Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Đa Phúc - Hà Nội

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Đa Phúc - Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

S GD T HÀ NI

- 2017
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Môn: Ngữ văn - Lớp 10
Thời gian: 90 phút
I. Phần Đọc hiu (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cầu nêu dưới:
Cái quý giá nhất trên đời mỗi người th góp phn mang li cho chính mình cho
người khác đó “năng lc to ra hạnh phúc”, bao gồm năng lực làm người, năng lc làm vic
và năng lc làm dân.
Năng lực làm người cái đầu phân biệt được thin - ác, chân - gi, chính - tà, đúng -
sai..., biết được mình ai, biết sng vì cái gì, có trái tim chan chứa tình yêu thương và giàu lòng
trc ẩn. Năng lực làm vic kh năng giải quyết được nhng vấn đề ca cuc sng, ca công
vic, ca chuyên môn, và thm chí là ca xã hội. Năng lực làm dân là biết được làm ch đất nưc
là làm cái kh năng để m đưc những điều đó. Khi con người được những năng lực
đặc bit này thì s thc hiện được những điều mình muốn. Khi đó, mỗi người s tr thành mt “tế
bào hạnh phúc”, mt “nhà máy hạnh phúc”s ngày ngày “sản xut hạnh phúc” cho mình
và cho mọi người.
hi m ngày nay làm cho không ai “nhỏ bé” trên cuộc đời này, tr khi t mình
mun “nhỏ bé”. Ai cũng thể tr thành nhng “con người ln” bng hai cách, làm đưc
nhng vic ln hoc làm nhng vic nh vi mt tình yêu cc ln. Và khi biết chn cho mình mt
l sng phù hp ri sng hết mình cháy hết mình vi nó, mỗi ngưi s được mt hnh phúc
trn vẹn. Khi đó, ta không ch có nhng khonh khc hnh phúc, mà còn có c mt cuộc đời hnh
phúc. Khi đó, tôi hnh phúc, bn hnh phúc chúng ta hạnh phúc. Đó cũng lúc ta thực
s “chạm” vào hnh phúc!.
(“Đ chm vào hnh phúc”- GiThi báo Kinh t Sài Gòn Online, 3/2/2012)
Câu 1: Pc biu n trên là gì?
Câu 2: Nêu ni dung chính cn trên?
Câu 3: Vn trên nhiu cm t  trong du ngoc kép, y nêu công dng
ca vic s dng du ngoc kép. T        a 02 cm t “nhỏ
b锓con người ln”?
Câu 4: m riêng ca mình, anh/ch chn cách chạm”o hnh phúc bng vic làm
nhng vic ln” hay làm nhng vic nh vi mt tình yêu cc ln”? (Trình bày bng mn
 7 - 10 dòng)
II. Phần Làm văn: (6,0 điểm)
Cm nhn ca anh/ch v đoạn thơ sau:
“Do hiên vng thm gieo từng bước,
Ngi rèm thưa r thác đòi phen.
Ngoài rèm thưc chng mách tin,
Trong rèm dưng đã có đèn biết chăng?
Đèn có biết dường bng chng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Bun ru nói chng nên li,
Hoa đèn kia với bóng người khá thương”.
(Trích Tình cnh l loi của người chinh ph - Chinh ph ngâm Hán, ng Trn
Côn, Bn din Nôm  m (?) - SGK Ng p 2, NXB Giáo dc)
 H
NG DN CHM BÀI THI HC K II
Môn: Ng Văn 10
Năm học 2016-2017
Câu
Ni dung cn đt
Đim
I
ĐỌC HIU
4
1
c bin: Ngh lun.
0.5
2
Ni dung chính cn trên:
- c to ra hnh phúc, bao gm: i, làm
vic, làm dân.
-  chn hi phi tr i lng hai
cách: làm vic ln hoc làm vic nh vi tình yêu ln.
(Chú ý: HS có th dim)
1
3
- Công dng ca vic s dng du ngoc kép: làm ni bt, nhn mn
mt cách hi
0,25
- a hai cm t “nh bé”: tng, thua kém, t nh
“con người ln”: t do th hin mình, khnh giá tr bn thân, thc
hin nh
m t
0,75
4
Nêu c lí do khnh li sm riêng ca bLàm
nhng vic ln n v    ng hào hùng, li s  ng,
nhit huyy khát vtìm nhng vic nh vi mt tình yêu
cc lni chú trn nii ngun ca sáng to.
1.5
II
TẬP LÀM VĂN
6
a. Cấu trúc bài n ngh lun các phn m bài, thân bài, kt bài. M
c v ngh lun; thân bài tric v; kt bài khái
quát lc v ngh lun.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun: tâm trng bu loi ci
chinh ph.
0,25
c. Trin khai vn đề ngh lun thành c lum; th hin s cm nhn u
sc vn dng tt các thao c lp lun; kt hp cht ch gia lí l và dn
chng. Có ch dit ng to, th hic, mi m v v
ngh lun.
Lưu ý: HS th trin khai theo nhiuch khác nhau song cn đm boc
ý:
* Gii thiu khái quát v tác gi, tác phm nêu v ngh lun Tâm
trng: Bu loi ci chinh ph
0.5
* N: Tâm trng: Bu loi ci chinh ph.
- Không gian vng lng ht hiu ch c chân ci l bóng thm gieo
trên hiên vng.
- i chinh ph ng ngi không yên, ht r rèm ri li cui
l mong tin lành báo chng tr vc v i chng
vn bt vô âm tín. Ni tht vng tràn tr.
=> ngoài hiên hay trong phòng, nàng vn l t sc.
- Mong tic (chim khách) ct lên ti ting
chim khách ca s mong mng.
3,0
- t mình mi chinh ph khao khát
s ng cm, s chia, nàng hi vng ngu hiu soi t lòng mình.
 an i, s i ni bun
.
* Ngh thut: Miêu t tâm trng, lc thoi, không gian,
bin pháp tu t: so sánh, n d
1
* Khái quát li tâm trng bu loi ci chinh ph.
0.5
4. Sáng to: Có cách dit mi m, th hic v 
0,25
5. Chính t: m bo qui tc chính t trong ting Vit: Dùng t, 
0,25
| 1/3

