Đề thi học kì 2 Ngữ Văn 7 - Đề 3 | Cánh diều năm 2024

Gửi tới các bạn 10 Đề thi học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đầy đủ đáp án và ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện mà còn là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 10 đề trong file tải.

PHÒNG GD&ĐT……..
TRƯỜNG THPT …………
ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MÔN: NG VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần 1: Đọc hiu (6 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả li câu hi:
Tôi luôn ngưỡng m nhng học sinh không chỉ hc xut sắc mà còn dành được
nhiu thời gian tham gia vào các hoạt động ngoại khóa. Họ thưng nm gi
nhng v trí quan trọng các câu lạc b trong trường ngoài hội. H đạt
điểm cao trong hc tập, đi thi đấu th thao cho trưng, gi chc ch nhim
trong các câu lạc b khoa học, trên hết, h những thành viên tích cực
trong Đoàn, Đội. Tôi luôn tự hỏi "Làm thế nào họ nhiều thi gian đến
thế?". Mặt khác, nhng học sinh kém đưa ra lí do h nhn kết qu thi không tốt
do họ không thời gian để ôn bài. Tuy nhiên, thc tế, nhng học sinh này
thường không tích cực trong các hoạt động tp th ngoại khóa như những
hc sinh gii. Ti sao lại như vậy? Tt c mọi người đều 24 giờ một ngày.
Thời gian th tài sản ai cũng được chia đều. Cho bạn một hc sinh
gii, mt học sinh kém, tổng thng hay một người gác cổng, bạn cũng ch
cùng một lượng thời gian như nhau. Thời gian thứ duy nhất chúng ta
không thể mua được. Tuy nhiên, tại sao một người như Tổng thng M lại
thi gian quản cả mt quốc gia trong khi đó người gác cổng li than phin
rằng ông ta không thời gian để hc? S khác biệt do những người thành
công trong cuc sng biết cách quản thời gian. Chúng ta không th thay đổi
được thời gian nhưng thể kiểm soát được cách sử dng thi gian của chúng
ta. Nếu bạn làm chủ được thi gian, bn s làm chủ được cuc sng.
(Adam Khoo, Tôi tài gii, bạn cũng thế, Nxb Ph n, 2014)
Câu hi:
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thc biểu đạt chính đưc s dng trong
đoạn trích trên
Câu 2 (0,5 đim). Nêu nội dung chính ca đoạn trích
Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả văn bản, điểm khác biệt cơ bản ca nhng hc
sinh gii vi học sinh kém trong việc s dng thi gian là gì?
Câu 4 (0,5 điểm). sao tác giả li cho rng: "Thời gian thứ duy nhất
chúng ta không th mua được"?
Câu 5 (1 đim). Ch ra u tác dụng ca mt biện pháp tu t ni bt trong
đoạn:
"Thời gian thứ tài sản ai cũng được chia đều. Cho bạn một hc
sinh gii, mt học sinh kém, tng thng hay một người gác cổng, bạn cũng chỉ
cùng một lượng thời gian như nhau. Thời gian thứ duy nhất chúng ta
không th mua đưc."
Câu 6 (1 điểm). Em có đồng tình với quan điểm: "Nếu bạn làm chủ được thi
gian, bn s làm ch đưc cuc sng"? Ti sao?
Câu 7 (2 điểm). Viết đoạn văn ngắn với câu chủ đề: Lãng phí thời gian lãng
phí cuộc đi.
Phn 2: Viết (4 đim)
Viết bài văn biu cm v người thân em yêu quý.
Đáp án đề thi học kì 2 Văn 7
Phần 1: Đọc hiu (6 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
Phương thức biểu đạt chính: Nghị lun
0,5 điểm
Câu 2
Qua việc bày tỏ quan điểm của tác giả vi những người
biết s dng thi gian hợp lí và những người đang lãng
phí thời gian, tác gi khẳng định quan điểm: Làm chủ
được thời gian thì sẽ làm chủ được cuc sng.
0,5 điểm
Câu 3
- Vic s dng thi gian ca nhng hc sinh gii:
H thưng nm gi nhng v trí quan trng các câu
lc b trong trường và ngoài xã hội. H đạt đim cao
trong hc tập, đi thi đấu th thao cho trưng, gi chc
ch nhiệm trong các câu lạc b khoa học, và trên hết, h
là những thành viên tích cực trong Đoàn, Đi.
- Vic s dng thi gian ca nhng học sinh kém:
Thường đưa ra lí do h nhn kết qu thi không tốt là do
h không có thời gian để ôn bài; không tích cực trong
các hot đng tp th và ngoại khóa như những hc sinh
gii.
