Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường Tiểu học Vĩnh Thuận năm 2017 - 2018

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 - 2019. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

MA TRN ĐỀ KIM TRA TING VIT CUI HC KÌ II
NĂM HỌC: 2017 2018
Môn: Tiếng Việt ( Đọc hiu ) - Lp 4
TT
Ch đề
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Tng
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc
hiu
Văn bản
S
câu
2
1
1
5
1
Câu
s
3, 4
5
6
S
đim
1,5
1
1
3
1
2
Kiến
thc
Tiếng
Vit
S
câu
1
1
1
2
Câu
s
8
9
S
đim
1
1
1
2
Tng s câu
2
1
1
1
1
6
3
Tng s đim
1,5
1
1
1
1
4
3
Trưng Tiu học Vĩnh Thuận KIM TRA CUI HC K II
H và tên: …………………….. Năm hc: 2017 2018
Lớp: ……….. Môn thi: Tiếng Vit (phần đọc hiu) Lp 4
Thi gian: 25 phút
Ngày thi: ………..
Đim
Nhn xét
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
Giám th
Giám kho
Bài 3: Đọc thm bài “Vương quốc vng n ời”.
Ngày xửa ngày xưa, một vương quốc bun chán kinh khng ch cư dân đó không
ai biết cười. Nói chính xác ch rt ít tr con cười được, còn ngưi ln thì hoàn toàn không.
Bui sáng, mt tri không mun dy, chim không muốn hót, hoa trong ờn chưa n đã tàn. Ra
đường toàn gp những gương mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay kinh đô nơi nhộn nhp cũng chỉ nghe
thy tiếng nga hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió th dài trên nhng mái nhà…
Nhà vua, may sao, vn còn tnh táo để nhn ra mối nguy đó. Ngài họp triều đình cử ngay
mt viên đi thần đi du học, chuyên v môn cưi.
Một m trôi qua, thời hn học đã hết, nhà vua thân hành dn các quan ra tn ca ải đón
v đại thn du hc tr về. Ai cũng hồi hp mong nhìn thy n i mu nhim ca ông ta.
Nhưng họ đã thất vng. V đại thn va xut hiện đã vội rập đầu, tâu ly:
- Muôn tâu B h, thn xin chu ti. Thần đã cố gng hết sức nhưng hc không vào.
Các quan nghe vy u xìu, còn nhà vua thì th dài sườn t. Không khí ca triều đình
tht ảo não. Đúng lúc đó, một viên th v ht hi chy vào:
- Tâu B h! Thn vừa tóm được mt k đang cười sng sặc ngoài đưng.
- Dn nó vào! - Nhà vua phn khi ra lnh.
Theo Trn Đc Tiến
Da vào ni dung bài tp đc, hãy tr li câu hi
Đánh dấu x vào trước những đáp án đúng
Câu 1. Nhng chi tiết nào cho thy cuc sng vương quốc n bun chán?
A. Mt tri không mun dy;
B. Nhà vua vn còn tnh táo;
C. Hoa trong vườn chưa nở đã tàn;
D. Mt viên th v ht hi chy vào.
Câu 2. Vì sao cuc sng đó lại buồn chán như thế?
A. Vì nhà vua rt đc ác;
B. Vì cư dân ở đó không ai biết cưi;
C. Vì dân đó rất nghèo;
Câu 3. Vì sao nhà vua hp c triều đình để c người đi du hc ch chuyên v môn cười?
A. Nhà vua là người vui tính;
B. Nhà vua thy được nguy cơ của đt nưc;
C. Nhà vua muốn đất nước có nhiều ngưi tài gii.
Câu 4. Chi tiết nhà vua thân hành dn các quan ra tn ca ải đón vị đại thn du hc tr v nói
lên điu gì?
A. V đại thn cần đưc bo v cn thn;
B. Mi ngưi vui vy bên nhau;
C. Vic du hc ca v đại thn rt quan trng
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào
Câu chuyn trên mun nói với chúng ta điều gì?
A. Tiếng cười rt cn trong cuc sng
B. Cuc sng thiếu tiếng cười tht bun chán
C. Nên đi du học đ có thêm kiến thc
D. Con ngưi không ch cn có ăn mặc mà còn cn c tiếng cười
Câu 6. Da vào ni dung bài, em hãy nêu 3 - 4 điều nguy hi nếu mi ngưi không ai biết cười.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7. Em hãy ni ni dung miêu t con vật tương ứng 3 phn của bài văn
Các phn của bài văn
Ni dung
M bài
T bao quát con vt: màu sc, đ cao to.
