Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Vĩnh Mỹ, Bạc Liêu năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Vĩnh Mỹ, Bạc Liêu năm 2016 - 2017. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

PHÒNG GD&ĐT HÒA BÌNH KIM TRA CUI HC K II
TRƯỜNG TH VĨNH MỸ A1 Năm học: 2016 - 2017
Khi: 5
Môn: Tiếng Vit
ĐỀ 1
Đim
Nhn xét ca giáo viên
A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
*HS bốc thăm đọc 1 trong 3 bài sau ri tr li 1 câu hi do giáo viên
nêu:
Bài 1: Mt v đắm tàu (SGK TV5/tp 2, trang 108)
Bài 2: Tà áo dài Vit Nam (SGK TV5/tp 2, trang 122)
Bài 3: Công vic đầu tiên (SGK TV5/tp 2, trang 126)
II. Đọc thm và làm bài tp: (5 điểm)
Đọc thầm bài văn sau ri tr li các câu hi bng cách khoanh tròn ch cái
trưc ý tr li đúng và làm bài tập
Hai m con
Lần đầu m đưa phương vào lớp 1, giáo kêu m tên vào s, m bn
lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết đnh hc cho
biết ch để ch giúp m cách ký tên.
Sáng nào m cũng đưa Phương đến lp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn l vng
giữa đồng, hai m con cht thy c Tám nm ngt bên đưng. M nói: “Tội
nghip c sng một mình”. Rồi m bo Phương giúp mẹ một tay đỡ c lên, ch
vào bnh vin.
Hôm y, lần đầu Phương đến lp tr, giáo ly làm l, hi mãi, Phương
không dám nói, trong đầu nghĩ: Lỗi ti m! lo b nêu tên trong tiết chào
c đầu tun, bi vi phm ni quy. thy gin m. V nhà, Phương không ăn
cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. M du dàng d dành, Phương vừa khóc va
k li chuyn. M nói: “Không sao đâu con, để ngày mai m xin lỗi cô giáo.”
Hôm sau, m dẫn Phương đến lp. Ch giáo ti, m nói điều gì vi cô,
cưi gật đầu. Tiết chào c đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi
nghe hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương… Em còn nh
đã biết giúp đỡ ngưi neo đơn, hon nạn… Vic tt ca em Phương đáng
được tuyên dương”.
Tiếng v tay m Phương bng tnh. Mi con mắt đổ dn v phía nó.
cúi gm mt xung, cm thấy ngượng nghu và xu h. Vậy mà nó đã giận m!
(Theo: Nguyn Th Hoan)
Câu 1. Đin t ng thích hp vào ch trống trong câu sau đ đưc ý
đúng:
Phương thương mẹ quá! quyết định ………………………………….
cách ký tên.
Câu 2. Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cm thy gin m?
Khoanh tròn vào ch cái trước câu tr li đúng
A. Vì Phương nghĩ rằng m làm cho Phương bị vi phm ni quy.
B. Vì Phương nghĩ rằng m làm cho Phương bịgiáo hi mãi.
C. Vì Phương nghĩ rằng m làm cho Phương ngượng nghu xu h.
D. Vì Phương nghĩ rằng m làm cho Phương đã bị nêu tên tiết chào c.
Câu 3. Theo em,vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo
đơn, hoạn nạn Phương lại cm thấy “ngượng nghu và xu hổ”?
Khoanh tròn vào ch cái trước câu tr li đúng
A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của m.
B. Vì Phương trót nghĩ sai về m và đã giận m.
C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen.
D. Vì Phương thấy mọi ngưi đều nhìn mình.
Câu 4. Da vào bài tập đọc, xác định các câu tc ng ới đây đúng hay
sai ?
Khoanh vào “Đúng” hoặc “sai”
Thông tin
Tr li
Con cái khôn ngoan v vang cha m.
Đúng / Sai
Mt con ngựa đau, c tàu b c.
Đúng / Sai
Thương ngưi như thể thương thân.
Đúng / Sai
Thương nhau c ấu cũng tròn.
Đúng / Sai
Câu 5. Theo em, Chuyn gì xy ra khiến Phương đến lp tr ?
Đánh dấu x vào ô trưc câu tr lời đúng
A. M cho Phương ăn sáng.
B. M bo Phương cùng mẹ đưa cụ Tám b ngất bên đưng vào bnh vin.
C. M và Phương bị kt xe.
D. Phương ngủ ng nên dy tr.
Câu 6. Vào vai Phương, viết vào dòng trng những điều Phương muốn
nói li xin li m.(Viết 2 3 câu).