Preview text:

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
Môn: Ngữ văn - Lớp 10 Năm học: 2016 - 2017
Thời gian: 90 phút
I. Phần Đọc hiểu (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu dưới:
Cái quý giá nhất trên đời mà mỗi người có thể góp phần mang lại cho chính mình và cho
người khác đó là “năng lực tạo ra hạnh phúc”, bao gồm năng lực làm người, năng lực làm việc
và năng lực làm dân.

Năng lực làm người là có cái đầu phân biệt được thiện - ác, chân - giả, chính - tà, đúng -
sai..., biết được mình là ai, biết sống vì cái gì, có trái tim chan chứa tình yêu thương và giàu lòng
trắc ẩn. Năng lực làm việc là khả năng giải quyết được những vấn đề của cuộc sống, của công
việc, của chuyên môn, và thậm chí là của xã hội. Năng lực làm dân là biết được làm chủ đất nước
là làm cái gì và có khả năng để làm được những điều đó. Khi con người có được những năng lực
đặc biệt này thì sẽ thực hiện được những điều mình muốn. Khi đó, mỗi người sẽ trở thành một “tế
bào hạnh phúc”
, một “nhà máy hạnh phúc” và sẽ ngày ngày “sản xuất hạnh phúc” cho mình và cho mọi người.

Xã hội mở ngày nay làm cho không có ai là “nhỏ bé” trên cuộc đời này, trừ khi tự mình
muốn “nhỏ bé”. Ai cũng có thể trở thành những “con người lớn” bằng hai cách, làm được
những việc lớn hoặc làm những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn. Và khi biết chọn cho mình một
lẽ sống phù hợp rồi sống hết mình và cháy hết mình với nó, mỗi người sẽ có được một hạnh phúc
trọn vẹn. Khi đó, ta không chỉ có những khoảnh khắc hạnh phúc, mà còn có cả một cuộc đời hạnh
phúc. Khi đó, tôi hạnh phúc, bạn hạnh phúc và chúng ta hạnh phúc. Đó cũng là lúc ta thực
sự “chạm” vào hạnh phúc!.