Gii thiu con vật định t.
Thân bài
T b phn ni bt ca con vt.
Nêu tình cm của em đi vi con vt
Kết bài
T hot đng
T thói quen, tính tình ca con vt
Câu 8. Để bc l cm xúc vui mng, ngc nhiên, thán phục…..em dùng kiểu câu nào? Cho
d.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 9. Em y viết đoạn văn ngn miêu t các hoạt động trong gi ra chơi, trong câu văn có
trng ng ch thời gian và nơi chốn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trưng Tiu học Vĩnh Thuận KIM TRA CUI HC K II
m học: 2017 2018
Môn thi: Tiếng Vit (phần đọc hiu) Lp 4
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIM
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1.
A. Mt tri không mun dy;
C. Hoa trong vườn chưa nở đã tàn;
Câu 2.
B. Vì cư dân đó không ai biết cưi;
Câu 3.
B. Nhà vua thy được nguy cơ của đất nưc;
Câu 4.
C. Vic du hc ca v đại thn rt quan trng
Câu 5.
Câu chuyn trên mun nói với chúng ta điều gì?
Đ A. Tiếng cười rt cn trong cuc sng
Đ B. Cuc sng thiếu tiếng cười tht bun chán
S C. Nên đi du hc đ có thêm kiến thc
Đ D. Con người không ch cần có ăn mặc mà còn cn c tiếng cười
Câu 6. Mt s điều nguy hi nếu mi ngưi không ai biết cưi:
- Cuc sng s rt bun chán.
- Làm vic s không hng thú.
- Con ngưi tr nên nóng tính.
- Hoa s chóng tàn, chim hót không hay.
- Con ngưi không cm nhận được v đẹp ca cnh vt, của con người.
- Con ngưi làm vic s chóng mt.
- Con ngưi ganh ghét nhau…
Câu 7.
Các phn ca
bài văn
Ni dung
M bài
T ba quát con vt: màu sắc, độ cao
to.
Gii thiu con vật đnh t.
Thân bài
T b phn ni bt ca con vt.
Nêu tình cm của em đi vi con vt
Kết bài
T hot đng
T thói quen, tính tình ca con vt
Câu 8. Để bc l cm xúc vui mng, ngc nhiên, thán phục…..em dùng
kiu câu cm. Ví d: Ôi, kh quá!
(Yêu cu viết phải đúng nội dung và th thc trình bày)
Câu 9. Gi ra chơi, chúng em thy tht là vui. Khu vc quán hàng, tiếng
nói cười rn rã. Bên nhng gc cây, hc sinh nhào lộn, vui đùa… Lúc
này, bao nhiêu mt nhc đu tan biến và sc sng li tràn v.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Giáo viên
Trưng Tiu học Vĩnh Thuận KIM TRA CUI HC K II
Năm học: 2017 2018
Môn thi: Tiếng Vit (phn Chính t) Lp 4
Thi gian: 25 phút
Bài viết: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đt
Thái Bình ơng bát ngát, đi mãi chng thy b. Thức ăn cạn, nước ngt hết sch. Thy
th phi uống nước tiu, ninh nh giày thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày vài ba ngưi chết
phi m xác xung bin. May sao, gp một hòn đo nhỏ, được tiếp tế thức ăn nước ngt,
đoàn thám him ổn định được tinh thần. Nhưng trong một trn giao tranh với dân đảo Ma-tan,
Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kp nhìn thy kết qung vic mình làm.
Theo Trn Diu Tần và Đỗ Thái
CÁCH CHẤM ĐIỂM
- Tốc độ viết đạt yêu cu ; ch viết rõ ràng, viết đúng kiểu ch, c ch ; trình bày
đúng quy định, viết sạch đẹp : ( 1 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mc quá 5 li) : (1 điểm)
Trường Tiu học Vĩnh Thuận KIM TRA CUI HC K II
Năm học: 2017 2018
Môn thi: Tiếng Vit (phn Tập làm văn) Lp 4
Thi gian: 35 phút
Đề thi: Hãy miêu t mt con vt mà em yêu thích.