=> nhng hc sinh gii biết quản lí thời gian hiu qu,
biết phân b thi gian mt cách hợp lí và ưu tiên những
mc tiêu quan trọng. Còn học sinh kém thì thường lãng
phí thời gian và chưa biết sp xếp thi gian hợp lí.
0,5 điểm
Câu 4
Tác gi nhận định "Thi gian là th duy nhất mà chúng
ta không th mua được" vì:
- Thi gian s liên tc vận động, trôi qua mà không bao
gi dng li, quay tr li. Nó đưc chia ra mt ngày có
24 tiếng, một năm có 365 ngày 6 giờ.
- Vì thời gian là tài sản vô giá mà tạo hóa đã chia đều
cho mi ngưi. Tt c mi ngưi đều có 24 giờ mt
ngày; không ai có th mua, bán, trao, tặng hay thay đổi
được thi gian.
0,5 điểm
Câu 5
- Đối lp: Hc sinh gii - học sinh kém; v địa v (tng
1,0 điểm
thng - người gác cổng)
- Biện pháp so sánh: Thời gian là th tài sản ai cũng
được chia đu
- Lit kê: Hc sinh gii, học sinh kém, tổng thng,
người gác cng
=> Tác dụng:
+ Gây ấn tượng, làm tăng sức thuyết phc cho lp lun
+ Nhn mạnh, làm nổi bt giá tr ca thi gian vi mi
người, nó
là tài sản vô giá
+ Th hin lời khuyên của tác gi: Mi ngưi cn biết
quý trọng thời gian và sử dng thi gian hiu qu
Câu 6
HS đưa ra quan điểm đồng tình/ không đồng tình
Ví dụ: Em đồng tình. Vì:
- Thi gian s liên tc vận động, trôi đi và không bao
gi dng lại, nó là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều
cho mi ngưi.
- Vì nếu bản thân biết làm chủ thi gian thì s biết phân
b thời gian trong ngày cho cuộc sng ca bản thân hợp
lí; biết sp xếp thời gian để hoàn thành công việc tt
nht;
1,0 điểm
Câu 7
Định hướng:
*Gii thiệu, nêu vấn đề: lãng phí thời gian là lãng phí
cuc đi.
*Giải thích vấn đề
- Thời gian: là một khái niệm đ din t thuộc tính của
s vận động được gn vi vt cht, vt th và tồn ti vô
hình, mang 1 chiều duy nht t quá khứ đến hin ti đến
tương lai, không bao gi ngừng trôi, không bao giờ
quay tr li.
- Lãng phí thời gian: là cách sử dng thi gian ca mình
2,0 điểm
không hợp lí, không hiu qu hoặc để thời gian trôi qua
mt cách vô ích.
=> Câu trên nói nêu lên hậu qu ca việc lãng phí thời
gian dẫn đến làm việc không hiệu quả, không làm chủ
được cuc sng, cuộc đời trôi đi vô ích, lãng phí. Câu
nói khuyên không nên lãng phí thời gian.
* Bàn luận, chng minh:
- Ti sao lãng phí thời gian là lãng phí cuc đi? Vì thi
gian ca t nhiên là vô tận nhưng thời gian cho mt
cuc đời là có giới hạn. Vì lãng phí thời gian như tiền
bc, sc khỏe, thành công, hạnh phúc…
- Ngưc li, nếu dùng thời gian hợp lí, không lãng phí
thì s giúp con người tạo ra các giá tr hữu ích cho bản
thân
- Giúp cho bản thân luôn làm chủ đưc cuc sống, công
vic
- S ngày càng sống tt, sống đẹp hơn, thành công và
hạnh phúc hơn
- Góp phần xây dựng xã hội tiến b
*Bài học:
- Mi ngưi cn biết quý trọng thi gian, nhn thc
được giá tr ca thi gian vi cuc sng.
- Xây dng thi gian biểu trong ngày tun tháng
phù hợp,..
*Khẳng định vấn đề, liên hệ bản thân
Phn 2: Viết (4 đim)
Câu
Đáp án
Đim
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biểu cm: m bài, thân
bài và kết bài.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đ: biu cm v người
thân.
c. Trin khai vn đ:
Hc sinh có th trin khai theo nhiều cách miễn là
mch cảm xúc được th hin t nhiên, hợp lí; vận dng
linh hoạt các hình thức biu cm trc tiếp kết hợp gián
tiếp. Sau đây là một s gi ý:
- Gii thiệu đối tưng,
- Biu l được cảm xúc suy nghĩ v đối tưng:
+ Ngoại hình.
+ Tính cách.
+ Mt s k niệm mà em nhớ
+ Vai trò của người thân.
- Khẳng định tình cảm ca bản thân với đi tưng
0,25 điểm
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
d. Chính tả, ng pháp: Đảm bo chuẩn chính tả, ng
pháp Tiếng Vit.
e. Sáng tạo: Biu cảm chân thực, diễn đạt có hình ảnh,
gi cảm thông qua vic s dụng các biện pháp nghệ
thut.