Viết câu tr li của em:……………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các cách liên kết câu trong
đoạn đầu ca bài (từ: “Lần đầu …………………cách ký tên”) ?
Khoanh tròn vào ch cái trước câu tr li đúng
A. Lp t ng; thay thế t ng.
B. Lp t ng; dùng t ng ni.
C. Thay thế t ng; dùng t ng ni.
D. Lp t ng; thay thế t ng; dùng t ng ni.
Câu 8. Đon th ba của bài (“Hôm y, lần đầu Phương đến lp
trễ…….thy gin mẹ.”) có mấy câu ghép ?
Đánh dấu x vào ô trước câu tr lời đúng
A. 1 câu ghép
B. 2 câu ghép
C. 3 câu ghép
D. 4 câu ghép
Câu 9. B phn v ng trong câu: Bữa đó, đi ngang qua đoạn l vng
giữa đồng, hai m con cht thy c Tám nm ngất bên đường”. là nhng t ng
nào ?
Viết câu tr li của em:……………………………………………………
…....………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 10. Tìm t đồng nghĩa với t “giúp đỡrồi đặt mt câu vi t va
tìm được.
Viết câu tr li của em:……………………………………………………
....…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
B. PHN VIT
I. Chính t (nghe viết)
Bài: Út Vnh (SGK Tiếng Vit 5 / Tp 2, trang 136)
- Viết đoạn: T Nhà Út Vnh ngay bên đưng st,… đến hứa không chơi
dại như vậy na.
II. Tập làm văn
Chn một trong 2 đề sau:
Đề 1: T trưng em trước bui hc.
Đề 2: Hãy t mt con vt mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- GV đánh giá, cho điểm da vào nhng yêu cu sau:
+ Đọc đng tiếng, đng t: (1 điểm)
c sai t 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng 0 điểm)
+ Ngt ngh hơi đng cc du câu, cc cm t r ngha: (1 điểm)
(Ngt ngh hơi không đúng t 2 đến 3 chỗ: 0,5 đim, ngt ngh hơi không
đúng t 4 ch tr lên : 0 điêm)
+ Giọng đọc bưc đu c biu cm: (1 điểm)
(Giọng đọc chưa thể hin r tính biu cm: 0,5 điểm, giọng đọc không th
hin tính biu cm: 0 đim)
+ Tốc độ đt yêu cu (không qu 1 pht): 1 điểm
c t 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm, trên 2 phút: 0 điểm)
+ Tr lời đng câu hi do GV nêu: 1 điểm
(Tr li chưa đủ hoc diễn đạt không r ràng: 0,5 đim, tr li sai hoc
không tr li được : 0 điểm)
II. Đọc thm và làm bài tp: (5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 5
Câu 7
Câu 8
hc cho biết ch
để ch giúp m
0,25điểm
A
0,25điểm
B
0,25điểm
D
0,25điểm
B
0,25điểm
Câu 4: Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. (1
đim)
Khoanh vào “Đúng” hoặc “sai”
Thông tin
Tr li
Con cái khôn ngoan v vang cha m.
Sai
Mt con ngựa đau, c tàu b c.
Sai
Thương ngưi như thể thương thân.
Đúng
Thương nhau củ ấu cũng tròn.
Sai
Câu 6: (1 điểm) Hs t viết. Chng hn: M ơi, con sai rồi. Con xin li m.
Câu 9: (0,5 điểm ) cht thy c Tám nm ngất bên đường.
Câu 10: (1 điểm) Đỡ đần, ph giúp,……….
B. PHN VIT
I. Chính t (nghe viết) (5 điểm)
- Bài viết không mc li chính t, trình bày đúng đoạn văn, chữ viết rõ
ràng: 5 điểm.
- Sai mi li tr 0,25 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Ni dung kết cấu có đủ 3 phn: M bài, thân bài và kết bài.
- Trình t t hp lý.
- Hình thc diễn đạt: Viết câu đúng ng pháp, dùng t chính xác, không
sai chính t. Diễn đạt trôi chy, li văn tự nhiên, tình cm chân tht.
- Tu theo ni dung bài mà giáo viên ghi đim cho phù hp vi tng bài
làm ca hc sinh.
