Đề thi học kì 2 Ngữ Văn 7 - Đề 11 | Chân trời sáng tạo năm 2024

Gửi tới các bạn Bộ 13 đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo có đầy đủ đáp án và ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện mà còn là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 13 đề thi và đáp án trong file tải về.

ĐỀ THAM KHẢO
MA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian 90 phút
TT
Chương/
Chủ đề
Nội
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc độ đnh gi
S câu hi theo mc độ nhận
thc
Nhận
biết
V
n
d
u
n
g
cao
1
Đọc hiểu
Văn bản
thông tin,
Truyện
khoa học
viễn tưởng,
Thơ.
Tiếng Việt:
-
Liên kết câu
-
Các biện
pháp tu từ
-
Số từ
-
Mở rộng
thành phần
chính
trạng ngữ
trong câu
bằng cụm
từ.
-
Ngữ
cảnh, nghĩa
của từ
trong ngữ
cảnh.
Nhận biết:
-
Nhận biết được đặc điểm văn
bản giới thiệu một quy tắc hoặc
luật lệ trong trò chơi hay hoạt
động.
-
Nhận biết được thông tin
bản của văn bản, vai trò của
các chi tiết trong việc thể hiện
thông tin cơ bản của văn bản.
-
Nhận biết được một syếu tố
của truyện khoa học viễn
tưởng: đề tài, sự kiện, tình
huống, cốt truyện....
- Nhận biết được ngữ cảnh.
-Nhận biết được đặc điểm,
chức năng, ý nghĩa của số từ.
Thông hiểu:
-
Nhận xét được nét độc đáo của
bài thơ thể hiện qua từ ngữ,
hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp
tu từ.
-
Hiểu được chủ đề, thông điệp
văn bản muốn gửi đến
người đọc; tình cảm, cảm xúc
của người viết thể hiện qua
ngôn ngữ văn bản;
4 TN
-
Xác định được nghĩa của t
trong ngữ cảnh.
-
Biết cách mở rộng thành phần
chính trạng ngữ trong câu
bằng cụm từ.
Vận dng:
Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống đã giúp bản
thân hiểu hơn các ý tưởng hay
vấn đề đặt ra trong văn bản.
2
Viết
Văn biểu
cảm
Viết được bài văn biểu cảm về
người.
1TL
Tổng
4 TN
2TL
1 TL
1 TL
T l %
20%
30%
10%
40%
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)
I. ĐC- HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau: TRÒ CHƠI “BT MT BẮT DÊ
a. Mc đích
Trò chơi bịt mắt bắt dê giúp trẻ rèn luyện kĩ năng
di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo khả năng phán
đoán. Trò chơi giúp tạo không khí vui vẻ, sôi động và
tăng thêm tính đoàn kết.
b. Hướng dẫn chơi
Tùy theo mỗi vùng miền cách chơi khác
nhau. Sau đây 2 cách chơi bịt mắt bắt phổ biến
như sau:
Cch 1:
Cả nhóm ng oẳn tù hoặc chọn một người xung phong bịt mắt đi bắt dê, khăn
bịt mắt, những người xung quanh đứng thành vòng tròn rộng. Người chơi chạy xung
quanh người bịt mắt cho đến khi người đó hô “đứng lại” tphải đứng lại không được
di chuyển, lúc này người bịt mắt đi quanh vòng tròn bắt một người bất kỳ, người chơi
cố tạo ra tiếng động đngười bịt mắt mất phương hướng khó phán đoán. Cho đến khi
người bịt mắt bắt được và đoán đúng tên một ai đó thì người đó phải thế chỗ cho người
bịt mắt. Nếu không bắt được ai lại hô bắt đầu để mọi người di chuyển.
