Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 6

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 6 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

I/ MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
TT
năng
Ni
dung/đơn v
kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Văn bn ngh
lun
3
0
5
0
0
2
0
60
Văn bn
thông tin
2
Vit
Ngh lun v
mt hin
ng trong
đi sng xã
hi
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20
40%
10%
T l chung
60%
40%
II/ BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LP 7
THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Chương/
Ch đ
Ni
dung/Đơn
v kin
thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Văn bn
thông tin
Nhn bit:
- Nhn biết đưc thông tin cơ
bn ca văn bn thông tin.
- Nhn biết đưc đc đim
văn bản gii thiu mt quy
tc hoc lut l trong trò chơi
hay hot đng.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Ch ra đưc mi quan h
gia đc đim vi mc đích
ca văn bn.
- Ch ra đưc vai trò ca các
chi tiết trong vic th hin
thông tin cơ bn ca văn bn
thông tin.
- Ch ra đưc tác dng ca
c chú, tài liu tham kho
trong văn bn thông tin.
- Ch ra đưc cách trin khai
các ý tưng và thông tin trong
văn bản (chng hn theo trt
t thi gian, quan h nhân
qu, mc đ quan trng, hoc
các đi tượng đưc phân
loi).
- Gii thích đưc ý nghĩa, tác
3 TN
5TN
2TL
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; công dng
ca du chm lng; chc
năng của liên kết và mch lc
trong văn bn.
Vn dng:
- Đánh giá đưc tác dng
biểu đạt ca mt kiểu phương
tin phi ngôn ng trong mt
văn bản in hoc văn bản điện
t.
- Rút ra được nhng bài hc
cho bn thân t ni dung văn
bn.
Văn bn
ngh lun
Nhn bit:
- Nhn biết đưc các ý kiến,
lí l, bng chứng trong văn
bn ngh lun.
- Nhn biết đưc đc đim
ca văn bn ngh lun v mt
vấn đề đời sng và ngh lun
phân tích mt tác phm văn
hc.
- Xác định được s t, phó t,
các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Xác định được mc đích,
ni dung chính ca văn bn.
- Ch ra đưc mi liên h gia
ý kiến, lí l và bng chng.
- Ch ra đưc mi quan h
gia đc đim văn bn vi
mc đích ca nó.
- Gii thích đưc ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; các bin pháp
tu t như: nói quá, nói giảm
nói tránh; công dng ca du
chm lng; chc năng ca
liên kết và mch lc trong văn
bn.
Vn dng:
- Rút ra nhng bài hc cho
bn thân t ni dung văn bn.
- Th hiện được thái đ đồng
tình hoc không đng tình vi
vấn đề đặt ra trong văn bn.
2
Vit
Ngh lun
v mt vn
đề trong
đời sng.
Nhn bit: kiu bài viết ngh
lun v mt vấn đề trong đi
sng
Thông hiu:biết vn dng
nhưng kĩ năng viết bài văn
ngh lun v mt vấn đề trong
cuc sống như sử dng lí l,
dn chng và các luận điểm
Vn dng: Vn dng hiu
biết v kiểu bài để thưc hành
viết bài hoàn chỉnh, đúng thể
loi
Vn dng cao:
Viết đưc bài văn ngh lun
v mt vấn đề trong đi sng
trình bày rõ vấn đề và ý kiến
(tán thành hay phản đối) ca
người viết mt cách hp dn,
thuyết phc, trình bày mch
lc, hành văn trôi chy , nhp
nhàng; am hiu sâu sc vn
đề.
