Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường Tiểu học Việt Hưng, Hưng Yên năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường Tiểu học Việt Hưng, Hưng Yên năm 2016 - 2017. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

PHÒNG GD&ĐT VĂN LÂM
TRƯỜNG TIỂU HỌC VIỆT HƯNG
Họ và tên:................................................
Lớp: 4C
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT
Điểm đọc :..............
Điểm viết :..............
Điểm chung :...........
Nhận xét của giáo viên
...............................................................................................
.................................................................................................
..................................................................................................
Giáo viên coi, chấm thi: Nguyễn Văn Huấn
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1) Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
2) Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
Ê-đi-xơn và bà m
Hôm đó, Ê-đi-xơn vừa đi ra ga thì mẹ nhà đau bụng dữ dội. Bố bận đi làm. Khi ch
Ta-ni-a về, mẹ thều thào bảo chị đi gọi em và mời bác sĩ.
Bác sĩ đến khám bệnh và cho biết: bà đang đau ruột thừa, phải mổ ngay, chờ đến sáng
thì muộn quá. Nhưng trời cứ tối dần, mà dưới ánh đèn dầu thì làm sao mổ được. Thấy bác
sĩ lo lắng, Ê-đi-xơn hỏi ông:
- Thưa bác sĩ, nếu thắp tất cả đèn dầu lên để mổ thì có được không ạ?
- Không được vì không đủ ánh sáng, mổ như thế nguy hiểm lắm.
Ê-đi xơn ôm đầu suy nghĩ, niềm thương mẹ day dứt trong lòng. Đột nhiên, cậu bé nhìn
thấy ánh đèn sáng chói phản chiếu từ mảnh sắt tây trên tủ. Một tia sáng lóe lên rong đầu
cậu : “Sao không mượn tấm gương lớn hiệu tạp hóa về cho phản chiếu thật nhiều
ánh đèn cho sáng hơn?”. Thế cậu liền chạy ngay đi mượn tấm gương lớn. Lát sau, tất
cả đèn dầu trong nhà được thắp sáng và đặt trước gương. Xong xuôi, cậu sang phòng bên,
gặp bác sĩ và tự hào nói:
- Thưa bác sĩ, đã có đủ ánh sáng rồi ạ! Mời bác sang xem.
Bác sĩ sang phòng bên nhìn ánh đèn, nét mặt ông rạng rỡ hẳn lên:
- Cháu làm thế nào mà tài thế, hỡi cậu bé thông minh! Bác sẽ bắt đầu ngay!
Rạng sáng thì mổ xong. mẹ thoát khỏi tay thần chết. Ê-đi-xơn cứu được mnh
sáng kiến của mình
Theo cuốn Ê-đi-xơn - NXB Kim Đồng, 1977
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào?
A. Ê-đi-xơn, bác sĩ, bố Ê-đi-xơn, mẹ Ê-đi-xơ.
B. Ê-đi-xơn, chị Ta-ni-a, bố Ê-đi-xơn, mẹ Ê-đi-xơn.
C. Ê-đi-xơn, chị Ta-ni-a, mẹ Ê-đi-xơn, bác sĩ.
D. Chị Ta-ni-a, bố Ê-đi-xơn, mẹ Ê-đi-xơn, bác sĩ.
Câu 2: Bà mẹ trong câu chuyện rơi vào tình trạng ra sao?
A. Đau bụng dữ dội, phải có bác sĩ đến khám.
B. Đau ruột thừa, phải mổ ngay mới cứu được.
C. Đau ruột thừa, phải đem đến bệnh viện chữa.
D. Đau bụng dữ dội, phải đem đến bệnh viện chữa.
Câu 3: Ê-đi-xơn đã nghĩ ra sáng kiến gì giúp bác sĩ cứu sống mẹ?
A. Tập trung tất cả đèn dầu trong nhà rồi thắp n, đủ ánh sáng để m.
B. Mượn nhiều mảnh sắt tây chiếu ánh đèn, đủ ánh sáng để mổ.
C. Mượn tấm gương lớn phản chiếu nhiều ánh đèn, đủ ánh sáng để mổ.
D. Mượn tất cả đèn dầu ở viện rồi thắp lên, đủ ánh sáng để mổ.
Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm nổi bật của cậu bé Ê-đi-xơn?
