Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 2 được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ THI HỌC II TIẾNG VIỆT LỚP 1
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
II. Đọc thầm làm bài tập (3 điểm)
Hoa ngọc lan
Đầu nhà em một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp qua
kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.
Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, vẫn cài hoa lan cho bé. thích lắm.
Bài tập 1. (1 điểm) Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời
đúng nhất.
A. Cây hoa hồng
B. Cây hoa đào
C. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa…………………………………………………………………………...
Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe viết (7 điểm)
Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà”
Em yêu nhà em
Hàng xoan trước ngõ
Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi lảnh lót
Mái ng thơm phức
Rạ đầy sân phơi.
II. Bài tập (3 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ ...ửi lời chào lớp Một, chào ...ô giáo ...ính mến. Xa nhưng bạn luôn ...i nhớ
lời dạy.
Bài tập 2. (2 điểm) Viết một câu về con vật em yêu thích.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC II TIẾNG VIỆT LỚP 1
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
ĐỀ SỐ 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.
- Ngắt nghỉ hơi các dấu câu, các cụm từ nghĩa.
II. Đọc thầm làm bài tập (3 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C
Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.
Bài tập 3. (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe viết (7 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình y đúng
quy định; viết sạch, đẹp.
- Viết đúng chính tả.
II. Bài tập (3 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm)
Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa nhưng bạn luôn ghi nh lời
dạy.
Bài tập 2. (2 điểm)
Chú o Mi Mi nhà em bộ lông trắng muốt.
| 1/4

Preview text:

ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Hoa ngọc lan
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua
kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.
Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.
Bài tập 1. (1 điểm) Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. A. Cây hoa hồng B. Cây hoa đào C. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa…………………………………………………………………………. .
Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà” Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi. Tô Hà
II. Bài tập (3 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ . .ửi lời chào lớp Một, chào . .ô giáo . .ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn . .i nhớ lời cô dạy.
Bài tập 2. (2 điểm) Viết một câu về con vật em yêu thích.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ SỐ 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C
Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.
Bài tập 3. (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Nghe – viết (7 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng
quy định; viết sạch, đẹp.
- Viết đúng chính tả.
II. Bài tập (3 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm)
Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy.
Bài tập 2. (2 điểm)
Chú mèo Mi Mi nhà em có bộ lông trắng muốt.