(“Để chạm vào hạnh phúc”- Giản Tư Trung, Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online, 3/2/2012)
Câu 1: Phương thức biểu đạt ch nh c văn ản trên là gì?
Câu 2: Nêu nội dung chính c văn ản trên?
Câu 3: Văn ản trên có nhiều cụm từ in đậm được để trong dấu ngoặc kép, hãy nêu công dụng
c a việc sử dụng dấu ngoặc kép. Từ đó, hãy giải th ch nghĩ hàm ý c a 02 cụm từ “nhỏ
bé”
“con người lớn”?
Câu 4: Theo qu n điểm riêng c a mình, anh/chị chọn cách “chạm” vào hạnh phúc bằng việc “làm
những việc lớn”
hay “làm những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn”? (Trình bày bằng một đoạn văn từ 7 - 10 dòng)
II. Phần Làm văn: (6,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
“Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
Trong rèm dường đã có đèn biết chăng?
Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,

Hoa đèn kia với bóng người khá thương”.
(Trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ - Chinh phụ ngâm, nguyên văn chữ Hán, Đặng Trần
Côn, Bản diễn Nôm Đoàn Thị Điểm (?) - SGK Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục)
………… Hết …………
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KỲ II Môn: Ngữ Văn 10 Năm học 2016-2017 Câu
Nội dung cần đạt Điểm I ĐỌC – HIỂU 4 1
Phương thức biểu đạt ch nh c văn ản: Nghị luận. 0.5 2
Nội dung chính c văn ản trên:
- Con người có năng lực tạo ra hạnh phúc, bao gồm: năng lực làm người, làm việc, làm dân.
- Để chạm đến hạnh phúc con người phải trở thành “con người lớn” ằng hai 1
cách: làm việc lớn hoặc làm việc nhỏ với tình yêu lớn.
(Chú ý: HS có thể diễn đạt khác nh u nhưng chạm vào ý là cho điểm) 3
- Công dụng c a việc sử dụng dấu ngoặc kép: làm nổi bật, nhấn mạnh đến 0,25
một ý nghĩ , một cách hiểu khác có hàm ý…
- Nghĩ hàm ý c a hai cụm từ “nhỏ bé”: tầm thường, thua kém, tẻ nhạt…
“con người lớn”: tự do thể hiện mình, khẳng định giá trị bản thân, thực
hiện những ước mơ, sống c o đẹp, có ch, có ý nghĩ … 0,75
(Chú ý: HS nói được 2 đến 3 ý thì cho điểm tối đ ). 4
Nêu được lí do khẳng định lối sống theo qu n điểm riêng c a bản thân. “Làm
những việc lớn” gắn với ước mơ, l tưởng hào hùng, lối sống năng động,
nhiệt huyết, tràn đầy khát vọng. Còn “tìm những việc nhỏ với một tình yêu 1.5
cực lớn” lại chú trọng đến niềm đ m mê, cội nguồn c a sáng tạo. II TẬP LÀM VĂN 6
a. Cấu trúc bài văn nghị luận: Có đ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở 0,25
ài nêu được vấn đề nghị luận; thân bài triển kh i được vấn đề; kết bài khái
quát lại được vấn đề nghị luận.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: tâm trạng buồn, cô đơn, lẻ loi c người 0,25 chinh phụ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu
sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng. Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
Lưu ý: HS có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý:
* Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và nêu vấn đề nghị luận – Tâm 0.5
trạng: Buồn, cô đơn, lẻ loi c người chinh phụ
* Nội dung đoạn thơ: Tâm trạng: Buồn, cô đơn, lẻ loi c người chinh phụ. 3,0
- Không gian vắng lặng hắt hiu chỉ có ước chân c người lẻ bóng thầm gieo trên hiên vắng.
- Người chinh phụ đứng ngồi không yên, hết r rèm rồi lại cuốn rèm, đi đi lại
lại như chờ mong tin lành báo chồng trở về, nhưng tin tức về người chồng
vẫn bặt vô âm tín. Nỗi thất vọng tràn trề.
=> Ở ngoài hiên hay trong phòng, nàng vẫn lẻ loi, cô đơn hết sức.
- Mong tiếng con chim thước (chim khách) cất lên tiếng kêu, nhưng cả tiếng
chim khách c a sự mong mỏi cũng im ắng.
- Đêm khuy , một mình một óng dưới ánh đèn, người chinh phụ khao khát
sự đồng cảm, sẻ chia, nàng hi vọng ngọn đèn thấu hiểu và soi tỏ lòng mình.
Nhưng đèn vô tri vô cảm, đèn không thể an i, sẻ chi cùng người nỗi buồn đ u cô lẻ.
* Nghệ thuật: Miêu tả tâm trạng (Qu hành động, lời độc thoại, không gian, 1
biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ…)
* Khái quát lại tâm trạng buồn, cô đơn, lẻ loi c người chinh phụ. 0.5
4. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đoạn thơ. 0,25
5. Chính tả: Đảm bảo qui tắc chính tả trong tiếng Việt: Dùng từ, đặt câu… 0,25