Ma trn đ thi cuối kì 2 Ngữ văn 7
năng
Ni dung
Mc đ nhn thc
Tng
Nhn biết
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc
hiu
Ngh luận xã
hi
0
4
0
2
0
1
0
60
Viết
Viết bài văn
biu cm v
con ngưi
hoc s vic
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
0
25
0
35
0
30
0
10
100
T l %
25%
35%
30%
10%
T l chung
60%
40%
| 1/7

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT…….. ĐỀ THI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG THPT ………… MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tôi luôn ngưỡng mộ những học sinh không chỉ học xuất sắc mà còn dành được
nhiều thời gian tham gia vào các hoạt động ngoại khóa. Họ thường nắm giữ
những vị trí quan trọng ở các câu lạc bộ trong trường và ngoài xã hội. Họ đạt
điểm cao trong học tập, đi thi đấu thể thao cho trường, giữ chức chủ nhiệm
trong các câu lạc bộ khoa học, và trên hết, họ là những thành viên tích cực
trong Đoàn, Đội. Tôi luôn tự hỏi "Làm thế nào mà họ có nhiều thời gian đến
thế?". Mặt khác, những học sinh kém đưa ra lí do họ nhận kết quả thi không tốt
là do họ không có thời gian để ôn bài. Tuy nhiên, thực tế, những học sinh này
thường không tích cực trong các hoạt động tập thể và ngoại khóa như những
học sinh giỏi. Tại sao lại như vậy? Tất cả mọi người đều có 24 giờ một ngày.
Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều. Cho dù bạn là một học sinh
giỏi, một học sinh kém, tổng thống hay một người gác cổng, bạn cũng chỉ có
cùng một lượng thời gian như nhau. Thời gian là thứ duy nhất mà chúng ta
không thể mua được. Tuy nhiên, tại sao một người như Tổng thống Mỹ lại có
thời gian quản lý cả một quốc gia trong khi đó người gác cổng lại than phiền
rằng ông ta không có thời gian để học? Sự khác biệt là do những người thành
công trong cuộc sống biết cách quản lý thời gian. Chúng ta không thể thay đổi
được thời gian nhưng có thể kiểm soát được cách sử dụng thời gian của chúng
ta. Nếu bạn làm chủ được thời gian, bạn sẽ làm chủ được cuộc sống.
(Adam Khoo, Tôi tài giỏi, bạn cũng thế, Nxb Phụ nữ, 2014) Câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên
Câu 2 (0,5 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích
Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả văn bản, điểm khác biệt cơ bản của những học
sinh giỏi với học sinh kém trong việc sử dụng thời gian là gì?
Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao tác giả lại cho rằng: "Thời gian là thứ duy nhất mà
chúng ta không thể mua được"?
Câu 5 (1 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật trong đoạn:
"Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều. Cho dù bạn là một học
sinh giỏi, một học sinh kém, tổng thống hay một người gác cổng, bạn cũng chỉ
có cùng một lượng thời gian như nhau. Thời gian là thứ duy nhất mà chúng ta
không thể mua được."

Câu 6 (1 điểm). Em có đồng tình với quan điểm: "Nếu bạn làm chủ được thời
gian, bạn sẽ làm chủ được cuộc sống"? Tại sao?
Câu 7 (2 điểm). Viết đoạn văn ngắn với câu chủ đề: Lãng phí thời gian là lãng phí cuộc đời.
Phần 2: Viết (4 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về người thân em yêu quý.
Đáp án đề thi học kì 2 Văn 7
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm) Câu Đáp án Điểm
Câu 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 điểm
Qua việc bày tỏ quan điểm của tác giả với những người
Câu 2 biết sử dụng thời gian hợp lí và những người đang lãng phí thời gian, tác giả 0,5 điểm
khẳng định quan điểm: Làm chủ
được thời gian thì sẽ làm chủ được cuộc sống.
- Việc sử dụng thời gian của những học sinh giỏi:
Họ thường nắm giữ những vị trí quan trọng ở các câu
lạc bộ trong trường và ngoài xã hội. Họ đạt điểm cao
trong học tập, đi thi đấu thể thao cho trường, giữ chức
chủ nhiệm trong các câu lạc bộ khoa học, và trên hết, họ
là những thành viên tích cực trong Đoàn, Đội.
Câu 3 - Việc sử dụng thời gian của những học sinh kém:
Thường đưa ra lí do họ 0,5 điểm
nhận kết quả thi không tốt là do
họ không có thời gian để ôn bài; không tích cực trong
các hoạt động tập thể và ngoại khóa như những học sinh giỏi.