1*TL
1* TL
1* TL
1* TL
III/ Đ KIM TRA CUI HC KÌ II
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian m bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐC HIU (6.0 đim) Đọc văn bản sau:
Mi lần hái được rau khúc v, bà tôi ly nước mưa trong bể ra sch rau khúc và đ cho tht
ráo nưc mi cho vào ci giã. Bà tôi giã rau khúc cho đến khi nhuyn và dẻo như ngưi ta giã
giò. Sau đó bà tôi mới trộn rau khúc đã giã với bt nếp và nhào cho tht nhuyn. Mi khi bà tôi
nhào bt bánh xong, tôi cũng cúi rp xuống ghé sát mũi vào ci bt bánh bà hít tht sâu. Cho dù
vn ch là bt sống nhưng hương vị bánh khúc đã dâng lên làm tôi ứa đầy nưc miếng. Nhng
lúc như thế, tôi li gic bà đ bánh khúc. Nhưng bà tôi không bao gi đồ bánh ngay. Bà tôi c để
ci bt đã nhào kĩ chng hơn một tiếng mi bt đu nặn bánh. Ngày xưa, chả my khi có tht làm
nhân bánh như bây giờ. Bà tôi ch dùng mt ít nưc m trn vi đu xanh mà quê tôi gi là đu
tm đưc thi chín và giã nhuyn cùng vi hành lá làm nhân. Thi thong mua được my lng m
phn thì bà tôi mi thái một ít để làm nhân bánh. Nhng miếng m thái ht lu béo ngy đến mê
người. Khi ăn mt chiếc bánh khúc như thế, tôi c nhai mãi mà không mun nut. Cái béo ca
m ln, cái bùi của đậu và v ngt ngào ca bt nếp và hương rau khúc làm nên mt món ăn dân
dã ngon l thường. Khi đồ bánh, bà tôi ph mt lp rau khúc kín mặt chõ bánh để gi hơi và làm
cho chõ bánh đm thêm hương rau khúc.
(Trích Hương khúc - Tôi khóc nhng cánh đồng rau khúc, Nguyn Quang Thiu, in trong Mùi
ca kí c, NXB Tr, 2017)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Đoạn văn bản s nhng dụng phương thức biểu đạt nào?
A. T s và thuyết minh. B. T s và ngh lun.
C. T s và miêu t. D. T s biểu cảm.
Câu 2. Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích?
A. Người mẹ. B. Bà và mẹ.
C. Tôi và bà. D. Tôi và mẹ.
Câu 3. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất . B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3.
Câu 4. Bánh khúc của bà được làm từ những nguyên liệu nào?
A. Rau khúc và bột nếp.
B. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh.
C. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn.
D. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn và hành lá.
Câu 5. Tại sao “Bà tôi c để ci bt đã nhào kĩ chng hơn một tiếng mi bt đu nn bánh.”?
A. Bà dành thời gian chuẩn bị mỡ.
B. Bà ủ bột bánh cho nở để chất lượng bánh được ngon hơn.
C. Bà tranh thủ dạy cháu cách làm bánh.
D. Bà dành thời gian thổi đậu xanh.
Câu 6. Từ “thổi” trong câu văn “Bà tôi ch dùng mt ít nưc m trn vi đu xanh mà quê tôi
gi là đu tm đưc thi chín và giã nhuyn cùng vi hành lá làm nhân.” đồng nghĩa với từ nào
sau đây?
A. Nấu.
B. Rán.
C. Nướng
D. Xào.
Câu 7. Dòng nào nói đúng tác dụng của phép so sánh trong câu văn “Bà tôi giã rau khúc cho đến
khi nhuyn và dẻo như ngưi ta giã giò.”?
A.
Diễn tả thao tác chế biến rau khúc của bà rất kĩ lưỡng, kì công.
B. Diễn tả độ khó của việc chế biến rau khúc.
C. Diễn tả các công đoạn chế biến rau khúc của bà.
D. Diễn tả các công đoạn thưởng thức món bánh khúc.
Câu 8. Vì sao món bánh khúc được coi là một món ăn dân dã?
A. Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
B. Cách chế biến cầu kì, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
C. Cách thưởng thức đơn giản mà vẫn cảm nhận được hương vị của bánh.
D. Cách chế biến thủ công, nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận
được hương vị của bánh.
Câu 9. Trong cm nhn ca ngưi cháu, món bánh khúc có gì đc bit?
Câu 10. Tình cm ca ngưi cháu dành cho bà?
Phn II. Vit (4 điểm)
Viết mt bài văn trình bày suy nghĩ ca em v hiện tưng nghin mng xã hi ca gii tr hin
nay?
IV/ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
D
0,5
5
B
0,5
6
A
0,5
7
A
0,5
8
D
0,5
9
- HS nêu đưc s đặc bit ca món bánh khúc
1,0
10
- HS nêu đưc tình cm ca ngưi cháu dành cho bà, ca ngưi
thưng thc dành cho ngưi làm bánh.
1,0
Đáp án phn II
Hình thc
B cc đ 3 phn MB-TB-KB
Phần thân bài chia đoạn hp lý theo luận điểm
Ch viết sch s, rõ ràng, không mc li chính t
0.5 đ
Kĩ năng
Đúng kiểu bài văn nghị lun: Luận điểm rõ ràng, có dn
chng lý l phù hp, lp lun cht chẽ…
0.5 đ
Ni dung
A/ M bài:
- Gii thiu v vn đ cn ngh lun: Bên cnh nhng
mt tt mà mng xã hi mang li, thì vic lm dng nó s
dẫn đến hiện tượng nghiêm trng đó là hiện tượng nghin
mng xã hi trong gii tr hin nay.