PHÒNG GD&ĐT HÒA BÌNH KIM TRA CUI HC K II
TRƯỜNG TH VĨNH MỸ A1 Năm học: 2016-2017
Khi: 5
Môn: Tiếng Vit
ĐỀ 2
Đim
Nhn xét ca giáo viên
A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
*HS bốc thăm đọc 1 trong 3 bài sau ri tr li 1 câu hi do giáo viên nêu:
Bài 1: Con gái (SGK TV5/tp 2, trang 112)
Bài 2: Công việc đầu tiên (SGK TV5/tp 2, trang 126)
Bài 3: Út Vnh (SGK TV5/tp 2, trang 136)
II. Đọc thm và làm bài tp: (5 điểm)
CHUYN NH TRÊN HÈ PH
Trưa y, tôi gửi xe đạp bên cnh Nhà hát Ln thành ph Hi Phòng.
Khu vc gửi xe được quy định sẵn, nhưng ngưi coi xe mun chiếm ch rng
hơn bèn đóng một cái cc st xung mt va phẳng phiu để chăng thêm dây.
Giá như không một tiếng nói ca mt cu bé, l tôi cũng b qua i
chuyn vt ấy. Nhưng tôi đã phi chú ý. Mt cậu bé gương mặt sáng sủa, vai đeo
cp, dng li nói với ngưi coi xe:
- Sao anh lại đóng cc trên hè ph, làm hng va hè !
Ngưi coi xe pht l câu nói ca cu bé, tiếp tc nn búa chan chát. Mt
hè đang nhẵn nhi, bng b mt l thng to bng miệng bát ăn cơm. Từ l thng
đó, ai mà biết được ri sau s phá to đến đâu.
Cu bé tiếp tc, ging ôn tn:
- Anh không nên đóng cọc trên va hè!
Ngưi gi xe trn mt nhìn cu bé:
- Việc gì đến chú mày?
Mt bà trong nhóm coi xe tiến li, trnh trng:
- Chúng tôi coi xe đây, chúng tôi được phép làm thế.
- Không ai được phép làm như vậy ! - Cu bé dõng dc, qu quyết.
- Nhóc con, đi đi ! – Gã thanh niên quát.
Mấy ngưi lớn đi qua, vào ly xe hoc gửi xe, ngưi biết chuyn
nhưng không ai nói gì. Tuy vy, cu vn không chịu đi. Mắt cu c dán vào
cái l thng trên vỉa hè như để nghĩ ra cách đó. Đến lúc y, tôi không th
không lên tiếng:
- Cu bé nói phi đấy, anh không nên làm như thế.
Ngưi coi xe v u knh, nhìn xung quanh một lượt, rồi anh ta cũng nhổ
cái cc, vứt “xong” mt cái trên va hè.
Thái độ kiên quyết ca cậu bé đã ngăn được mt hành vi có hi.
Đào Ngọc Đệ
Đọc thmi văn và thực hin theo yêu cu:
Câu 1: Ngưi coi xe đóng cái cọc st xung vỉa hè để làm gì?
Khoanh tròn ch cái đặt trước ý tr lời đúng nhất
A. Sa li mt hè cho phng phiu.
B. Chăng dây, chiếm ch gi xe rộng hơn.
C. Chăng dây, ngăn ngưi vào nhà hát.
D. Không cho ai qua li khu vc này.
Câu 2: Thấy anh coi xe đóng cọc làm hng va hè, cu bé nói gì ?
Khoanh tròn ch cái đặt trước ý tr lời đúng nhất
A. Anh chuyn bãi gi xe ra ch khác đi, đừng làm hng va hè.
B. Sao anh lại đóng cọc trên hè ph, làm hng va hè !
C. Ai cho phép anh đóng cọc trên va hè ?
D. Anh không được phép đóng cọc trên va hè !
Câu 3: Việc anh coi xe đóng cọc sắt đã gây tác hại gì cho va hè?
Khoanh tròn ch cái đặt trước ý tr lời đúng nhất
A. Mt va hè tan v.
B. Mt va hè b phá, rng hẳn ra để anh ta có ch gi xe rộng hơn.
C. Mt va hè b thng mt l bằng cái bát ăn cơm.
D. Không có chuyn gì xy ra.
Câu 4: Khi thy anh coi xe vn pht l điu mình nói, cậu bé đã làm gì?