I. YÊU CU:
1. Ni dung:
- Bài văn được viết đy đủ ni dung, kết cu rõ ràng, th hin nhng quan sát riêng
- Biết đt câu, dùng t đúng, không sai li chính t, không sai ng pháp,
- Li văn t nhiên, tình cm chân tht; diễn đạt câu văn sinh đng, có s sáng tạo…
2. Hình thc:
- Viết đúng thể loại văn miêu tả con vt.
- B cục rõ ràng, đầy đủ ba phn (m bài, thân bài, kết bài).
- Trình bày bài viết sch s, ch viết rõ ràng.
II. BIỂU ĐIỂM:
- M bài: 1 điểm
- Thân bài: 4 điểm
+ Ni dung: 1,5 đim
+ năng: 1,5 đim
+ Cm xúc: 1 đim
- Kết bài: 1 điểm
- Ch viết, chính tả: 0,5 điểm
- Dùng t, đt câu: 0,5 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm
Trưng Tiu học Vĩnh Thuận KIM TRA CUI HC K II
Năm học: 2017 2018
Môn thi: Tiếng Vit (phần đọc thành tiếng) Lp 4
Ngày thi: …………………
Đề thi: Em hãy bốc thăm để chn mt trong bốn bài văn ri đc và tr li câu hi:
Bài 1: Dù sao trái đt vn quay (trang 85)
Câu 1: Ý kiến ca Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc by gi?
Thời đó, người ta cho rng Trái Đất trung tâm của vũ trụ, đứng yên mt ch, còn mt tri,
mặt trăng các sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngưc li: Chính
Trái Đt mi là mt hành tinh quay xung quanh Mt Tri.
Câu 2: Lòng dũng cảm ca Cô-péc-ních và Ga-li-lê th hin cho?
Hai nhà bác học dám nói ngược vi li phán bo ca Chúa Tri, mc h biết việc làm đó
nguy hại đến bn thân. Ga-li-đã phải tri qua những m cuối đời trong cảnh đày bo v
chân lí khoa hc.
Bài 2: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (trang 114)
Câu hi: Ma-gien-lăng thực hin cuc thám him vi mc đích gì?
Cuc thám him ca Ma-gien-lăng nhiệm v khám phá những con đường trên bin dn
đến những vùng đất mi.
Câu hi: Đoàn thám hiểm đã gặp nhng khó khăn gì dọc đường?
Cn thc cn, hết c ngt, thy th phi uống c tiu, ninh nh giày thắt lưng da để
ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phi ném xác xung bin. Phi giao tranh vi th dân.
Bài 3: Ăng-co Vát (trang 123)
Câu hi: Khu đn chính đồ s như thế nào?
Khu đền chính gm ba tng vi nhng ngn tháp ln, ba tng nh lang dài gn 1500m.
398 gian phòng.
Câu hi: Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
Nhng cây tháp lớn được dng bng đá ong bọc ngoài bằng đá nhẵn. Nhng bức tường
bung nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bng nhng tảng đá lớn đẽo gt vuông vc la ghép
vào nhau kín khít như xây gạch va.
Bài 4: Con chun chun nưc (trang 127)
Câu hi: Chú chun chuồn được miêu t bng nhng hình nh so sánh nào?
Bn cái cánh mng như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thủy tinh; Thân chú nh
thon vàng như màu vàng ca nng mùa thu; Bn cánh kh rung rung như đang còn phân vân.
Câu hi: Cách miêu t chú chun chun bay có gì hay?
T rt đúng về cách bay vt lên rt bt ng ca chun chun nước; t theo cánh bay ca
chun chun nh thếc gi kết hp t đưc mt cách rt t nhiên phong cnh làng quê.