Cch 2
Chọn hai người vào chơi, một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả hai ng đứng
trong vòng tròn bịt bịt mắt, đứng quay lưng vào nhau. Sau đó nghe theo hiệu lệnh
người làm vừa di chuyển vừa kêu “be be” để người bắt dê định hình phương hướng
đuổi bắt. Những người đứng xung quanh reo tạo không khí sôi động. Người săn
bắt được dê thì dê được thay chỗ làm người săn và một người khác ở hàng rào vào làm
dê, người săn thắng cuộc trở lại làm hàng rào.
c. Luật chơi trò bt mắt bắt dê
- Mắt phải được bịt kín
- Người chơi chỉ được cổ vũ, không được nhắc hoặc mách cho bạn đi bắt dê
- Không được đi ra khỏi vòng tròn
- Nếu trong một thời gian quy định mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng
và thay người khác vào chơi.
(In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng)
Thc hiện cc yêu cu:
Câu 1. Văn bản trên trình bày về quy tc, lut l v trò chơi n gian nào?
A. Oẳn tù tì
B. Bt mt v tranh
C. Lò cò
D. Bt mt bắt dê
Câu 2: Văn bản Bt mt bắt dê” cung cấp được những thông tin cơ bản nào
A. Mục đích, ng dn chơi, lut chơi
B. Mục đích, chun bị, hướng dẫn chơi
C. Ngun gc, ng dn chơi, lut chơi
D. Mục đích, hướng dẫn chơi, hình thức x pht
Câu 3: Văn bản Bt mt bắt dêng dẫn bao nhiêu cch chơi?
A. 1 cách chơi
B. 2 cách chơi
C. 3 cách chơi
D. 4 cách chơi
Câu 4: Đoạn văn sau sử dng phép liên kết nào “Trò chơi bt mt bắt giúp
tr rèn luyn kĩ năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo và khả năng phán đoán.
Trò chơi giúp tạo không khí vui vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết”
A. Phép lặp
B. Phép thế
C. Phép nối
D. Phép liên tưởng
Câu 5: Trò chơi “Bt mt bắt dêmang đến cho em nhng tri nghim gì?
( Trình bày trong khoảng 3-5 câu)
Câu 6: Em hãy nêu ít nhất ba cch để gi gìn và pht huy trò chơi dân gian?
Câu 7: Đặt một câu văn nêu lên ý nghĩa của 01 trò chơi dân gian đối vi em?
II. VIT ( 4,0 điểm)
Người thân luôn là điểm ta vng chắc đối vi mỗi người trong cuộc đời. T nhn
định trên, em hãy viết bài văn phát biểu cm nghĩ về mt người thân mà em yêu quý.
-------------- HT---------------
Thí sinh không đưc s dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ THAM KHẢO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ Il
- NĂM HỌC: 2022 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc,
máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cthể, cần khuyến khích
những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo.
- GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả
bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương
diện: kiến thức và kỹ năng (ưu tiên cho những bài văn có sáng tạo).
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
D
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
A
0,5
5
* HS biết trình bày thành đoạn văn ngắn 3-5 câu, đảm bo:
- Hình thức: MĐ- -KĐ; Tính liên kết…
- Nội dung: Có thể đạt được 2 trong các ý sau:
- Mang li tiếng cười vui vẻ, thư giãn
- Rèn luyện kh năng nghe, xác định phương hướng
- S kết ni trong mt tp th
….
2,0
6
- Học sinh trình bày suy nghĩ cá nhân
- ới dây là một s gợi ý:
+ Tìm hiểu và giới thiu vi bạn bè về các trò chơi dân gian
+ Thường xuyên chơi trò chơi dân gian cùng bạn bè (trong giờ
giải lao, ngày nghỉ...)
1,0
7
HS biết đặt 01 câu cấu trúc và thể hiện được ý nghĩa ca mt
trò chơi dân gian.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biu cm: M bài nêu được đối
ng, thân bài triển khai đưc tình cảm của người viết v đối
ng, kết bài khái quát được tình cảm và bài học nhn thc.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: Biu cảm người thân ( ông, bà,
cha, mẹ…)
0,25
c. Trin khai:
HS trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các
phương thức miêu tả, t sự; sau đây là một s gợi ý:
* Mở bài
- Giới thiệu về người mà em muốn bày tỏ tình cảm, suy nghĩ.