Khoanh tròn ch cái đặt trước ý tr lời đúng nhất
A. Ôn tồn khuyên: Anh không nên đóng cọc trên va hè !
B. Kiên quyết: Anh không được phá hoi va hè !
C. Nh nhàng: Anh làm v va hè s b phạt đấy.
D. B đi không nói gì thêm.
Câu 5: Khi b da khi mt coi xe nói h được phép làm như vy,
thái độ ca cậu bé như thế nào?
Khoanh tròn ch cái đặt trước ý tr lời đúng nhất
A. Cu không s nhưng không đáp li.
B. Câu b đi nhưng cứ ngoái nhìn cái l thng trên va hè.
C. Cu dõng dc, qu quyết: Không ai được phép làm như vậy ?
D. Cu bé s hãy b đi.
Câu 6: Qua câu chuyện, em rút ra được bài hc gì?
Hãy viết câu tr li ca em vào ch chm:
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Câu 7: Du phẩy trong câu “Ngưi coi xe pht l câu nói ca cu bé, tiếp
tc nện búa chan chát.” Có tác dụng gì ?
Đánh dấu x vào trước ý tr lời đúng nhất.
Ngăn cách các b phn trng ng vi ch ng và v ng trong câu.
Ngăn cách các b phn cùng gi chc v trong câu.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Không có tác dng gì.
Câu 8: Dòng nào dưới đây toàn các từ láy ?
Đánh dấu x vào trước ý tr lời đúng nhất.
phng phiu, sáng sa, pht l, chan chát, nhn nhi, dõng dc.
phng phiu, sáng sa, chan chát, nhn nhi, bng b, dõng dc.
phng phiu, sáng sa, chan chát, nhn nhi, trnh trng, dõng dc.
phng phiu, sáng sa, chan chát, bng b.
Câu 9: Các du hai chm trong câu chuyn trên có tác dng gì?
Em hãy viết tiếp vào ch chấm để hoàn chnh câu tr li:
Các du hai chm trong câu chuyn trên có tác dụng …………………….
……………………………………………………………………………………
B. PHN VIT
I. Chính t (nghe viết):
Bài viết: Tà áo dài Vit Nam (SGK TV5/tp 2, trang 122)
Viết đoạn t : “T đầu thế k XIX …gấp đôi vạt phi”
II. Tập làm văn:
Chn một trong 2 đề sau:
Đề 1: T trưng em trước bui hc.
Đề 2: Hãy t mt con vt mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- GV đánh giá, cho điểm da vào nhng yêu cu sau:
+ Đọc đng tiếng, đng t: (1 đim)
c sai t 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng 0 điểm)
+ Ngt ngh hơi đng cc du câu, cc cm t r ngha: (1 điểm)
(Ngt ngh hơi không đúng t 2 đến 3 chỗ: 0,5 đim, ngt ngh hơi không
đúng t 4 ch tr lên : 0 điêm)
+ Giọng đọc bưc đu c biu cm: (1 điểm)
(Giọng đọc chưa thể hin r tính biu cm: 0,5 điểm, giọng đọc không th
hin tính biu cm: 0 đim)
+ Tốc độ đt yêu cu (không qu 1 pht): 1 điểm
c t 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm, trên 2 phút: 0 điểm)
+ Tr lời đng câu hi do GV nêu: 1 điểm
(Tr li chưa đủ hoc diễn đạt không r ràng: 0,5 đim, tr li sai hoc
không tr li được : 0 điểm)
II. Đọc thm và làm bài tp: (5 điểm)
- Học sinh khoanh đúng mỗi câu cho (0,5 điểm).
Đáp án đúng:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
B
B
C
A
C
Câu 6: (1 đ) Học sinh nêu đươc mt trong các ý:
- … không nên xâm hại đến các công trình công cng.
- … phi biết gin và bo v các công trình công cng.
- … phi dũng cm đấu tranh vi nhng vic làm sai trái.
- …………………………………………………………
Câu 7: (0,5 điểm).
ngăn cách các bộ phn cùng gi chc v trong câu.
Câu 8: (0,5 điểm).
phng phiu, sáng sa, chan chát, nhn nhi, trnh trng, dõng dc.
Câu 9: (0,5 điểm).
dn li nói trc tiếp ca nhân vt.
B. PHN VIT
I. Chính t (nghe viết) (5 điểm)
- Bài viết không mc li chính t, trình bày đúng đoạn văn, chữ viết rõ
ràng: 5 điểm.
- Sai mi li tr 0,25 điểm.
