Đề thi học kì 2 Ngữ Văn 7 - Đề 12 | Chân trời sáng tạo năm 2024

Gửi tới các bạn Bộ 13 đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo có đầy đủ đáp án và ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện mà còn là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 13 đề thi và đáp án trong file tải về.

ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thi gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6 đim) Đc đon văn sau v tr li cc câu hi
KHI M VẮNG NHÀ
Khi m vắng nhà, em luộc khoai
Khi m vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi m vắng nhà, em thổi cơm
Khi m vắng nhà, em nhổ c n
Khi m vắng nhà, em quét sân và quét cổng
Sm m v, thấy khoai đã chín
Bui m v, gạo đã trắng tinh
Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon
Chiu m v, c đã quang vườn
Ti m v, cổng nhà sạch s
M bo em: Dạo này ngoan thế!
Không mẹ ơi! Con đã ngoan đâu
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu m nắng cháy tóc
M ngày đêm khó nhọc
Con chưa ngoan, chưa ngoan.
(Trích trong tập thơ “Góc Sân Và Khoảng Tri” ca nhà thơ Trần Đăng Khoa)
Lựa chn đp n đúng nhất v ghi vo bi lm:
Câu 1: Văn bản trên được viết theo th loi nào?
A. Văn bản thông tin
B. Tùy bút
C. Thơ
D. Truyện khoa học viễn tưởng
Câu 2: Khi mẹ vắng nhà, em bé đã làm những việc gì giúp mẹ?
A. Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn.
B. Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
C. Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm,….
D. Cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét cổng.
Câu 3: Những câu thơ nào trong bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” nói lên nỗi vất vả, lam lũ,
nhọc nhằn của người mẹ? (HS tìm và ghi vào giấy làm bài)
……………………………………………………
……………………………………………………..
……………………………………………………..
Câu 4: Đoạn thơ sau đây sử dụng phép liên kết câu như thế nào?
Khi m vắng nhà, em luộc khoai
Khi m vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi m vắng nhà, em thổi cơm
Khi m vắng nhà, em nhổ c n.
A. Phép lặp từ ngữ
B. Phép nối
C. Phép thế
D. Phép liên tưởng
Câu 5: Nhn xét ca em v tình cm ca tác gi đưc th hiện qua văn bản?
Câu 6: Qua bài thơ, em sẽ làm để trở thành một người con ngoan ngoãn khiến cho
mẹ vui lòng? (Trả lời bằng đoạn văn khoảng 3-5 câu)
Câu 7: Em hãy mở rộng thành phần chính hoặc trạng ngữ của câu sau đây bằng cụm
từ:
“Ti m v, cổng nhà sạch s.”
PHN II: VIẾT (4,0 đim)
“Cuộc sống đã ban tặng cho chúng ta rất nhiều điều tuyt vi. Được sinh ra
trong cõi đời đã là một nim hạnh phúc, nhất là khi bên cạnh chúng ta có nhng người
thân yêu luôn yêu thương và dõi theo ta trên mi nẻo đường.”
Em hy vit bài văn biu cm v mt người thân mà em yêu quý nht. (ông ,
bà, cha, mẹ, anh, chị,…)./.
--- Ht ---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐỀ THAM KHẢO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HK II
Năm hc: 2022 - 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát
đề)
I. HƯỚNG DN CHUNG
- GV vn dụng hướng dn chm phi ch động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy
móc phải biết cân nhắc trong từng trường hp c th, cn khuyến khích những bài
làm thể hiện rõ sự sáng tạo.
- GV cần đánh giá bài làm ca hc sinh một cách tổng th từng câu và cả bài,
không đếm ý cho điểm, đánh giá i làm ca học sinh trên cả hai phương din: kiến
thức và kỹ năng (ưu tiên cho những bài văn có sáng tạo).
II. HƯỚNG DN C TH
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
-HS ghi đúng 3 câu thơ sau có trong bài:
Áo mẹ mưa bc mu
Đầu m nắng chy tóc
M ngy đêm khó nhc
(HS ghi được 2-3 câu thơ đạt 0,5 đ, ghi 1 câu thơ đạt
0,25 đ)
0,5
4
A
0,5
5
HS có thể nêu nhận xét như sau:
-Tình cảm yêu thương sâu nng, trìu mến ca bn nh
dành cho mẹ.
-Thy m vt vả, lam lũ, nhọc nhằn, bé đã làm hết vic khi
m vắng nhà.
-Bn nh t nhn bản thân chưa ngoan vì chưa làm hết
việc để m đỡ vt vả, khó nhọc.
Lưu ý: HS th trình bày cách khác nhưng hp vẫn
tính điểm.
1,0
6
HS có thể nêu suy nghĩ như sau:
-Vâng lời cha mẹ, đỡ đần mẹ những công việc nhà tùy
sức của mình.
-Chăm ngoan học giỏi, yêu thương mẹ.
-Chú ý chăm sóc sức khỏe của mẹ…..
1,5
-Quan tâm , chia sẻ, hiếu thảo…
Lưu ý: HS th trình bày cách khác nhưng hp vẫn
tính điểm.
7
HS có thể mở rộng cụm từ như sau:
-Tối mẹ đi làm về, cổng nhà sạch sẽ.
-Tối mẹ về, cổng nhà em đ quét sạch sẽ.
Lưu ý: HS th trình bày cách khác nhưng hp vẫn
tính điểm.
1,5
II. PHN VIT (4,0 ĐIM)
YÊU CẦU:
1. Hình thức, kĩ năng:
V k năng:
+ Biết to lp một văn bản biu cm v người
+ Biết vn dụng c yếu t t s miêu t vào bài văn biu
cm.
V ni dung:
+ Làm đúng yêu cầu của đề văn biểu cm
+ Nắm được đặc điểm của đối tượng biu cm.
Học sinh thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm rõ
các ý cơ bản:
1. M bi
- Dn dt và gii thiệu người thân em mun bày t tình
cm, cm xúc, suy nghĩ,…
- Bày t tình cm, ấn tượng ban đầu ca em v người thân đó
2. Thân bi
- Nêu cảm xúc và ấn tượng chung v người thân y: cm phc,
ngưng mộ, yêu mến,…
- Trình bày nhng biu hin c th tình cm, suy nghĩ, n
ợng sâu sắc v những đặc điểm ni bt của người ấy: Yêu
quý, nâng niu, chăm sóc, gi gìn,…
- Rút ra bài hc t nhân vt vừa nêu
- Kết hợp miêu tả, t s nhm h tr cho vic bc l cm xúc
* Lưu :
- Bài văn biểu cm v con người thì cn bc l cm xúc, suy
nghĩ, v đặc điểm, tính cách, k nim gn với người đó:
+ Hình dung v đặc điểm gi cm v hình thc của đối tượng
để bc l cm xúc: tính cách, mái tóc, làn da, n i, ging
nói… qua quan sát, liên tưởng, suy ngm hoc hi tưởng đc
điểm để gi cm xúc (nếu người đó đang ở xa, đi xa);
+ Bc l tình cm, cm xúc, suy nghĩ qua vic làm, hành động,
c ch, tính cách của người đó thông qua quan hệ đối x vi
0.5 đ
0.5 đ
2.5 đ
mọi nười xung quanh, vi bản thân người viết.
+ S gn bó của người y vi bản thân em: Trong cuộc sng
hàng ngày; hi tưởng k nim gn bó của người viết với người
đó. T đó bc l tình cm ca người viết: Nh nhung, yêu quý,
kính trng, bit ơn…
+ Bc l tình cm với người đó qua mt tình hung nào đó:
liên tưởng, ng tượng hướng đến tương lai. Từ đó bc l
cm xúc.
3. Kt bi
Khng định li tình cm, cm xúc ca mình v người thân u
và rút ra điều đáng nh nhất đối vi bản thân.
* Lưu ý: Hc sinh có thể được trình bày bằng nhiều cách khác
nhau. Giáo viên cần linh hot trong vic chấm bài của thí
sinh. Khuyn khích những bài vit cảm c, nội tâm;
s sáng tạo, phát hiện phong cách riêng nhưng giàu tính
thuyt phc.
0.5 đ
-HT-
| 1/5