B/ Thân bài
Giải thích: mạng xã hội là gì? là một kênh thông tin xã
hội của phương tiện công nghệ. Tại đó, con người có thể
trao đổi thông tin, tìm kiếm thông tin, dùng nó cho nhiều
mục đích khác nhau.
Thực trạng:
+ Nó trở thành một căn bệnh khó chữa của giới trẻ hiện
nay
+ Quên ăn, quên ngủ, xao nhãng trong mọi công việc
+ Nhiều người trẻ hiện nay lâm vào tình trạng nghiện
game.
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Nguyên nhân:
Chủ quan:
+ Do con người không kiểm soát được bản thân, lười học
ham chơi.
+ Do không kiểm soát được thời gian, không xác định
được mục tiêu…
Khách quan:
+ Do môi trường sống của thời đại CNTT bùng nổ mà giới
trẻ chưa được trang bị những kiến thức, kĩ năng đầy đủ về
hậu quả của việc sử dụng CNTT không đúng cách
+ Gia đình thiếu quan tâm hoặc giáo dục rèn luyện con
chưa đúng cách…
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội còn thiếu hoạt động
tuyên truyền giáo dục… về vấn đề này
Hậu quả:
+ Bỏ học, dẫn đến nhiều hành vi xấu khác như cướp vặt,
đánh nhau…
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe: gây cận thị, bệnh tự kỷ…
Bin php:
+ Bản thân giới trẻ cần rèn luyện cho mình những kĩ năng
kiến thức để sử dụng mạng xã hội hiệu quả.
+ Gia đình cần quan tâm, định hướng đúng đắn cho giới
trẻ về mạng xã hội để tận dụng lợi ích của nó mang lại.
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội cần tuyên truyền, tổ
chức các buổi trải nghiệm … để hs sử dụng mạng xã hội
đúng cách…
3/ Kt bài
- Liên hệ: Bản thân cần biết sắp xếp thời gian học tập, giải
trí cho phù hợp…
- Mở rộng, kết luận lại vấn đề.
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.25 đ
Sáng to
- Có nhng dn chng thuyết phc; lp lun thuyết phc,
cht ch; có thêm luận điểm m rộng
0.5 đ
| 1/8

Preview text:


I/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng % TT dung/đơn vị năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1
Đọc Văn bản nghị 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu luận Văn bản thông tin 2
Viết Nghị luận về một hiện tượng trong 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đời sống xã hội Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
II/ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Vận Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1
Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: 3 TN 5TN 2TL thông tin
- Nhận biết được thông tin cơ
bản của văn bản thông tin.
- Nhận biết được đặc điểm
văn bản giới thiệu một quy
tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Chỉ ra được mối quan hệ
giữa đặc điểm với mục đích của văn bản.
- Chỉ ra được vai trò của các
chi tiết trong việc thể hiện
thông tin cơ bản của văn bản thông tin.
- Chỉ ra được tác dụng của
cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin.
- Chỉ ra được cách triển khai
các ý tưởng và thông tin trong
văn bản (chẳng hạn theo trật
tự thời gian, quan hệ nhân
quả, mức độ quan trọng, hoặc
các đối tượng được phân loại).
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; công dụng
của dấu chấm lửng; chức
năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Đánh giá được tác dụng
biểu đạt của một kiểu phương
tiện phi ngôn ngữ trong một
văn bản in hoặc văn bản điện tử.
- Rút ra được những bài học
cho bản thân từ nội dung văn bản. Văn bản Nhận biết: nghị luận
- Nhận biết được các ý kiến,
lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết được đặc điểm
của văn bản nghị luận về một
vấn đề đời sống và nghị luận
phân tích một tác phẩm văn học.
- Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Xác định được mục đích,
nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa
ý kiến, lí lẽ và bằng chứng.
- Chỉ ra được mối quan hệ
giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; các biện pháp
tu từ như: nói quá, nói giảm
nói tránh; công dụng của dấu
chấm lửng; chức năng của
liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra những bài học cho
bản thân từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình hoặc không đồng tình với
vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết Nghị luận
Nhận biết: kiểu bài viết nghị 1*TL 1* TL 1* TL 1* TL
về một vấn luận về một vấn đề trong đời đề trong sống đời sống.