II. Tập làm văn (5 đim)
- Ni dung kết cấu có đủ 3 phn: M bài, thân bài và kết bài.
- Trình t t hp lý.
- Hình thc diễn đạt: Viết câu đúng ng pháp, dùng t chính xác, không
sai chính t. Diễn đạt trôi chy, li văn tự nhiên, tình cm chân tht.
- Tu theo ni dung bài giáo viên ghi đim cho phù hp vi tng bài
làm ca hc sinh.
| 1/10

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT HÒA BÌNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG TH VĨNH MỸ A1 Năm học: 2016 - 2017 Khối: 5 Môn: Tiếng Việt ĐỀ 1 Điểm
Nhận xét của giáo viên A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm
)
*HS bốc thăm đọc 1 trong 3 bài sau rồi trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu:
Bài 1: Một vụ đắm tàu (SGK TV5/tập 2, trang 108)
Bài 2: Tà áo dài Việt Nam (SGK TV5/tập 2, trang 122)
Bài 3: Công việc đầu tiên (SGK TV5/tập 2, trang 126)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Đọc thầm bài văn sau rồi trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái
trước ý trả lời đúng và làm bài tập Hai mẹ con
Lần đầu mẹ đưa phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn
lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho
biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên.
Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng
giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói: “Tội
nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện.
Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi, Phương
không dám nói, trong đầu nó nghĩ: Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào
cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ. Về nhà, Phương không ăn
cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành, Phương vừa khóc vừa
kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.”
Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô,
cô cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi
nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương… Em còn nhỏ
mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn… Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”.
Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó
cúi gầm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ!
(Theo: Nguyễn Thị Hoan)
Câu 1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau để được ý đúng:
Phương thương mẹ quá! Nó quyết định …………………………………. cách ký tên.
Câu 2. Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cảm thấy giận mẹ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
A. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy.
B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo hỏi mãi.
C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương ngượng nghịu xấu hổ.
D. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương đã bị nêu tên ở tiết chào cờ.
Câu 3. Theo em,vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo
đơn, hoạn nạn Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ”?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ.
B. Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ.
C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen.
D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình.
Câu 4. Dựa vào bài tập đọc, xác định các câu tục ngữ dưới đây đúng hay sai ?
Khoanh vào “Đúng” hoặc “sai” Thông tin Trả lời
Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. Đúng / Sai
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Đúng / Sai
Thương người như thể thương thân. Đúng / Sai
Thương nhau củ ấu cũng tròn. Đúng / Sai
Câu 5. Theo em, Chuyện gì xảy ra khiến Phương đến lớp trễ ?
Đánh dấu x vào ô
trước câu trả lời đúng
A. Mẹ cho Phương ăn sáng.
B. Mẹ bảo Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện.
C. Mẹ và Phương bị kẹt xe.
D. Phương ngủ nướng nên dậy trể.
Câu 6. Vào vai Phương, viết vào dòng trống những điều Phương muốn
nói lời xin lỗi mẹ.(Viết 2 – 3 câu).
Viết câu trả lời của em:……………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các cách liên kết câu trong
đoạn đầu của bài (từ: “Lần đầu …………………cách ký tên”) ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
A. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ.
B. Lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
C. Thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
D. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
Câu 8. Đoạn thứ ba của bài (“Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp
trễ…….thấy giận mẹ.”) có mấy câu ghép ?
Đánh dấu x vào ô trước câu trả lời đúng A. 1 câu ghép B. 2 câu ghép C. 3 câu ghép D. 4 câu ghép
Câu 9. Bộ phận vị ngữ trong câu: Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng
giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường”. là những từ ngữ nào ?
Viết câu trả lời của em:……………………………………………………
…....………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 10. Tìm từ đồng nghĩa với từ “giúp đỡ” rồi đặt một câu với từ vừa tìm được.
Viết câu trả lời của em:……………………………………………………
....…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… B. PHẦN VIẾT
I. Chính tả
(nghe – viết)
Bài: Út Vịnh (SGK Tiếng Việt 5 / Tập 2, trang 136)
- Viết đoạn: Từ Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt,… đến hứa không chơi
dại như vậy nữa. II. Tập làm văn
Chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1:
Tả trường em trước buổi học.