A. Thông minh, có tình cảm thương mẹ sâu sắc.
B. Thương mẹ sâu sắc, không có ý thức trách nhiệm.
C. Thông minh, có tình cảm tốt đẹp với bác sĩ.
D. Thông minh , không có ý thức trách nhiệm với gia đình.
Câu 5: Nhờ đâu mà mẹ của Ê-đi-xơn thoát khỏi tay thần chết?
Viết câu trả lời của em:
Câu 6: Qua bài này em học tập Ê-đi-xơn điều gì?
Viết câu trả lời của em:
Câu 7: Câu: “Cháu làm thế nào mà tài thế, hỡi cậu bé thông minh! thể hiện cảm xúc
gì của bác sĩ?
A. Ngạc nhiên, sợ hãi. B. Ngạc nhiên, thán phục.
C. Ghê sợ, thán phục. D. Bực tức, ngạc nhiên.
Câu 8: Từ nào cùng nghĩa với từ thông minh ?
A. Sáng dạ B. Ngu dốt
C. Dũng cảm D. Hoành tráng
Câu 9: Thêm trạng ngữ cho câu sau: Bố bận đi làm.
Viết lại câu đã thêm trạng ngữ:
Câu 10: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:
“Mẹ thều thào bảo chị đi gọi em và mời bác sĩ.”?
Chủ ngữ là:………………………………………………………….…………………......
Vị ngữ là:……………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1 - Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) (15 phút)
Nghe - viết 1 đoạn trong bài Đường đi Sa Pa (từ Hôm sau …đến đất nước ta.)
2 - Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Đề bài : Tả một con vật mà em thích.
Đáp án và thang điểm Môn Tiếng Việt cuối học kì II - Lớp 4C
Năm học 2016 - 2017
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1) Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
* Tùy theo mức độ sai sót ở mỗi tiêu chí có thể cho: 1 – 0,75 0,5 0,25 điểm
2) Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
Nhờ sáng kiến của Ê-đi-xơn
1
6
Tùy câu trả lời của học sinh
(Ví dụ: Yêu thương mẹ, có trách nhiệm với gia đình,....)
1
7
B
0,5
8
A
0,5
9
Ví dụ: Hôm qua, bố bận đi làm.
1
10
Chủ ngữ: Mẹ
Vị ngữ: thều thảo bảo chị đi gọi em và mời bác sĩ.
0,5
0,5
B. KIÊM TRA VIẾT: 10 điểm
I/ Chính tả: Nghe viết (2 điểm) – 15 phút:
Giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài Đường đi Sa Pa (từ Hôm sau đến đất nước ta.)
(Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 2 – trang 102)
+ Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy
định, viết sạch đẹp ( 1điểm )
Tùy theo mức độ sai sót về chữ viết, kiểu chữ, trình bày có thể cho: 1-0,75-0,5-0,25 điểm.
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
- Lưu ý: Mắc quá 5 lỗi: mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
II/Tập làm văn: (8 điểm) - 35 phút.
Có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, hình ảnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết
ràng, trình bày sạch. (8 điểm)
Mở bài: Giới thiệu được con vật theo yêu cầu của đề bài . 1 điểm
Thân bài: - Tả bao quát về hình dáng con vật. 1,5 điểm
- Nêu được một số thói quen sinh hoạt và hoạt động của con vật đó. 1.5 điểm
- Biết sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp. 1,5 điểm
Kết bài: Nêu được ích lợi của con vật, tình cảm của bản thân đối với con vật đó. 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu, chữ viết, chính tả. 1 điểm
- Sáng tạo 0,5 điểm
Ma trận đề Đọc hiểu kiến thức tiếng Việt cuối kì II - lớp 4C
Năm học 2016 - 2017
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu,
số
điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản:
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết
ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý
nghĩa của bài.
-Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy
luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
-Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi
tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc
được với bản thân và thực tế.
Số câu
2
1
1
1
1
4
2
Số
điểm
1
0,5
1
0,5
1
2
2
Câu số
1, 3
2
5
4
6
Kiến thức tiếng Việt :
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục
ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
- Giải thích được nghĩa từ đặt câu với từ
ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
- Nhận biết được câu hỏi, 3 kiểu câu kể: Ai
làm gì? Ai thế nào? Ai gì?; u cảm, câu
khiến trong bài văn. Đặt câu theo các kiểu câu
đã học.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ
chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
Số câu
1
1
1
1
2
2
Số
điểm
0,5
0,5
1
1
1
2
Câu số
7
8
10
9
Tổng
Số câu
3
2
1
1
1
2
6
4
Số
điểm
1,5
1
1
0,5
1
2
3
4
| 1/8

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT VĂN LÂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC VIỆT HƯNG Năm học: 2016 - 2017
Họ và tên:................................................ MÔN: TIẾNG VIỆT Lớp: 4C
Nhận xét của giáo viên
Điểm đọc :..............