Yêu cầu và cách cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, ràng; tốc độ đọc đạt yêu cu (khong 90 tiếng/phút), ging
đọc có biu cảm: (1 điểm)
- Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng t
(không đọc sai quá 5 tiếng): (1 điểm)
- Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: (1điểm)
| 1/7

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn: Tiếng Việt ( Đọc hiểu ) - Lớp 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 1 5 1 Đọ câu c Câu 1 hiểu 1, 2 3, 4 5 6 Văn bả số n Số điể 1,5 1,5 1 1 3 1 m Số 1 1 1 1 2 Kiến câu thức Câu 2 7 8 9 Tiếng số Việt Số điể 1 1 1 1 2 m Tổng số câu 3 2 1 1 1 1 6 3 Tổng số điểm 1,5 1,5 1 1 1 1 4 3
Trường Tiểu học Vĩnh Thuận KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên: …………………….. Năm học: 2017 – 2018
Lớp: ……….. Môn thi: Tiếng Việt (phần đọc hiểu) Lớp 4 Thời gian: 25 phút Ngày thi: ……….. Điểm Nhận xét Giám thị Giám khảo
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
Bài 3: Đọc thầm bài “Vương quốc vắng nụ cười”.
Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không
ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không.
Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra
đường toàn gặp những gương mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe
thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà…
Nhà vua, may sao, vẫn còn tỉnh táo để nhận ra mối nguy cơ đó. Ngài họp triều đình và cử ngay
một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười.
Một năm trôi qua, thời hạn học đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón
vị đại thần du học trở về. Ai cũng hồi hộp mong nhìn thấy nụ cười mầu nhiệm của ông ta.
Nhưng họ đã thất vọng. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy:
- Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình
thật ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào:
- Tâu Bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
- Dẫn nó vào! - Nhà vua phấn khởi ra lệnh.
Theo Trần Đức Tiến
Dựa vào nội dung bài tập đọc, hãy trả lời câu hỏi
Đánh dấu x vào trước những đáp án đúng
Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ buồn chán?
A. Mặt trời không muốn dậy;
B. Nhà vua vẫn còn tỉnh táo;
C. Hoa trong vườn chưa nở đã tàn;
D. Một viên thị về hớt hải chạy vào.
Câu 2. Vì sao cuộc sống ở đó lại buồn chán như thế?
A. Vì nhà vua rất độc ác;
B. Vì cư dân ở đó không ai biết cười;
C. Vì dân ở đó rất nghèo;
Câu 3. Vì sao nhà vua họp cả triều đình để cử người đi du học chỉ chuyên về môn cười?
A. Nhà vua là người vui tính;
B. Nhà vua thấy được nguy cơ của đất nước;
C. Nhà vua muốn đất nước có nhiều người tài giỏi.
Câu 4. Chi tiết nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về nói lên điều gì?
A. Vị đại thần cần được bảo vệ cẩn thận;
B. Mọi người vui vầy bên nhau;
C. Việc du học của vị đại thần rất quan trọng
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào
Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì?
A. Tiếng cười rất cần trong cuộc sống
B. Cuộc sống thiếu tiếng cười thật buồn chán
C. Nên đi du học để có thêm kiến thức
D. Con người không chỉ cần có ăn mặc mà còn cần cả tiếng cười
Câu 6. Dựa vào nội dung bài, em hãy nêu 3 - 4 điều nguy hại nếu mọi người không ai biết cười.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7. Em hãy nối nội dung miêu tả con vật tương ứng 3 phần của bài văn
Các phần của bài văn Nội dung Mở bài
Tả bao quát con vật: màu sắc, độ cao to.
Giới thiệu con vật định tả. Thân bài
Tả bộ phận nổi bật của con vật.
Nêu tình cảm của em đối với con vật Kết bài Tả hoạt động
Tả thói quen, tính tình của con vật
Câu 8. Để bộc lộ cảm xúc vui mừng, ngạc nhiên, thán phục…..em dùng kiểu câu nào? Cho ví dụ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 9. Em hãy viết đoạn văn ngắn miêu tả các hoạt động trong giờ ra chơi, trong câu văn có
trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường Tiểu học Vĩnh Thuận KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2017 – 2018
Môn thi: Tiếng Việt (phần đọc hiểu) Lớp 4
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Đáp án Biểu điểm Câu 1. 1 điểm
A. Mặt trời không muốn dậy;
C. Hoa trong vườn chưa nở đã tàn; Câu 2. 0,5 điểm
B. Vì cư dân ở đó không ai biết cười; Câu 3. 0,5 điểm
B. Nhà vua thấy được nguy cơ của đất nước; Câu 4. 1 điểm
C. Việc du học của vị đại thần rất quan trọng Câu 5. 1 điểm
Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì?