- Bày tỏ tình cảm của em về người ấy
* Thân bài
- Giới thiệu chung về ngoại hình, tính cách
- Kể lại đôi nét về người em yêu quý.
- Trình bày cảm xúc, suy nghĩ về người được nói đến.
* Kết bài
Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người em yêu q
và ý nghĩa.
2.5
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bảo chính tả, cấu trúc ng pháp
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, tình cảm trong sáng, tự nhiên.
0,5
| 1/7

Preview text:

ĐỀ THAM KHẢO
MA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7 – Thời gian 90 phút Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ dung/Đơn thức TT Chủ đề
Mức độ đánh giá Thông Vận vị kiến Nhận hiểu Vận dụng thức biết dụng cao 1
Đọc hiểu Văn bản Nhận biết:
thông tin, - Nhận biết được đặc điểm văn Truyện
bản giới thiệu một quy tắc hoặc khoa học luật lệ trong trò chơi hay hoạt viễn tưởng, động. Thơ.
- Nhận biết được thông tin cơ
bản của văn bản, vai trò của Tiếng Việt: 4 TN 2TL 1TL
các chi tiết trong việc thể hiện - Liên kết câu
thông tin cơ bản của văn bản. - Các biện
pháp tu từ - Nhận biết được một số yếu tố - Số
của truyện khoa học viễn từ - Mở rộng
tưởng: đề tài, sự kiện, tình
thành phần huống, cốt truyện.... chính và
Nhận biết được ngữ cảnh - .
trạng ngữ -Nhận biết được đặc điểm,
trong câu chức năng, ý nghĩa của số từ.
bằng cụm Thông hiểu: từ.
- Nhận xét được nét độc đáo của - Ngữ
bài thơ thể hiện qua từ ngữ,
cảnh, nghĩa hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp của từ tu từ.
trong ngữ - Hiểu được chủ đề, thông điệp cảnh.
mà văn bản muốn gửi đến
người đọc; tình cảm, cảm xúc
của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản;
- Xác định được nghĩa của từ trong ngữ cảnh.
- Biết cách mở rộng thành phần
chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ. Vận dụng:
Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống đã giúp bản
thân hiểu hơn các ý tưởng hay
vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết
Văn biểu Viết được bài văn biểu cảm về 1TL cảm người. Tổng 4 TN 2TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 30% 10% 40% ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC- HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau: TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” a. Mục đích
Trò chơi bịt mắt bắt dê giúp trẻ rèn luyện kĩ năng
di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo và khả năng phán
đoán. Trò chơi giúp tạo không khí vui vẻ, sôi động và
tăng thêm tính đoàn kết.
b. Hướng dẫn chơi
Tùy theo mỗi vùng miền mà có cách chơi khác
nhau. Sau đây là 2 cách chơi bịt mắt bắt dê phổ biến như sau: Cách 1:
Cả nhóm cùng oẳn tù tì hoặc chọn một người xung phong bịt mắt đi bắt dê, khăn
bịt mắt, những người xung quanh đứng thành vòng tròn rộng. Người chơi chạy xung
quanh người bịt mắt cho đến khi người đó hô “đứng lại” thì phải đứng lại không được
di chuyển, lúc này người bịt mắt đi quanh vòng tròn và bắt một người bất kỳ, người chơi
cố tạo ra tiếng động để người bịt mắt mất phương hướng khó phán đoán. Cho đến khi
người bịt mắt bắt được và đoán đúng tên một ai đó thì người đó phải thế chỗ cho người
bịt mắt. Nếu không bắt được ai lại hô bắt đầu để mọi người di chuyển. Cách 2
Chọn hai người vào chơi, một người làm dê, một người đi bắt dê. Cả hai cùng đứng
trong vòng tròn và bịt bịt mắt, đứng quay lưng vào nhau. Sau đó nghe theo hiệu lệnh
người làm dê vừa di chuyển vừa kêu “be be” để người bắt dê định hình phương hướng
và đuổi bắt. Những người đứng xung quanh hò reo tạo không khí sôi động. Người săn
bắt được dê thì dê được thay chỗ làm người săn và một người khác ở hàng rào vào làm
dê, người săn thắng cuộc trở lại làm hàng rào.
c. Luật chơi trò bịt mắt bắt dê
- Mắt phải được bịt kín
- Người chơi chỉ được cổ vũ, không được nhắc hoặc mách cho bạn đi bắt dê
- Không được đi ra khỏi vòng tròn
- Nếu trong một thời gian quy định mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng
và thay người khác vào chơi.
