Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22 | đề 6
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 4 mức độ theo Thông tư 22, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.
Preview text:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II THÀNH PHỐ…….
NĂM HỌC 2022 – 2023. MÔN: TIẾNG VIỆT (Bài đọc) LỚP 4
Trường Tiểu học số 3 Hương Vinh. Lớp: 4/... Họ tên:......................................................Số thứ tự …..
CK Giám thị 1: ............CK Giám thị 2: .............CK Giám khảo 1: . ............CK Giám khảo 2: ............ Điểm
Lời nhận xét của giáo viên về bài làm của học sinh
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
A. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt:
Đọc thầm bài sau rồi trả lời các câu hỏi: Con sẻ
Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò,
tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên
đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống.
Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen
nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược, miệng rít lên
tuyệt vọng và thảm thiết. Nó nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó.
Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. Giọng nó yếu ớt nhưng hung dữ
và khản đặc. Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ. Nó sẽ hi sinh. Nhưng một sức
mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất.
Con chó của tôi dừng lại và lùi... Dường như nó hiểu rằng trước mặt nó có một sức
mạnh. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ất tránh ra xa, lòng đầy thán phục.
Vâng, lòng tôi đầy thán phục, xin bạn đừng cười. Tôi kính cẩn nghiêng mình trước con
chim sẻ bé bỏng dũng cảm kia, trước tình yêu của nó. Theo TUỐC-GHÊ-NHÉP
Câu 1: Trên đường đi, con chó thấy gì? A. Một con sẻ non. B. Một con sẻ già
C. Con sẻ non và con sẻ già D. Cả 3 ý trên
Câu 2: Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?
A. Một con sẻ già từ trên cây lao xuống. B. Một hòn đá rơi trước mõm con chó
C. Một con quỷ khổng lồ xuât hiện. D. Một người xuất hiện.
Câu 3: Vì sao con sẻ già lao xuống trước mõm con chó?
A. Vì nó bị gãy cánh rơi xuống.
B. Vì nó muốn cứu lấy sẻ con. C. Vì nó đang tập bay.
D. Vì nó muốn đùa giỡn với con chó.
Câu 4: Sẻ già hình dung con chó như: A. Một vị thần
B. Một con vật ngoài hành tinh.
C. Một con quỷ khổng lồ D. Một con ma hút máu.
Câu 5: Vì sao con chó dừng và lùi lại?
A. Vì nó hiểu trước mặt nó có một sức mạnh
B. Vì nó thấy con sẻ già quá hung dữ.
C. Vì nó bị chủ la mắng.
D. Vì nó muốn quan sát thêm sự việc gì sẽ xảy ra.
Câu 6: Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
A. Vì tác giả thán phục sự dũng cảm của con sẻ nhỏ bé.
B. Vì tác giả thán phục trước tình yêu con của con sẻ mẹ.
C. Vì tác giả thấy con sẻ còn non.
D. Cả ý a và ý b đều đúng.
Câu 7: Em có suy nghĩ gì qua hành động sẻ mẹ cứu sẻ con?
Câu 8: Trạng ngữ trong câu: “Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong
học tập.” thuộc loại nào sau đây?
A. Trạng ngữ chỉ phương tiện
B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
C. Trạng ngữ chỉ mục đích
D. Trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 9: Chuyển câu kể sau thành 1 câu cảm và 1câu khiến: Bạn Minh chăm chỉ.
Câu 10: Đặt một câu trong đó có dùng trạng ngữ.
II. Đọc thành tiếng: GV cho học sinh đọc một đoạn văn khoảng 95 tiếng/1 phút trong sách
Tiếng Việt lớp 4 - tập 2 và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II THÀNH PHỐ HUẾ
NĂM HỌC 2022 – 2023. MÔN: TIẾNG VIỆT (Bài viết) LỚP 4
Trường Tiểu học số 3 Hương Vinh. Lớp: 4/... Họ tên:..........................................................Số thứ tự ...
CK Giám thị 1: ..............CK Giám thị 2: .............CK Giám khảo 1: .............CK Giám khảo 2: ............ Điểm
Lời nhận xét của giáo viên về bài làm của học sinh
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
I. Chính tả: (Nghe - Viết)
Viết bài Con chuồn chuồn nước (Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127) đoạn từ “Rồi đột
nhiên........trời xanh trong và cao vút.” II.Tập làm văn
Đề: Em hãy viết bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4
NĂM HỌC: 2022 - 2023
I. Ma trận đề kiểm tra Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 4 2 1 5 1 Đọc hiểu 1;2;3;4; 1 Câu số văn bản 1;2;3;4 5;6 7 7 5;6 Số điểm 2đ 1đ 1đ 4đ Số câu Kiến thức 1 1 1 3 2 Câu số tiếng Việt 8 9 10 8 9;10 Số điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 2đ Tổng số câu 4 3 2 1 7 3 Tổng số 4 3 2 1 10 Tổng số điểm 2đ 2 đ 2 đ 1đ 7đ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ II - LỚP 4 NĂM HỌC 2022-2023
A/ PHẦN ĐỌC: 10 điểm
1.Đọc hiểu: (7 điểm)
Khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A A B C A D
Câu 7 (1 điểm): Sẻ mẹ chỉ là một con vật nhưng yêu thương con hết mình, dũng cảm hi sinh bản
thân để bảo vệ, che chở cho con
Câu 8: (1 điểm) Đáp án B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu 9: (1 điểm) chuyển 1 câu cảm 0,5 điểm, 1 câu khiến 0,5 điểm
Câu 10: HS có thể đặt câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian,… (1điểm)
VD: Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về.
2. Đọc thành tiếng: 3 điểm
-Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
-Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B/ PHẦN VIẾT: 10 Điểm: 1. Chính tả: (2đ)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (mắc không quá 5 lỗi): 1 điểm
2. Tập làm văn: (8đ)
Giám khảo dựa vào các tiêu chí sau để chấm điểm cho bài viết của học sinh: Mức điểm TT Điểm thành phần 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài (1đ) 2a Thân bài Nội dung (1,5 đ) 2b (4 điểm) Kĩ năng (1,5 đ) 2c Cảm xúc (1đ) 3 Kết bài (1đ) 4
Chữ viết, chính tả ( 0,5 ) 5
Dùng từ , đặt câu ( 0,5 ) 6 Sáng tạo (1đ)