Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024 - Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024 - Đề 2. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Đề ôn tp hc kì 2 môn Tiếng Vit lp 4 - Đề 2
I. Em đọc thm bài Hoa mai vàng
Hoa mai vàng
Nếu như hoa đào đc sn ca min Bắc, thì hoa mai vàng đc sn ca
min Nam. Mai vàng thuc h hoàng mai, vn mt loi cây rng. Cây mai
vàng cũng rụng vào mùa đông, thân mm mại n cành đào. Hoa mai
vàng mc thành chùm cuống dài treo lng bên cành. Hoa mai vàng
mùi thơm e ấp kín đáo. Mai vàng ging sau khi cho hoa còn kết trái
màu đỏ nhạt bóng như ngọc. Mai t quý mai n hoa bn mùa, còn nh độ
mai là mai n hai lần trong năm.
Ngưi ta nhân ging mai bng cách chiết nh hoc trng t ht. th trng
mai vàng ngoài vườn, vào bn hay vào chu cũng đều được. Mai ưa ánh sáng
đất m. Ngưi miền Nam chơi hoa mai ng vào nhng ngày Tết rt kiêng
k hoa héo. Còn giống hoa mai nưc gi là mai chiếu thy, cây lá nh, hoa mc
thành chùm trng, nh và thơm, thưng trng vào núi non b, ra hoa mùa xuân,
cây và cành được un ta thành cây thế.
Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã đưc trng nhiu min Bc.
Vic trng mai vàng đất Bc cn nhất tránh gió rét mùa đông. Nhng y
mai vàng trng min Bc thưng cho hoa mun vào cui tháng hai âm lch.
II. Làm bài tp
Khoanh tròn vào ch cái trưc ý tr lời đúng nht.
1. Hoa mai vàng là đc sn ca vùng min nào?
A. Min Bc
B. Min Trung
C. Min Nam
2. Đặc điểm riêng ca hoa mai so với hoa đào là gì?
A. Rụng lá vào mùa đông.
B. Thân cành mm mi.
C. Hoa mc thành chùm.
3. Bài văn cho ta biết có my loi hoa mai?
A. Mt loi
B. Hai loi
C. Ba loi
D. Bn loi
4. Cm t đưc gạch dưới trong u “Những năm gần đây, hoa mai vàng
miền Nam đã được trng nhiu min Bc. ” là:
A. Trng ng ch nơi chốn.
B. Trng ng ch thi gian,
C. Trng ng ch mục đích.
5. Chuyn câu k sau thành câu cm:
Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo
Câu cm là:…………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
6. Chuyển các câu sau đây thành câu cu khiến:
a. C nhà dy sm.
…………………………………………………………………………………
………………………………
b. Ch lại chăm sóc mẹ.
…………………………………………………………………………………
………………………………
c. Nam đi học.
…………………………………………………………………………………
……………………………. .
d. Thanh đi lao đng.
…………………………………………………………………………………
………………………………
đ) Lan phấn đấu hc gii.
…………………………………………………………………………………
…………………………….
III. Tập làm văn
Cho đ bài như sau: T mt con vt mà em đã trông thy.
Em hãy:
1. Lp dàn ý chi tiết để t con vật đó.
2. Viết đon m bài theo cách gián tiếp và đoạn kết bài theo cách m rng.
Li gii chi tiết đ ôn tp hc kì 2 Tiếng vit lp 4
I. Bài tp
1. C
2. B
3. D
4. B
5. Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo lm!
6. a) C nhà hãy dy sm!
b. Ch lại chăm sóc mẹ nhé!
c. Nam đi học đi!
d. Thanh đi lao đng đi!
đ) Lan hãy phấn đấu hc gii lên!
TẬP LÀM VĂN.
T mt con vật mà em đã trông thấy.
1. Lp dàn ý chi tiết
I. M bài: Gii thiu con vt.
-Bui sm, trên đưng làng, mt chú ếch t trong bụi ven đường nhy ra.
-Trông chú có v s st vì lc by.
2. Thân bài: T con ếch
a. Hình dáng bên ngoài
- Thân nh c nm tay em
- Đầu hình tam giác
- Đôi mắt to, tròn như hạt trân châu.
- Ming rng toang hoác
- B da láng màu sm xanh
b. Các b phn
- Da màu phân ngựa có đường dim xanh lá.
- Chiếc bng trắng phau luôn động đậy theo nhp th.
- Các ngón chân có màng kết dính li, to thành mái chèo.
III. Kết bài: Nêu cảm righĩ
- Chú ếch trông hơi ghê ghê nhưng cũng tht ng nghĩnh.
- Giúp nhà nông bt sâu b.
- Tht ăn rt ngon.
2. * M bài, gián tiếp
Sau trận mưa đêm qua, đường làng đỏ sm lên. Cây c còn sũng nưc. Các c
tc kè, nhông, giun dế còn lấp đâu đó trong bụi y, k như lo ngại cơn
mưa quay trở. Đặc bit, mt chú ếch t trong bụi cây ven đưng chm chm
phóng ra.
*Kết bài m rng
Cũng như họ hàng ca mình: cóc, nhái, ễnh ương, chẫu chàng, ếch đều ích
cho nhà nông trong vic bt sâu b.