(In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Văn bản trên trình bày về quy tắc, luật lệ về trò chơi dân gian nào? A. Oẳn tù tì B. Bịt mắt vẽ tranh C. Lò cò D. Bịt mắt bắt dê
Câu 2: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” cung cấp được những thông tin cơ bản nào
A. Mục đích, hướng dẫn chơi, luật chơi
B. Mục đích, chuẩn bị, hướng dẫn chơi
C. Nguồn gốc, hướng dẫn chơi, luật chơi
D. Mục đích, hướng dẫn chơi, hình thức xử phạt
Câu 3: Văn bản “Bịt mắt bắt dê” hướng dẫn bao nhiêu cách chơi? A. 1 cách chơi B. 2 cách chơi C. 3 cách chơi D. 4 cách chơi
Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào “Trò chơi bịt mắt bắt dê giúp
trẻ rèn luyện kĩ năng di chuyển, nhanh nhẹn, khéo léo và khả năng phán đoán.

Trò chơi giúp tạo không khí vui vẻ, sôi động và tăng thêm tính đoàn kết” A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối D. Phép liên tưởng
Câu 5: Trò chơi “Bịt mắt bắt dêmang đến cho em những trải nghiệm gì?
( Trình bày trong khoảng 3-5 câu)
Câu 6: Em hãy nêu ít nhất ba cách để giữ gìn và phát huy trò chơi dân gian?
Câu 7: Đặt một câu văn nêu lên ý nghĩa của 01 trò chơi dân gian đối với em?
II. VIẾT ( 4,0 điểm)
Người thân luôn là điểm tựa vững chắc đối với mỗi người trong cuộc đời. Từ nhận
định trên, em hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về một người thân mà em yêu quý.
-------------- HẾT---------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ĐỀ THAM KHẢO HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ Il
- NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề) I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc,
máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích
những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo.
- GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả
bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương
diện: kiến thức và kỹ năng (ưu tiên cho những bài văn có sáng tạo).
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5
* HS biết trình bày thành đoạn văn ngắn 3-5 câu, đảm bảo: 2,0
- Hình thức: MĐ- TĐ-KĐ; Tính liên kết…
- Nội dung: Có thể đạt được 2 trong các ý sau:
- Mang lại tiếng cười vui vẻ, thư giãn
- Rèn luyện khả năng nghe, xác định phương hướng
- Sự kết nối trong một tập thể …. 6
- Học sinh trình bày suy nghĩ cá nhân 1,0
- Dưới dây là một số gợi ý:
+ Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè về các trò chơi dân gian
+ Thường xuyên chơi trò chơi dân gian cùng bạn bè (trong giờ giải lao, ngày nghỉ...) 7
HS biết đặt 01 câu có cấu trúc và thể hiện được ý nghĩa của một 1,0 trò chơi dân gian. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài nêu được đối
tượng, thân bài triển khai được tình cảm của người viết về đối 0,25
tượng, kết bài khái quát được tình cảm và bài học nhận thức.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm người thân ( ông, bà, 0,25 cha, mẹ…) c. Triển khai:
HS triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
phương thức miêu tả, tự sự; sau đây là một số gợi ý: * Mở bài
- Giới thiệu về người mà em muốn bày tỏ tình cảm, suy nghĩ.
- Bày tỏ tình cảm của em về người ấy * Thân bài
- Giới thiệu chung về ngoại hình, tính cách…
- Kể lại đôi nét về người em yêu quý. 2.5
- Trình bày cảm xúc, suy nghĩ về người được nói đến. * Kết bài
Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người em yêu quý và ý nghĩa.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chính tả, cấu trúc ngữ pháp…
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, tình cảm trong sáng, tự nhiên. 0,5