...............................................................................................
Điểm viết :..............
.................................................................................................
..................................................................................................
Điểm chung :...........
Giáo viên coi, chấm thi: Nguyễn Văn Huấn
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm
)
1) Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
2) Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi:
Ê-đi-xơn và bà mẹ
Hôm đó, Ê-đi-xơn vừa đi ra ga thì mẹ ở nhà đau bụng dữ dội. Bố bận đi làm. Khi chị
Ta-ni-a về, mẹ thều thào bảo chị đi gọi em và mời bác sĩ.
Bác sĩ đến khám bệnh và cho biết: bà đang đau ruột thừa, phải mổ ngay, chờ đến sáng
thì muộn quá. Nhưng trời cứ tối dần, mà dưới ánh đèn dầu thì làm sao mổ được. Thấy bác
sĩ lo lắng, Ê-đi-xơn hỏi ông:
- Thưa bác sĩ, nếu thắp tất cả đèn dầu lên để mổ thì có được không ạ?
- Không được vì không đủ ánh sáng, mổ như thế nguy hiểm lắm.
Ê-đi xơn ôm đầu suy nghĩ, niềm thương mẹ day dứt trong lòng. Đột nhiên, cậu bé nhìn
thấy ánh đèn sáng chói phản chiếu từ mảnh sắt tây trên tủ. Một tia sáng lóe lên rong đầu
cậu : “Sao không mượn tấm gương lớn ở hiệu tạp hóa về và cho phản chiếu thật nhiều
ánh đèn cho sáng hơn?”. Thế là cậu liền chạy ngay đi mượn tấm gương lớn. Lát sau, tất
cả đèn dầu trong nhà được thắp sáng và đặt trước gương. Xong xuôi, cậu sang phòng bên,
gặp bác sĩ và tự hào nói:
- Thưa bác sĩ, đã có đủ ánh sáng rồi ạ! Mời bác sang xem.
Bác sĩ sang phòng bên nhìn ánh đèn, nét mặt ông rạng rỡ hẳn lên:
- Cháu làm thế nào mà tài thế, hỡi cậu bé thông minh! Bác sẽ bắt đầu ngay!
Rạng sáng thì mổ xong. Bà mẹ thoát khỏi tay thần chết. Ê-đi-xơn cứu được mẹ nhờ sáng kiến của mình
Theo cuốn Ê-đi-xơn - NXB Kim Đồng, 1977
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào?
A. Ê-đi-xơn, bác sĩ, bố Ê-đi-xơn, mẹ Ê-đi-xơ.
B. Ê-đi-xơn, chị Ta-ni-a, bố Ê-đi-xơn, mẹ Ê-đi-xơn.
C. Ê-đi-xơn, chị Ta-ni-a, mẹ Ê-đi-xơn, bác sĩ.
D. Chị Ta-ni-a, bố Ê-đi-xơn, mẹ Ê-đi-xơn, bác sĩ.
Câu 2: Bà mẹ trong câu chuyện rơi vào tình trạng ra sao?
A. Đau bụng dữ dội, phải có bác sĩ đến khám.
B. Đau ruột thừa, phải mổ ngay mới cứu được.
C. Đau ruột thừa, phải đem đến bệnh viện chữa.
D. Đau bụng dữ dội, phải đem đến bệnh viện chữa.
Câu 3: Ê-đi-xơn đã nghĩ ra sáng kiến gì giúp bác sĩ cứu sống mẹ?
A. Tập trung tất cả đèn dầu trong nhà rồi thắp lên, đủ ánh sáng để mổ.
B. Mượn nhiều mảnh sắt tây chiếu ánh đèn, đủ ánh sáng để mổ.
C. Mượn tấm gương lớn phản chiếu nhiều ánh đèn, đủ ánh sáng để mổ.
D. Mượn tất cả đèn dầu ở viện rồi thắp lên, đủ ánh sáng để mổ.
Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm nổi bật của cậu bé Ê-đi-xơn?
