa từ văn bản:
VD: Ta cần cho đi chia sẻ yêu thương nhiều hơn ra cuộc sng
xung quanh. Ta cn nhìn cuc sng bng thái độ lc quan, giang
rng tm lòng s s chia thì nhng điều tốt đp mới đến vi
cuc sng ca chúng ta.
1,0
10
- Nêu được quan điểm: đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình mt
phn.
- Lí gii đưc lí do la chọn quan điểm ca bn thân.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn thuyết minh
M bài nêu đưc vấn đề, Thân bài triển khai được vn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: thuyết minh v trò chơi dân
gian : trò chơi kéo co
0,25
c. Trin khai vn đ
HS có th trin khai theo nhiều cách nhưng cần đảm bo các yêu
cu sau:
- Giới thiệu được những thông tin cần thiết về trò chơi dân gian
kéo co (hoàn cảnh diễn ra, đối tượng tham gia).
- Miêu tả được quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi, nêu rõ trình tự các
bước cần thực hiện trong trò chơi đó.
- Nêu được vai trò, tác dụng của trò chơi kéo co đối với con
người.
2.5
- Nêu được ý nghĩa của trò chơi kéo co
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: HS có s liên h, m rng.
B cc mch lc, li thuyết minh sinh đng, sáng to.
0,5
| 1/8

Preview text:

KIỂM TRA CUỐI KỲ II - LỚP 7 THỜI GIAN: 90 phút I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực Đọc hiểu:
- HS nhận biết được thể loại của văn bản.
- Xác định được mục đích của văn bản muốn hướng tới;
- Xác định được số từ trong câu.
- Xác định được đặc điểm nghệ thuật của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống.
- Hiểu được vấn đề, nội dung mà văn bản hướng tới, hiểu ý nghĩa của một số hình ảnh
trong văn bản nghị luận.
- Hiểu được quan điểm của tác giả thông qua một số câu văn trong văn bản.
- Giải thích được công dụng của dấu chấm lửng trong câu văn.
- HS biết rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản và thể hiện được thái
độ đồng tình hoặc không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản.
Viết: HS biết tạo lập một văn bản thuyết minh. 2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: HS có thức tự giác, tích cực trong học tập, kiên trì, học hỏi, sáng tạo
- Trung thực, trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập và kiểm tra; làm chủ được bản
thân trong quá trình làm bài; biết rút kinh nghiệm và điều chỉnh bản thân trong quá trình học tập.
II. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ 1. Ma trận đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng % Nội điểm Kĩ dung/Đơn Vận dụng cao TT Nhận biết Vận dụng năng Thông hiểu vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản 3 0 5 0 0 2 0 0 60 hiểu nghị luận 2. Viết Viết văn 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 bản thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
2. Bản đặc tả đề kiểm tra
Số câu hỏi theo mức độ Nội Chương nhận thức dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Vận /Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1 Nhận biết:
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Xác định được mục đích
của văn bản muốn hướng tới;
- Xác định được số từ trong câu. Thông hiểu:
- Xác định được đặc điểm
nghệ thuật của văn bản
nghị luận về một vấn đề đời sống.
- Hiểu được vấn đề, nội dung mà văn bản hướng tới.
- Hiểu được ý nghĩa của Đọc
Văn bản một số hình ảnh trong văn hiểu nghị luận bản
- Hiểu được quan điểm
của tác giả thông qua một
số câu văn trong văn bản.
- Giải thích được công
dụng của dấu chấm lửng trong câu văn. Vận dụng: - Rút ra những bài học
cho bản thân từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không
đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản. 2. Viết
Yêu cầu chung: Viết
được bài văn thuyết minh
về quy tắc, luật lệ trong
trò chơi hay hoạt động. Nhận biết:
- Xác định đúng kiểu bài văn thuyết minh
- Đối tượng thuyết minh là trò chơi kéo co Thông hiểu:
- Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh
- Xác định đúng yêu cầu
đề bài, xác định đúng vấn
đề cần thuyết minh là: Viết văn
quy tắc, luật lệ trong trò bản chơi kéo co. thuyết Vận dụng: minh về quy tắc,
- Giới thiệu được những luật lệ
quy tắc, luật lệ trong trò trong trò
chơi hay chơi mà em muốn viết. hoạt
- Bài viết có tính thuyết động. phục Vận dụng cao:
Viết được bài văn thuyết
minh dùng để giải thích
quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay hoạt
động. Giải thích được rõ
ràng các quy định về một hoạt động, trò chơi/
hướng dẫn cụ thể theo đúng một quy trình nào
đó đối với một trò chơi
hay một hoạt động. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 3. Đề kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: HAI BIỂN HỒ
Người ta bảo ở bên Pa-le-xtin có hai biển hồ... Biển hồ thứ nhất gọi là biển
Chết. Đúng như tên gọi, không có sự sống nào bên trong cũng như xung quanh biển hồ
này. Nước trong hồ không có một loại cá nào có thể sống nổi. Ai cũng đều không
muốn sống gần đó. Biển hồ thứ hai là Ga-li-lê. Đây là biển hồ thu hút nhiều khách du
lịch nhất. Nước ở biển hồ lúc nào cũng trong xanh mát rượi, người có thể uống được
mà cá cũng sống được. Nhà cửa được xây cất rất nhiều ở đây. Vườn cây xung quanh
tốt tươi nhờ nguồn nước này.
Nhưng điều kì lạ là cả hai biển hồ này đều được đón nhận nguồn nước từ sông
Gioóc-đăng. Nước sông Gioóc-đăng chảy vào biển Chết. Biển Chết đón nhận và giữ

riêng cho mình mà không chia sẻ nên nước trong biển Chết trở nên mặn chát. Biển hồ
Ga-li-lê cũng đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc-đăng rồi từ đó tràn qua các hồ nhỏ

và sông lạch, nhờ vậy nước trong hồ này luôn sạch và mang lại sự sống cho cây cối, muông thú, con người.
Một định lí trong cuộc sống mà ai cũng đồng tình: Một ánh lửa sẻ chia là một

