Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22 | đề 4

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 4 mức độ theo Thông tư 22, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

1.Ma trận đề kiểm tra Tiếng việt cuối năm, lớp 4
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu
và số
điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu
Số câu
2
2
2
1
1
8
Số điểm
2
2
2
0.5
0.5
7
TỔNG
Số câu
8
Số điểm
7
UBND HUYỆN…….
TRƯỜNG TIỂU HỌC….
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM–NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) – KHỐI LỚP 4
Thời gian làm bài : 40 phút
Họ và tên học sinh :...............................................................
ĐIỂM
ĐTT
ĐIỂM
ĐT
ĐIỂM
ĐỌC
Lời nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu1. Trên đường đi, con chó thấy gì?
A. Một con sẻ non. B. Một con sẻ già. C. Con sẻ non và con sẻ già.
Câu 2. Con chó định làm gì?
A. Con chó đứng nhìn con sẻ.
B. Con chó định bắt con sẻ.
C. Con chó chậm rãi lại gần con sẻ.
Con sẻ
1. Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt dừng chân
bắt đầu bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi nhìn thấy một
con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống.
2. Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già
bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng
ngược, miệng rít lên tuyệt vọng thảm thiết. nhảy hai ba bước về phía cái
mõm há rộng đầy răng của con chó.
3. Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. Giọng yếu ớt
nhưng hung dữ và khản đặc. Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ. Nó
sẽ hi sinh. Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất.
4. Con chó của tôi dừng lại lùi… Dường như hiểu rằng trước mặt
một sức mạnh. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lòng
đầy thán phục.
Vâng, lòng tôi đầy thán phục, xin bạn đừng cười. Tôi kính cẩn nghiêng mình
trước con chim sẻ bé bỏng dũng cảm kia, trước tình yêu của nó.
Theo Tuốc-ghê-nhép
Câu 3. Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?
A. Một con sẻ già từ trên cây lao xuống.
B. Một hòn đá rơi trước mõm con chó.
C. Một con quỷ khổng lồ xuất hiện.
Câu 4.Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
A. Vì tác giả thán phục sự dũng cảm của con sẻ.
B. Vì tác giả thán phục trước tình yêu của con sẻ.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 5. Trạng ngữ trong câu Từ trên cây cao gần đó, một con sgià bộ ức đen
nhánh lao xuốngtrả lời cho câu hỏi:
A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Vì sao?
Câu 6. Câu Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con.” là loại câu gì?
A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu khiến
Câu7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
Sẻ già lao đến cứu con.
Chủ ngữ:.................................................. Vị ngữ...............................................
Câu 8: Em hãy đặt một câu trong đó có sự dụng trạng ngữ chỉ thời gian.
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
UBND HUYỆN…..
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM- NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) – KHỐI LỚP 4