Thông hiểu:biết vận dụng
nhưng kĩ năng viết bài văn
nghị luận về một vấn đề trong
cuộc sống như sử dụng lí lẽ,
dẫn chứng và các luận điểm
Vận dụng: Vận dụng hiểu
biết về kiểu bài để thưc hành
viết bài hoàn chỉnh, đúng thể loại Vận dụng cao:
Viết được bài văn nghị luận
về một vấn đề trong đời sống
trình bày rõ vấn đề và ý kiến
(tán thành hay phản đối) của
người viết một cách hấp dẫn,
thuyết phục, trình bày mạch
lạc, hành văn trôi chảy , nhịp
nhàng; am hiểu sâu sắc vấn đề.
III/ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
Mỗi lần hái được rau khúc về, bà tôi lấy nước mưa trong bể rửa sạch rau khúc và để cho thật
ráo nước mới cho vào cối giã. Bà tôi giã rau khúc cho đến khi nhuyễn và dẻo như người ta giã
giò. Sau đó bà tôi mới trộn rau khúc đã giã với bột nếp và nhào cho thật nhuyễn. Mỗi khi bà tôi
nhào bột bánh xong, tôi cũng cúi rạp xuống ghé sát mũi vào cối bột bánh bà hít thật sâu. Cho dù

vẫn chỉ là bột sống nhưng hương vị bánh khúc đã dâng lên làm tôi ứa đầy nước miếng. Những
lúc như thế, tôi lại giục bà đồ bánh khúc. Nhưng bà tôi không bao giờ đồ bánh ngay. Bà tôi cứ để
cối bột đã nhào kĩ chừng hơn một tiếng mới bắt đầu nặn bánh. Ngày xưa, chả mấy khi có thịt làm
nhân bánh như bây giờ. Bà tôi chỉ dùng một ít nước mỡ trộn với đậu xanh mà quê tôi gọi là đậu
tằm được thổi chín và giã nhuyễn cùng với hành lá làm nhân. Thi thoảng mua được mấy lạng mỡ

phần thì bà tôi mới thái một ít để làm nhân bánh. Những miếng mỡ thái hạt lựu béo ngậy đến mê
người. Khi ăn một chiếc bánh khúc như thế, tôi cứ nhai mãi mà không muốn nuốt. Cái béo của
mỡ lợn, cái bùi của đậu và vị ngọt ngào của bột nếp và hương rau khúc làm nên một món ăn dân

dã ngon lạ thường. Khi đồ bánh, bà tôi phủ một lớp rau khúc kín mặt chõ bánh để giữ hơi và làm
cho chõ bánh đậm thêm hương rau khúc.
(Trích Hương khúc - Tôi khóc những cánh đồng rau khúc, Nguyễn Quang Thiều, in trong Mùi
của kí ức, NXB Trẻ, 2017)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1
. Đoạn văn bản sử những dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và thuyết minh. B. Tự sự và nghị luận.
C. Tự sự và miêu tả. D. Tự sự và biểu cảm.
Câu 2. Những nhân vật nào xuất hiện trong đoạn trích?
A. Người mẹ. B. Bà và mẹ.
C. Tôi và bà. D. Tôi và mẹ.
Câu 3. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất . B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3.
Câu 4. Bánh khúc của bà được làm từ những nguyên liệu nào?
A. Rau khúc và bột nếp.
B. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh.
C. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn.
D. Rau khúc, bột nếp, đậu xanh, mỡ lợn và hành lá.
Câu 5. Tại sao “Bà tôi cứ để cối bột đã nhào kĩ chừng hơn một tiếng mới bắt đầu nặn bánh.”?
A. Bà dành thời gian chuẩn bị mỡ.
B. Bà ủ bột bánh cho nở để chất lượng bánh được ngon hơn.
C. Bà tranh thủ dạy cháu cách làm bánh.
D. Bà dành thời gian thổi đậu xanh.
Câu 6. Từ “thổi” trong câu văn “Bà tôi chỉ dùng một ít nước mỡ trộn với đậu xanh mà quê tôi
gọi là đậu tằm được thổi chín và giã nhuyễn cùng với hành lá làm nhân.” đồng nghĩa với từ nào sau đây? A. Nấu. B. Rán. C. Nướng D. Xào.