ánh lửa lan toả, một đồng tiền kinh doanh là một đồng tiền sinh lợi. Đôi môi có hé mở
mới thu nhận được nụ cười. Bàn tay có mở rộng trao ban, tâm hồn mới tràn ngập vui sướng.
Thật bất hạnh cho ai cả đời chỉ biết giữ cho riêng mình. "Sự sống" trong họ rồi cũng
sẽ chết dần chết mòn như nước trong lòng biển Chết...
(Theo Quà tặng của cuộc sống)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1
. Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào? A. Tự sự
B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 2. Mục đích chính của văn bản là gì?
A. Kể câu chuyện về hai biển hồ
B. Giới thiệu về những biển hồ nổi tiếng trên thế giới
C. Bộc lộ cảm xúc của tác giả về sự sống và cái chết
D. Bàn luận về những cách sống trong xã hội
Câu 3. Văn bản trên đề cập đên vấn đề gì trong cuộc sống?
A. Đoàn kết là sức mạnh
B. Uống nước nhứ nguồn C. Vô cảm và nhân ái D. Cho và nhận
Câu 4. Câu văn nào thể hện rõ nhất quan điểm của tác giả trong văn bản?
A. Nhưng điều kì lạ là cả hai biển hồ này đều được đón nhận nguồn nước từ sông Gioóc-đăng.
B. Biển Chết đón nhận và giữ riêng cho mình mà không chia sẻ nên nước trong
biển Chết trở nên mặn chát.
C. Bàn tay có mở rộng trao ban, tâm hồn mới tràn ngập vui sướng.
D. Thật bất hạnh cho ai cả đời chỉ biết giữ cho riêng mình.
Câu 5. Dòng nào sau đây nêu không đúng về đặc sắc nghệ thuật của văn bản?
A. Sử dụng câu chuyện để dẫn dắt vấn đề
B. Sử dụng các dẫn chứng thực tế sinh động
C. Sử dụng lối nói ẩn dụ giàu sắc thái biểu cảm
D. Ngôn ngữ trang trọng có tính phóng đại
Câu 6. Trong hai câu sau có mấy số từ ?
Người ta bảo ở bên Pa-le-xtin có hai biển hồ... Biển hồ thứ nhất gọi là biển Chết.
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 7. Hình ảnh biển Ga-li-lê tượng trưng cho điều gì?
A. Sự sẻ chia và lan toả
B. Niềm hạnh phúc của người nhận
C. Lối sống ích kỉ, chỉ giữ lại cho riêng mình
D. Cách sống khiêm nhường, giản dị
Câu 8. Dấu chấm lửng cuối văn bản có công dụng gì?
"Sự sống" trong họ rồi cũng sẽ chết dần chết mòn như nước trong lòng biển Chết...
A. Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
B. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ
C. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
D. Câu văn bỏ dở, thể hiện thông điệp mở của tác giả muốn gửi đến mọi người
với những suy ngẫm sâu xa.
Câu 9. Hãy rút ra bài học sau khi đọc văn bản?
Câu 10. Em có đồng tình với quan điểm sống của tác giả được nêu trong đoạn trích? Vì sao? II. VIẾT (4.0 điểm)
Hẳn em không thể quên nhiều trò chơi hay đã theo suốt tuổi thơ của mình, trong
đó kéo co là một trò chơi rất thú vị . Em hãy giới thiệu về một trò chơi kéo co bằng
một bài văn thuyết minh.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 D 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5
9 - HS nêu được cụ thể bài học rút ra từ văn bản 1,0
HS có thể rút ra những thông điệp ý nghĩa từ văn bản:
VD: Ta cần cho đi và chia sẻ yêu thương nhiều hơn ra cuộc sống
xung quanh. Ta cần nhìn cuộc sống bằng thái độ lạc quan, giang
rộng tấm lòng và sự sẻ chia thì những điều tốt đẹp mới đến với
cuộc sống của chúng ta.
10 - Nêu được quan điểm: đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một 1,0 phần.
- Lí giải được lí do lựa chọn quan điểm của bản thân. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh về trò chơi dân 0,25 gian : trò chơi kéo co
c. Triển khai vấn đề 2.5
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu được những thông tin cần thiết về trò chơi dân gian
kéo co (hoàn cảnh diễn ra, đối tượng tham gia).
- Miêu tả được quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi, nêu rõ trình tự các
bước cần thực hiện trong trò chơi đó.
- Nêu được vai trò, tác dụng của trò chơi kéo co đối với con người.
- Nêu được ý nghĩa của trò chơi kéo co
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: HS có sự liên hệ, mở rộng. 0,5
Bố cục mạch lạc, lời thuyết minh sinh động, sáng tạo.