Thời gian làm bài : 40 phút
I. Học sinh bốc thăm đọc các bài sau:
……………………………………………………………………………………
1. Hơn một nghìn ngày vòng quang trái đất. (TV4; Tập 2; trang 114)
………………………………………………………………………………………
2. Ăng- co Vát. (TV 4, tập 2, trang 123)
………………………………………………………………………………………
3. Con chuồn chuồn nước. (TV 4; Tập 2 , Trang 127)
………………………………………………………………………………………
4. Vương cuốc vắng nụ cười. ( TV 4, Tập 2; trang 132)
………………………………………………………………………………………
5. Tiếng cười là liều thuốc bổ. ( TV 4; Tập 2; Trang 153)
……………………………………………………………………………………
UBND HUYỆN …..
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….
(Không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) KHỐI LỚP 4
Thời gian làm bài : 40 phút
I.Đọc thành tiếng:(3điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm
- Giọng đọc có biểu cảm : 0,5 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; 0,5 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
II. Đọc thầm: 7 điểm
- Mỗi câu đúng 1 điểm
- Câu 1:A; Câu 2: C ; Câu 3: A ;Câu 4: C, câu 5:B; Câu 6: A;
Riêng câu 7( 0.5đ): chủ ngữ: Sẻ già ; vị ngữ: lao đến cứu con.
Câu 8 đặt đúng được 0.5 đ
UBND HUYỆN ……….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…..
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
-NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT( Viết) – KHỐI LỚP 4
Thời gian làm bài : 40 phút
I. Chính tả ( nghe viết ) khoảng 15 phút.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
II. Tập làm văn.( khoảng 35 phút )
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em thích .
Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dc cao của con đường xuyên tỉnh. Nhng
đám mây trắng nh xuống cửa kính ô tạo nên cảm giác bồng bnh huyn o.
Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, nhng rừng cây âm âm,
những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngm my con nga
đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trng tuyết, con đỏ
son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liu r.
Trích: Đường đi SaPa (TV4 - Tp II - trang 102)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 4
Năm học: 2022- 2023
I: Chính tả ( 2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chviết ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng
quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) : được 2 điểm. (Lỗi trùng nhau trừ 1 lần
điểm, từ lỗi thứ 6 trở lên, mỗi lỗi trừ 0,2 điểm)
II: Tập làm văn ( 8 điểm )
Đề bài: Tả một con vật nmà em yêu thích
1. Nội dung
a. Mở bài: (1 điểm).
Giới thiệu được con vật (được nuôi ở nhà em hay em được nhìn thấy).
b. Thân bài: (4điểm).
- Tả hình dáng: đầu, mắt, tai, mõm, lông…(2 điểm).
- Tả thói quen sinh hoạt và các hoạt động chính: lúc ăn, ngủ…(2 điểm).
* Lưu ý: trong phần thân bài, học sinh có thể không làm rạch ròi từng phần mà
có thể lồng ghép, kết hợp các ý trên.
c. Kết luận: (1 điểm)
- Ích lợi của con vật và suy nghĩ của bản thân.
2. Viết văn có cảm xúc, sáng tạo: (1 điểm)
3. Hình thức: (1 điểm).
- Chữ viết đẹp, không sai chính tả , không tấy xóa,
| 1/7