Đề 2:
Hãy tả một con vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm
)
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1 điểm)
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (1 điểm)
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điêm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: (1 điểm)
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm, giọng đọc không thể
hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
(Đọc từ 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm, trên 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm, trả lời sai hoặc
không trả lời được : 0 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 Câu 7 Câu 8 học cho biết chữ A B B D B
để chỉ giúp mẹ 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm
Câu 4: Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. (1 điểm)
Khoanh vào “Đúng” hoặc “sai” Thông tin Trả lời
Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. Sai
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Sai
Thương người như thể thương thân. Đúng
Thương nhau củ ấu cũng tròn. Sai
Câu 6: (1 điểm) Hs tự viết. Chẳng hạn: Mẹ ơi, con sai rồi. Con xin lỗi mẹ.
Câu 9: (0,5 điểm ) chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường.
Câu 10: (1 điểm) Đỡ đần, phụ giúp,………. B. PHẦN VIẾT
I. Chính tả
(nghe – viết) (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng đoạn văn, chữ viết rõ ràng: 5 điểm.
- Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Nội dung kết cấu có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài. - Trình tự tả hợp lý.
- Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không
sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
- Tuỳ theo nội dung bài mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp với từng bài làm của học sinh.
PHÒNG GD&ĐT HÒA BÌNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG TH VĨNH MỸ A1 Năm học: 2016-2017 Khối: 5 Môn: Tiếng Việt ĐỀ 2 Điểm
Nhận xét của giáo viên A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm
)
*HS bốc thăm đọc 1 trong 3 bài sau rồi trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu:
Bài 1: Con gái (SGK TV5/tập 2, trang 112)
Bài 2: Công việc đầu tiên (SGK TV5/tập 2, trang 126)
Bài 3: Út Vịnh (SGK TV5/tập 2, trang 136)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
CHUYỆN NHỎ TRÊN HÈ PHỐ
Trưa ấy, tôi gửi xe đạp ở bên cạnh Nhà hát Lớn thành phố Hải Phòng.
Khu vực gửi xe được quy định sẵn, nhưng người coi xe muốn chiếm chỗ rộng
hơn bèn đóng một cái cọc sắt xuống mặt vỉa hè phẳng phiu để chăng thêm dây.
Giá như không có một tiếng nói của một cậu bé, có lẽ tôi cũng bỏ qua cái
chuyện vặt ấy. Nhưng tôi đã phải chú ý. Một cậu bé gương mặt sáng sủa, vai đeo
cặp, dừng lại nói với người coi xe:
- Sao anh lại đóng cọc trên hè phố, làm hỏng vỉa hè !
Người coi xe phớt lờ câu nói của cậu bé, tiếp tục nện búa chan chát. Mặt
hè đang nhẵn nhụi, bỗng bị một lỗ thủng to bằng miệng bát ăn cơm. Từ lỗ thủng
đó, ai mà biết được rồi sau sẽ phá to đến đâu.
Cậu bé tiếp tục, giọng ôn tồn:
- Anh không nên đóng cọc trên vỉa hè!
Người giữ xe trợn mắt nhìn cậu bé:
- Việc gì đến chú mày?
Một bà trong nhóm coi xe tiến lại, trịnh trọng:
- Chúng tôi coi xe ở đây, chúng tôi được phép làm thế.
- Không ai được phép làm như vậy ! - Cậu bé dõng dạc, quả quyết.
- Nhóc con, đi đi ! – Gã thanh niên quát.
Mấy người lớn đi qua, vào lấy xe hoặc gửi xe, có người biết chuyện
nhưng không ai nói gì. Tuy vậy, cậu bé vẫn không chịu đi. Mắt cậu cứ dán vào
cái lỗ thủng trên vỉa hè như để nghĩ ra cách gì đó. Đến lúc ấy, tôi không thể không lên tiếng:
- Cậu bé nói phải đấy, anh không nên làm như thế.
Người coi xe vẻ cáu kỉnh, nhìn xung quanh một lượt, rồi anh ta cũng nhổ
cái cọc, vứt “xoảng” một cái trên vỉa hè.
Thái độ kiên quyết của cậu bé đã ngăn được một hành vi có hại.
Đào Ngọc Đệ
Đọc thầm bài văn và thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1: Người coi xe đóng cái cọc sắt xuống vỉa hè để làm gì?
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất
A. Sửa lại mặt hè cho phẳng phiu.
B. Chăng dây, chiếm chỗ giữ xe rộng hơn.
C. Chăng dây, ngăn người vào nhà hát.
D. Không cho ai qua lại khu vực này.
Câu 2: Thấy anh coi xe đóng cọc làm hỏng vỉa hè, cậu bé nói gì ?