A. Thông minh, có tình cảm thương mẹ sâu sắc.
B. Thương mẹ sâu sắc, không có ý thức trách nhiệm.
C. Thông minh, có tình cảm tốt đẹp với bác sĩ.
D. Thông minh , không có ý thức trách nhiệm với gia đình.
Câu 5: Nhờ đâu mà mẹ của Ê-đi-xơn thoát khỏi tay thần chết?
Viết câu trả lời của em:
Câu 6: Qua bài này em học tập Ê-đi-xơn điều gì?
Viết câu trả lời của em:
Câu 7: Câu: “Cháu làm thế nào mà tài thế, hỡi cậu bé thông minh!” thể hiện cảm xúc gì của bác sĩ?
A. Ngạc nhiên, sợ hãi. B. Ngạc nhiên, thán phục.
C. Ghê sợ, thán phục. D. Bực tức, ngạc nhiên.
Câu 8: Từ nào cùng nghĩa với từ thông minh ? A. Sáng dạ B. Ngu dốt
C. Dũng cảm D. Hoành tráng
Câu 9: Thêm trạng ngữ cho câu sau: Bố bận đi làm.
Viết lại câu đã thêm trạng ngữ:
Câu 10: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:
“Mẹ thều thào bảo chị đi gọi em và mời bác sĩ.”?
Chủ ngữ là:………………………………………………………….…………………......
Vị ngữ là:……………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1 - Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) (15 phút)
Nghe - viết 1 đoạn trong bài Đường đi Sa Pa (từ Hôm sau …đến đất nước ta.)
2 - Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Đề bài : Tả một con vật mà em thích.
Đáp án và thang điểm Môn Tiếng Việt cuối học kì II - Lớp 4C Năm học 2016 - 2017
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1) Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
* Tùy theo mức độ sai sót ở mỗi tiêu chí có thể cho: 1 – 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm

2) Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5
Nhờ sáng kiến của Ê-đi-xơn 1
Tùy câu trả lời của học sinh 6 1
(Ví dụ: Yêu thương mẹ, có trách nhiệm với gia đình,....) 7 B 0,5 8 A 0,5 9
Ví dụ: Hôm qua, bố bận đi làm. 1 Chủ ngữ: Mẹ 0,5 10
Vị ngữ: thều thảo bảo chị đi gọi em và mời bác sĩ. 0,5
B. KIÊM TRA VIẾT: 10 điểm
I/ Chính tả
: Nghe – viết (2 điểm) – 15 phút:
Giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài Đường đi Sa Pa (từ Hôm sau …đến đất nước ta.)
(Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 2 – trang 102)
+ Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy
định, viết sạch đẹp ( 1điểm )
Tùy theo mức độ sai sót về chữ viết, kiểu chữ, trình bày có thể cho: 1-0,75-0,5-0,25 điểm.
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
- Lưu ý: Mắc quá 5 lỗi: mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
II/Tập làm văn: (8 điểm) - 35 phút. 
Có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. 
Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ
ràng, trình bày sạch. (8 điểm)
Mở bài: Giới thiệu được con vật theo yêu cầu của đề bài . 1 điểm
Thân bài: - Tả bao quát về hình dáng con vật. 1,5 điểm
- Nêu được một số thói quen sinh hoạt và hoạt động của con vật đó. 1.5 điểm
- Biết sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp. 1,5 điểm
Kết bài: Nêu được ích lợi của con vật, tình cảm của bản thân đối với con vật đó. 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu, chữ viết, chính tả. 1 điểm
- Sáng tạo 0,5 điểm
Ma trận đề Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt cuối kì II - lớp 4C Năm học 2016 - 2017 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
Mạch kiến thức, kĩ năng số điểm TN
TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 1 1 1 1 4 2
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý điểm 1 0,5 1 0,5 1 2 2 nghĩa của bài.
-Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy
luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
Câu số 1, 3 2 5 4 6
-Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi
tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc
được với bản thân và thực tế.
Kiến thức tiếng Việt :
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục Số câu 1 1 1 1 2 2
ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
- Giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ
ngữ thuộc các chủ điểm đã học. Số 0,5 0,5 1 1 1 2
- Nhận biết được câu hỏi, 3 kiểu câu kể: Ai điểm
làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?; câu cảm, câu
khiến trong bài văn. Đặt câu theo các kiểu câu đã học. Câu số 7 8 10 9
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ
chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. Số câu 3 2 1 1 1 2 6 4 Tổng Số 1,5 điểm 1 1 0,5 1 2 3 4