Preview text:

1.Ma trận đề kiểm tra Tiếng việt cuối năm, lớp 4 Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Tổng Đọc hiểu Số câu 2 2 2 1 1 8 Số điểm 2 2 2 0.5 0.5 7 Số câu 8 TỔNG Số điểm 7 UBND HUYỆN…….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM–NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC….
MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) – KHỐI LỚP 4
Thời gian làm bài : 40 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :............................................................... ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM
Lời nhận xét của giáo viên ĐTT ĐT ĐỌC
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi. Con sẻ
1. Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và
bắt đầu bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi và nhìn thấy một
con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống.
2. Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có
bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng
ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết. Nó nhảy hai ba bước về phía cái
mõm há rộng đầy răng của con chó.
3. Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. Giọng nó yếu ớt
nhưng hung dữ và khản đặc. Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ. Nó
sẽ hi sinh. Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất.
4. Con chó của tôi dừng lại và lùi… Dường như nó hiểu rằng trước mặt nó
có một sức mạnh. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phục.
Vâng, lòng tôi đầy thán phục, xin bạn đừng cười. Tôi kính cẩn nghiêng mình
trước con chim sẻ bé bỏng dũng cảm kia, trước tình yêu của nó. Theo Tuốc-ghê-nhép
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu1. Trên đường đi, con chó thấy gì?
A. Một con sẻ non. B. Một con sẻ già. C. Con sẻ non và con sẻ già.
Câu 2. Con chó định làm gì?
A. Con chó đứng nhìn con sẻ.
B. Con chó định bắt con sẻ.
C. Con chó chậm rãi lại gần con sẻ.
Câu 3. Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?
A. Một con sẻ già từ trên cây lao xuống.
B. Một hòn đá rơi trước mõm con chó.
C. Một con quỷ khổng lồ xuất hiện.
Câu 4.Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
A. Vì tác giả thán phục sự dũng cảm của con sẻ.
B. Vì tác giả thán phục trước tình yêu của con sẻ.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 5. Trạng ngữ trong câuTừ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen
nhánh lao xuốngtrả lời cho câu hỏi:
A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Vì sao?
Câu 6. CâuSẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con.” là loại câu gì?
A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu khiến
Câu7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
Sẻ già lao đến cứu con.
Chủ ngữ:.................................................. Vị ngữ...............................................
Câu 8: Em hãy đặt một câu trong đó có sự dụng trạng ngữ chỉ thời gian.
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ UBND HUYỆN…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC…….
MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) – KHỐI LỚP 4
Thời gian làm bài : 40 phút
(Không kể thời gian phát đề) I.
Học sinh bốc thăm đọc các bài sau:
……………………………………………………………………………………
1. Hơn một nghìn ngày vòng quang trái đất. (TV4; Tập 2; trang 114)
………………………………………………………………………………………
2. Ăng- co Vát. (TV 4, tập 2, trang 123)
………………………………………………………………………………………
3. Con chuồn chuồn nước. (TV 4; Tập 2 , Trang 127)
………………………………………………………………………………………
4. Vương cuốc vắng nụ cười. ( TV 4, Tập 2; trang 132)
………………………………………………………………………………………
5. Tiếng cười là liều thuốc bổ. ( TV 4; Tập 2; Trang 153)
…………………………………………………………………………………… UBND HUYỆN ….. ĐÁP ÁN TRƯỜNG TIỂU HỌC…….
MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) – KHỐI LỚP 4
Thời gian làm bài : 40 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I.Đọc thành tiếng:(3điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm
- Giọng đọc có biểu cảm : 0,5 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; 0,5 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
II. Đọc thầm: 7 điểm
- Mỗi câu đúng 1 điểm
- Câu 1:A; Câu 2: C ; Câu 3: A ;Câu 4: C, câu 5:B; Câu 6: A;
Riêng câu 7( 0.5đ): chủ ngữ: Sẻ già ; vị ngữ: lao đến cứu con.
Câu 8 đặt đúng được 0.5 đ

UBND HUYỆN ……….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC….. -NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT( Viết) – KHỐI LỚP 4
(Không kể thời gian phát đề)
Thời gian làm bài : 40 phút
I. Chính tả ( nghe – viết ) khoảng 15 phút.

Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những
đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm,
những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa
đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ
son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
Trích: Đường đi SaPa (TV4 - Tập II - trang 102)
II. Tập làm văn.( khoảng 35 phút )
Đề bài:
Hãy tả một con vật mà em thích .
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 4 Năm học: 2022- 2023
I: Chính tả ( 2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng
quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) : được 2 điểm. (Lỗi trùng nhau trừ 1 lần
điểm, từ lỗi thứ 6 trở lên, mỗi lỗi trừ 0,2 điểm)
II: Tập làm văn ( 8 điểm )
Đề bài: Tả một con vật nmà em yêu thích 1. Nội dung
a. Mở bài: (1 điểm).
Giới thiệu được con vật (được nuôi ở nhà em hay em được nhìn thấy). b. Thân bài: (4điểm).
- Tả hình dáng: đầu, mắt, tai, mõm, lông…(2 điểm).
- Tả thói quen sinh hoạt và các hoạt động chính: lúc ăn, ngủ…(2 điểm).
* Lưu ý: trong phần thân bài, học sinh có thể không làm rạch ròi từng phần mà
có thể lồng ghép, kết hợp các ý trên. c. Kết luận: (1 điểm)
- Ích lợi của con vật và suy nghĩ của bản thân.
2. Viết văn có cảm xúc, sáng tạo: (1 điểm) 3. Hình thức: (1 điểm).
- Chữ viết đẹp, không sai chính tả , không tấy xóa,