Preview text:

ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (6 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi KHI MẸ VẮNG NHÀ
Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn
Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng
Sớm mẹ về, thấy khoai đã chín
Buổi mẹ về, gạo đã trắng tinh
Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon
Chiều mẹ về, cỏ đã quang vườn
Tối mẹ về, cổng nhà sạch sẽ
Mẹ bảo em: Dạo này ngoan thế!
Không mẹ ơi! Con đã ngoan đâu Áo mẹ mưa bạc màu Đầu mẹ nắng cháy tóc Mẹ ngày đêm khó nhọc Con chưa ngoan, chưa ngoan.
(Trích trong tập thơ “Góc Sân Và Khoảng Trời” của nhà thơ Trần Đăng Khoa)
Lựa chọn đáp án đúng nhất và ghi vào bài làm:
Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể loại nào? A. Văn bản thông tin B. Tùy bút C. Thơ
D. Truyện khoa học viễn tưởng
Câu 2: Khi mẹ vắng nhà, em bé đã làm những việc gì giúp mẹ?
A. Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn.
B. Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
C. Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm,….
D. Cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét cổng.
Câu 3: Những câu thơ nào trong bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” nói lên nỗi vất vả, lam lũ,
nhọc nhằn của người mẹ? (HS tìm và ghi vào giấy làm bài)
……………………………………………………
……………………………………………………..
……………………………………………………..
Câu 4: Đoạn thơ sau đây sử dụng phép liên kết câu như thế nào?
Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn. A. Phép lặp từ ngữ B. Phép nối C. Phép thế D. Phép liên tưởng
Câu 5: Nhận xét của em về tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn bản?
Câu 6: Qua bài thơ, em sẽ làm gì để trở thành một người con ngoan ngoãn khiến cho
mẹ vui lòng? (Trả lời bằng đoạn văn khoảng 3-5 câu)
Câu 7: Em hãy mở rộng thành phần chính hoặc trạng ngữ của câu sau đây bằng cụm từ:
“Tối mẹ về, cổng nhà sạch sẽ.”
PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm)
“Cuộc sống đã ban tặng cho chúng ta rất nhiều điều tuyệt vời. Được sinh ra
trong cõi đời đã là một niềm hạnh phúc, nhất là khi bên cạnh chúng ta có những người
thân yêu luôn yêu thương và dõi theo ta trên mọi nẻo đường.”
Em hãy viết bài văn biểu cảm về một người thân mà em yêu quý nhất. (ông ,
bà, cha, mẹ, anh, chị,…)./. --- Hết ---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ĐỀ THAM KHẢO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HK II
Năm học: 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy
móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài
làm thể hiện rõ sự sáng tạo.
- GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài,
không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến
thức và kỹ năng (ưu tiên cho những bài văn có sáng tạo).
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3
-HS ghi đúng 3 câu thơ sau có trong bài: 0,5
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu mẹ nắng cháy tóc
Mẹ ngày đêm khó nhọc