Câu 7. Dòng nào nói đúng tác dụng của phép so sánh trong câu văn “Bà tôi giã rau khúc cho đến
khi nhuyễn và dẻo như người ta giã giò.
”?
A. Diễn tả thao tác chế biến rau khúc của bà rất kĩ lưỡng, kì công.
B. Diễn tả độ khó của việc chế biến rau khúc.
C. Diễn tả các công đoạn chế biến rau khúc của bà.
D. Diễn tả các công đoạn thưởng thức món bánh khúc.
Câu 8.
Vì sao món bánh khúc được coi là một món ăn dân dã?
A. Nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
B. Cách chế biến cầu kì, thưởng thức đơn giản, cảm nhận được hương vị của bánh.
C. Cách thưởng thức đơn giản mà vẫn cảm nhận được hương vị của bánh.
D. Cách chế biến thủ công, nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, thưởng thức đơn giản, cảm nhận
được hương vị của bánh.
Câu 9. Trong cảm nhận của người cháu, món bánh khúc có gì đặc biệt?
Câu 10. Tình cảm của người cháu dành cho bà?
Phần II. Viết (4 điểm)
Viết một bài văn trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng nghiện mạng xã hội của giới trẻ hiện nay?
IV/ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5
9 - HS nêu được sự đặc biệt của món bánh khúc 1,0
10 - HS nêu được tình cảm của người cháu dành cho bà, của người 1,0
thưởng thức dành cho người làm bánh. Đáp án phần II Hình thức
Bố cục đủ 3 phần MB-TB-KB 0.5 đ
Phần thân bài chia đoạn hợp lý theo luận điểm
Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả Kĩ năng
Đúng kiểu bài văn nghị luận: Luận điểm rõ ràng, có dẫn 0.5 đ
chứng lý lẽ phù hợp, lập luận chặt chẽ… Nội dung A/ Mở bài: 0.25 đ
- Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận: Bên cạnh những
mặt tốt mà mạng xã hội mang lại, thì việc lạm dụng nó sẽ
dẫn đến hiện tượng nghiêm trọng đó là hiện tượng nghiện
mạng xã hội trong giới trẻ hiện nay. B/ Thân bài
– Giải thích: mạng xã hội là gì? là một kênh thông tin xã 0.25 đ
hội của phương tiện công nghệ. Tại đó, con người có thể
trao đổi thông tin, tìm kiếm thông tin, dùng nó cho nhiều mục đích khác nhau. – Thực trạng: 0.25 đ
+ Nó trở thành một căn bệnh khó chữa của giới trẻ hiện nay
+ Quên ăn, quên ngủ, xao nhãng trong mọi công việc
+ Nhiều người trẻ hiện nay lâm vào tình trạng nghiện game. – Nguyên nhân: 0.5 đ Chủ quan:
+ Do con người không kiểm soát được bản thân, lười học ham chơi.
+ Do không kiểm soát được thời gian, không xác định được mục tiêu… Khách quan:
+ Do môi trường sống của thời đại CNTT bùng nổ mà giới
trẻ chưa được trang bị những kiến thức, kĩ năng đầy đủ về
hậu quả của việc sử dụng CNTT không đúng cách
+ Gia đình thiếu quan tâm hoặc giáo dục rèn luyện con chưa đúng cách…
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội còn thiếu hoạt động
tuyên truyền giáo dục… về vấn đề này – Hậu quả: 0.5 đ
+ Bỏ học, dẫn đến nhiều hành vi xấu khác như cướp vặt, đánh nhau…
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe: gây cận thị, bệnh tự kỷ… – Biện pháp: 0.5 đ
+ Bản thân giới trẻ cần rèn luyện cho mình những kĩ năng
kiến thức để sử dụng mạng xã hội hiệu quả.
+ Gia đình cần quan tâm, định hướng đúng đắn cho giới
trẻ về mạng xã hội để tận dụng lợi ích của nó mang lại.
+ Nhà trường và các tổ chức xã hội cần tuyên truyền, tổ
chức các buổi trải nghiệm … để hs sử dụng mạng xã hội đúng cách… 3/ Kết bài 0.25 đ
- Liên hệ: Bản thân cần biết sắp xếp thời gian học tập, giải trí cho phù hợp…
- Mở rộng, kết luận lại vấn đề. Sáng tạo
- Có những dẫn chứng thuyết phục; lập luận thuyết phục, 0.5 đ
chặt chẽ; có thêm luận điểm mở rộng…