Đ A. Tiếng cười rất cần trong cuộc sống
Đ B. Cuộc sống thiếu tiếng cười thật buồn chán
S C. Nên đi du học để có thêm kiến thức
Đ D. Con người không chỉ cần có ăn mặc mà còn cần cả tiếng cười
Câu 6. Một số điều nguy hại nếu mọi người không ai biết cười: 1 điểm
- Cuộc sống sẽ rất buồn chán.
- Làm việc sẽ không hứng thú.
- Con người trở nên nóng tính.
- Hoa sẽ chóng tàn, chim hót không hay.
- Con người không cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, của con người.
- Con người làm việc sẽ chóng mệt.
- Con người ganh ghét nhau… Câu 7. 1 điểm Các phần của Nội dung bài văn Mở bài
Tả ba quát con vật: màu sắc, độ cao to.
Giới thiệu con vật định tả. Thân bài
Tả bộ phận nổi bật của con vật.
Nêu tình cảm của em đối với con vật Kết bài Tả hoạt động
Tả thói quen, tính tình của con vật
Câu 8. Để bộc lộ cảm xúc vui mừng, ngạc nhiên, thán phục…..em dùng 1 điểm
kiểu câu cảm. Ví dụ: Ôi, khổ quá!
(Yêu cầu viết phải đúng nội dung và thể thức trình bày) 1 điểm
Câu 9. Giờ ra chơi, chúng em thấy thật là vui. Khu vực quán hàng, tiếng
nói cười rộn rã. Bên những gốc cây, học sinh nhào lộn, vui đùa… Lúc
này, bao nhiêu mệt nhọc đều tan biến và sức sống lại tràn về. Giáo viên
Trường Tiểu học Vĩnh Thuận KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn thi: Tiếng Việt (phần Chính tả) Lớp 4 Thời gian: 25 phút
Bài viết: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thủy
thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết
phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt,
đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần. Nhưng trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan,
Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.
Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái CÁCH CHẤM ĐIỂM
- Tốc độ viết đạt yêu cầu ; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ; trình bày
đúng quy định, viết sạch đẹp : ( 1 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : (1 điểm)
Trường Tiểu học Vĩnh Thuận KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn thi: Tiếng Việt (phần Tập làm văn) Lớp 4 Thời gian: 35 phút
Đề thi
: Hãy miêu tả một con vật mà em yêu thích. I. YÊU CẦU: 1. Nội dung:
- Bài văn được viết đầy đủ nội dung, kết cấu rõ ràng, thể hiện những quan sát riêng
- Biết đặt câu, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, không sai ngữ pháp,
- Lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật; diễn đạt câu văn sinh động, có sự sáng tạo… 2. Hình thức:
- Viết đúng thể loại văn miêu tả con vật.
- Bố cục rõ ràng, đầy đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài).
- Trình bày bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. II. BIỂU ĐIỂM: - Mở bài: 1 điểm - Thân bài: 4 điểm + Nội dung: 1,5 điểm + Kĩ năng: 1,5 điểm + Cảm xúc: 1 điểm - Kết bài: 1 điểm
- Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm
- Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm - Sáng tạo: 1 điểm
Trường Tiểu học Vĩnh Thuận KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn thi: Tiếng Việt (phần đọc thành tiếng) Lớp 4
Ngày thi: …………………
Đề thi: Em hãy bốc thăm để chọn một trong bốn bài văn rồi đọc và trả lời câu hỏi:
Bài 1: Dù sao trái đất vẫn quay (trang 85)
Câu 1: Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
 Thời đó, người ta cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời,
mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: Chính
Trái Đất mới là một hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 2: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
 Hai nhà bác học dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa Trời, mặc dù họ biết việc làm đó
nguy hại đến bản thân. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
Bài 2: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (trang 114)
Câu hỏi: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn
đến những vùng đất mới.
Câu hỏi: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
 Cạn thức cạn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để
ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
Bài 3: Ăng-co Vát (trang 123)
Câu hỏi: Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
 Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m. Có 398 gian phòng.
Câu hỏi: Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
 Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường
buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép
vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Bài 4: Con chuồn chuồn nước (trang 127)
Câu hỏi: Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
 Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thủy tinh; Thân chú nhỏ và
thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
Câu hỏi: Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
 Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cánh bay của
chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.
Yêu cầu và cách cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 90 tiếng/phút), giọng
đọc có biểu cảm: (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1điểm)