(HS ghi được 2-3 câu thơ đạt 0,5 đ, ghi 1 câu thơ đạt 0,25 đ) 4 A 0,5 5
HS có thể nêu nhận xét như sau: 1,0
-Tình cảm yêu thương sâu nặng, trìu mến của bạn nhỏ dành cho mẹ.
-Thấy mẹ vất vả, lam lũ, nhọc nhằn, bé đã làm hết việc khi mẹ vắng nhà.
-Bạn nhỏ tự nhận là bản thân chưa ngoan vì chưa làm hết
việc để mẹ đỡ vất vả, khó nhọc.
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. 6
HS có thể nêu suy nghĩ như sau: 1,5
-Vâng lời cha mẹ, đỡ đần mẹ những công việc nhà tùy sức của mình.
-Chăm ngoan học giỏi, yêu thương mẹ.
-Chú ý chăm sóc sức khỏe của mẹ…..
-Quan tâm , chia sẻ, hiếu thảo…
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. 7
HS có thể mở rộng cụm từ như sau: 1,5
-Tối mẹ đi làm về, cổng nhà sạch sẽ.
-Tối mẹ về, cổng nhà em đã quét sạch sẽ.

Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.
II. PHẦN VIẾT (4,0 ĐIỂM)
YÊU CẦU:
1. Hình thức, kĩ năng: Về kỹ năng:
+ Biết tạo lập một văn bản biểu cảm về người
+ Biết vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn biểu cảm. Về nội dung: 0.5 đ
+ Làm đúng yêu cầu của đề văn biểu cảm
+ Nắm được đặc điểm của đối tượng biểu cảm.
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm rõ các ý cơ bản: 1. Mở bài
- Dẫn dắt và giới thiệu người thân mà em muốn bày tỏ tình 0.5 đ
cảm, cảm xúc, suy nghĩ,…
- Bày tỏ tình cảm, ấn tượng ban đầu của em về người thân đó 2. Thân bài Tạo
- Nêu cảm xúc và ấn tượng chung về người thân ấy: cảm phục, lập bài
ngưỡng mộ, yêu mến,… 2.5 đ văn
- Trình bày những biểu hiện cụ thể tình cảm, suy nghĩ, ấn
tượng sâu sắc về những đặc điểm nổi bật của người ấy: Yêu biểu
quý, nâng niu, chăm sóc, giữ gìn,…
cảm - Rút ra bài học từ nhân vật vừa nêu
- Kết hợp miêu tả, tự sự nhằm hỗ trợ cho việc bộc lộ cảm xúc * Lưu ý:
- Bài văn biểu cảm về con người thì cần bộc lộ cảm xúc, suy
nghĩ, về đặc điểm, tính cách, kỉ niệm gắn với người đó:
+ Hình dung về đặc điểm gợi cảm về hình thức của đối tượng
để bộc lộ cảm xúc: tính cách, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng
nói… qua quan sát, liên tưởng, suy ngẫm hoặc hồi tưởng đặc
điểm để gợi cảm xúc (nếu người đó đang ở xa, đi xa);
+ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ qua việc làm, hành động,
cử chỉ, tính cách của người đó thông qua quan hệ đối xử với
mọi nười xung quanh, với bản thân người viết.
+ Sự gắn bó của người ấy với bản thân em: Trong cuộc sống
hàng ngày; hồi tưởng kỉ niệm gắn bó của người viết với người
đó. Từ đó bộc lộ tình cảm của người viết: Nhớ nhung, yêu quý,
kính trọng, biết ơn…
+ Bộc lộ tình cảm với người đó qua một tình huống nào đó:
liên tưởng, tưởng tượng hướng đến tương lai. Từ đó bộc lộ cảm xúc. 3. Kết bài 0.5 đ
Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc của mình về người thân yêu
và rút ra điều đáng nhớ nhất đối với bản thân.
* Lưu ý: Học sinh có thể được trình bày bằng nhiều cách khác
nhau. Giáo viên cần linh hoạt trong việc chấm bài của thí
sinh. Khuyến khích những bài viết có cảm xúc, có nội tâm; có
sự sáng tạo, phát hiện và phong cách riêng nhưng giàu tính thuyết phục.
-HẾT-