Ngoài ra, tht ếch ăn rất ngon. Đặc bit, bọn nhóc chúng em đưc chú cho
nhng chiếc trng bng lon sa da ếch phơi khô ph lên mt trống, đánh
nghe vui tai.
| 1/5

Preview text:

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 2
I. Em đọc thầm bài Hoa mai vàng Hoa mai vàng
Nếu như hoa đào là đặc sản của miền Bắc, thì hoa mai vàng là đặc sản của
miền Nam. Mai vàng thuộc họ hoàng mai, vốn là một loại cây rừng. Cây mai
vàng cũng rụng lá vào mùa đông, thân lá mềm mại hơn cành đào. Hoa mai
vàng mọc thành chùm và có cuống dài treo lơ lửng bên cành. Hoa mai vàng
có mùi thơm e ấp và kín đáo. Mai vàng có giống sau khi cho hoa còn kết trái
màu đỏ nhạt bóng như ngọc. Mai tứ quý là mai nở hoa bốn mùa, còn nhị độ
mai là mai nở hai lần trong năm.
Người ta nhân giống mai bằng cách chiết cành hoặc trồng từ hạt. Có thể trồng
mai vàng ngoài vườn, vào bồn hay vào chậu cũng đều được. Mai ưa ánh sáng
và đất ẩm. Người miền Nam chơi hoa mai vàng vào những ngày Tết rất kiêng
kị hoa héo. Còn giống hoa mai nước gọi là mai chiếu thủy, cây lá nhỏ, hoa mọc
thành chùm trắng, nhỏ và thơm, thường trồng vào núi non bộ, ra hoa mùa xuân,
cây và cành được uốn tỉa thành cây thế.
Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã được trồng nhiều ở miền Bắc.
Việc trồng mai vàng ở đất Bắc cần nhất là tránh gió rét mùa đông. Những cây
mai vàng trồng ở miền Bắc thường cho hoa muộn vào cuối tháng hai âm lịch. II. Làm bài tập
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1. Hoa mai vàng là đặc sản của vùng miền nào? A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam
2. Đặc điểm riêng của hoa mai so với hoa đào là gì?
A. Rụng lá vào mùa đông. B. Thân cành mềm mại. C. Hoa mọc thành chùm.
3. Bài văn cho ta biết có mấy loại hoa mai? A. Một loại B. Hai loại C. Ba loại D. Bốn loại
4. Cụm từ được gạch dưới trong câu “Những năm gần đây, hoa mai vàng
miền Nam đã được trồng nhiều ở miền Bắc. ” là:
A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
B. Trạng ngữ chỉ thời gian,
C. Trạng ngữ chỉ mục đích.
5. Chuyển câu kể sau thành câu cảm:
Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo
Câu cảm là:…………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
6. Chuyển các câu sau đây thành câu cầu khiến: a. Cả nhà dậy sớm.
…………………………………………………………………………………
………………………………
b. Chị ở lại chăm sóc mẹ.
…………………………………………………………………………………
……………………………… c. Nam đi học.
…………………………………………………………………………………
……………………………. . d. Thanh đi lao động.
…………………………………………………………………………………
………………………………
đ) Lan phấn đấu học giỏi.
…………………………………………………………………………………
……………………………. III. Tập làm văn
Cho đề bài như sau: Tả một con vật mà em đã trông thấy. Em hãy:
1. Lập dàn ý chi tiết để tả con vật đó.
2. Viết đoạn mở bài theo cách gián tiếp và đoạn kết bài theo cách mở rộng.
Lời giải chi tiết đề ôn tập học kì 2 Tiếng việt lớp 4 I. Bài tập 1. C 2. B 3. D 4. B
5. Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo lắm!
6. a) Cả nhà hãy dậy sớm!
b. Chị ở lại chăm sóc mẹ nhé! c. Nam đi học đi! d. Thanh đi lao động đi!
đ) Lan hãy phấn đấu học giỏi lên! TẬP LÀM VĂN.
Tả một con vật mà em đã trông thấy.
1. Lập dàn ý chi tiết
I. Mở bài: Giới thiệu con vật.
-Buổi sớm, trên đường làng, một chú ếch từ trong bụi ven đường nhảy ra.
-Trông chú có vẻ sợ sệt vì lạc bầy.
2. Thân bài: Tả con ếch
a. Hình dáng bên ngoài
- Thân nhỏ cỡ nắm tay em - Đầu hình tam giác
- Đôi mắt to, tròn như hạt trân châu. - Miệng rộng toang hoác
- Bộ da láng màu sẫm xanh b. Các bộ phận
- Da màu phân ngựa có đường diềm xanh lá.
- Chiếc bụng trắng phau luôn động đậy theo nhịp thở.
- Các ngón chân có màng kết dính lại, tạo thành mái chèo.
III. Kết bài: Nêu cảm righĩ
- Chú ếch trông hơi ghê ghê nhưng cũng thật ngộ nghĩnh.
- Giúp nhà nông bắt sâu bọ. - Thịt ăn rất ngon.
2. * Mở bài, gián tiếp
Sau trận mưa đêm qua, đường làng đỏ sậm lên. Cây cỏ còn sũng nước. Các chú
tắc kè, kì nhông, giun dế còn lấp ló đâu đó trong bụi cây, kẽ lá như lo ngại cơn
mưa quay trở. Đặc biệt, một chú ếch từ trong bụi cây ven đường chồm chồm phóng ra.
*Kết bài mở rộng
Cũng như họ hàng của mình: cóc, nhái, ễnh ương, chẫu chàng, ếch đều có ích
cho nhà nông trong việc bắt sâu bọ.
Ngoài ra, thịt ếch ăn rất ngon. Đặc biệt, bọn nhóc chúng em được chú cho
những chiếc trống bằng lon sữa có da ếch phơi khô phủ lên mặt trống, đánh nghe vui tai.