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất
A. Anh chuyển bãi giữ xe ra chỗ khác đi, đừng làm hỏng vỉa hè.
B. Sao anh lại đóng cọc trên hè phố, làm hỏng vỉa hè !
C. Ai cho phép anh đóng cọc trên vỉa hè ?
D. Anh không được phép đóng cọc trên vỉa hè !
Câu 3: Việc anh coi xe đóng cọc sắt đã gây tác hại gì cho vỉa hè?
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất A. Mặt vỉa hè tan vở.
B. Mặt vỉa hè bị phá, rộng hẳn ra để anh ta có chỗ giữ xe rộng hơn.
C. Mặt vỉa hè bị thủng một lỗ bằng cái bát ăn cơm.
D. Không có chuyện gì xảy ra.
Câu 4: Khi thấy anh coi xe vẫn phớt lờ điều mình nói, cậu bé đã làm gì?
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất
A. Ôn tồn khuyên: Anh không nên đóng cọc trên vỉa hè !
B. Kiên quyết: Anh không được phá hoại vỉa hè !
C. Nhẹ nhàng: Anh làm vỡ vỉa hè sẽ bị phạt đấy.
D. Bỏ đi không nói gì thêm.
Câu 5: Khi bị dọa và khi một bà coi xe nói họ được phép làm như vậy,
thái độ của cậu bé như thế nào?
Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất
A. Cậu không sợ nhưng không đáp lời.
B. Câu bỏ đi nhưng cứ ngoái nhìn cái lỗ thủng trên vỉa hè.
C. Cậu dõng dạc, quả quyết: Không ai được phép làm như vậy ?
D. Cậu bé sợ hãy bỏ đi.
Câu 6: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì?
Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ chấm:
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Câu 7: Dấu phẩy trong câu “Người coi xe phớt lờ câu nói của cậu bé, tiếp
tục nện búa chan chát.” Có tác dụng gì ?
Đánh dấu x vàotrước ý trả lời đúng nhất.
 Ngăn cách các bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
 Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
 Ngăn cách các vế trong câu ghép.
 Không có tác dụng gì.
Câu 8: Dòng nào dưới đây toàn các từ láy ?
Đánh dấu x vàotrước ý trả lời đúng nhất.
 phẳng phiu, sáng sủa, phớt lờ, chan chát, nhẵn nhụi, dõng dạc.
 phẳng phiu, sáng sủa, chan chát, nhẵn nhụi, bỗng bị, dõng dạc.
 phẳng phiu, sáng sủa, chan chát, nhẵn nhụi, trịnh trọng, dõng dạc.
 phẳng phiu, sáng sủa, chan chát, bỗng bị.
Câu 9: Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng gì?
Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu trả lời:
Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng …………………….
…………………………………………………………………………………… B. PHẦN VIẾT
I. Chính tả (nghe – viết):
Bài viết: Tà áo dài Việt Nam (SGK TV5/tập 2, trang 122)
Viết đoạn từ : “Từ đầu thế kỉ XIX …gấp đôi vạt phải” II. Tập làm văn:
Chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1:
Tả trường em trước buổi học.
Đề 2:
Hãy tả một con vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm
)
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (1 điểm)
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (1 điểm)
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điêm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: (1 điểm)
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm, giọng đọc không thể
hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
(Đọc từ 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm, trên 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm, trả lời sai hoặc
không trả lời được : 0 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
- Học sinh khoanh đúng mỗi câu cho (0,5 điểm).
Đáp án đúng: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B B C A C
Câu 6: (1 đ) Học sinh nêu đươc một trong các ý:
- … không nên xâm hại đến các công trình công cộng.
- … phải biết giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
- … phải dũng cảm đấu tranh với những việc làm sai trái.
- …………………………………………………………
Câu 7: (0,5 điểm).
 ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. Câu 8: (0,5 điểm).
 phẳng phiu, sáng sủa, chan chát, nhẵn nhụi, trịnh trọng, dõng dạc. Câu 9: (0,5 điểm).
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. B. PHẦN VIẾT
I. Chính tả
(nghe – viết) (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng đoạn văn, chữ viết rõ ràng: 5 điểm.
- Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Nội dung kết cấu có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài. - Trình tự tả hợp lý.
- Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không
sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
- Tuỳ theo nội dung bài mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp với từng bài làm của học sinh.