=> những học sinh giỏi biết quản lí thời gian hiệu quả,
biết phân bổ thời gian một cách hợp lí và ưu tiên những
mục tiêu quan trọng. Còn học sinh kém thì thường lãng
phí thời gian và chưa biết sắp xếp thời gian hợp lí.
Tác giả nhận định "Thời gian là thứ duy nhất mà chúng
ta không thể mua được" vì:
- Thời gian sẽ liên tục vận động, trôi qua mà không bao
giờ dừng lại, quay trở lại. Nó được chia ra một ngày có
Câu 4 24 tiếng, một năm có 365 ngày 6 giờ. 0,5 điểm
- Vì thời gian là tài sản vô giá mà tạo hóa đã chia đều
cho mỗi người. Tất cả mọi người đều có 24 giờ một
ngày; không ai có thể mua, bán, trao, tặng hay thay đổi được thời gian.
Câu 5 - Đối lập: Học sinh giỏi - học sinh kém; về địa vị (tổng 1,0 điểm
thống - người gác cổng)
- Biện pháp so sánh: Thời gian là thứ tài sản ai cũng được chia đều
- Liệt kê: Học sinh giỏi, học sinh kém, tổng thống, người gác cổng => Tác dụng:
+ Gây ấn tượng, làm tăng sức thuyết phục cho lập luận
+ Nhấn mạnh, làm nổi bật giá trị của thời gian với mỗi người, nó là tài sản vô giá
+ Thể hiện lời khuyên của tác giả: Mỗi người cần biết
quý trọng thời gian và sử dụng thời gian hiệu quả
HS đưa ra quan điểm đồng tình/ không đồng tình
Ví dụ: Em đồng tình. Vì:
- Thời gian sẽ liên tục vận động, trôi đi và không bao
Câu 6 giờ dừng lại, nó là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều 1,0 điểm cho mỗi người.
- Vì nếu bản thân biết làm chủ thời gian thì sẽ biết phân
bố thời gian trong ngày cho cuộc sống của bản thân hợp
lí; biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc tốt nhất; Định hướng:
*Giới thiệu, nêu vấn đề: lãng phí thời gian là lãng phí cuộc đời. *Giải thích vấn đề Câu 7 2,0 điểm
- Thời gian: là một khái niệm để diễn tả thuộc tính của
sự vận động được gắn với vật chất, vật thể và tồn tại vô
hình, mang 1 chiều duy nhất từ quá khứ đến hiện tại đến
tương lai, không bao giờ ngừng trôi, không bao giờ quay trở lại.
- Lãng phí thời gian: là cách sử dụng thời gian của mình
không hợp lí, không hiệu quả hoặc để thời gian trôi qua một cách vô ích.
=> Câu trên nói nêu lên hậu quả của việc lãng phí thời
gian dẫn đến làm việc không hiệu quả, không làm chủ
được cuộc sống, cuộc đời trôi đi vô ích, lãng phí. Câu
nói khuyên không nên lãng phí thời gian. * Bàn luận, chứng minh:
- Tại sao lãng phí thời gian là lãng phí cuộc đời? Vì thời
gian của tự nhiên là vô tận nhưng thời gian cho một
cuộc đời là có giới hạn. Vì lãng phí thời gian như tiền
bạc, sức khỏe, thành công, hạnh phúc…
- Ngược lại, nếu dùng thời gian hợp lí, không lãng phí
thì sẽ giúp con người tạo ra các giá trị hữu ích cho bản thân
- Giúp cho bản thân luôn làm chủ được cuộc sống, công việc
- Sẽ ngày càng sống tốt, sống đẹp hơn, thành công và hạnh phúc hơn
- Góp phần xây dựng xã hội tiến bộ *Bài học:
- Mỗi người cần biết quý trọng thời gian, nhận thức
được giá trị của thời gian với cuộc sống.
- Xây dựng thời gian biểu trong ngày – tuần – tháng – phù hợp,..
*Khẳng định vấn đề, liên hệ bản thân
Phần 2: Viết (4 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: mở bài, thân 0,25 điểm bài và kết bài.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: biểu cảm về người thân.
c. Triển khai vấn đề: 0,25 điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách miễn là
mạch cảm xúc được thể hiện tự nhiên, hợp lí; vận dụng
linh hoạt các hình thức biểu cảm trực tiếp kết hợp gián
tiếp. Sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu đối tượng, 2,5 điểm
- Biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng: + Ngoại hình. + Tính cách.
+ Một số kỉ niệm mà em nhớ
+ Vai trò của người thân.
- Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0,5 điểm
e. Sáng tạo: Biểu cảm chân thực, diễn đạt có hình ảnh,
gợi cảm thông qua việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 0,5 điểm
Ma trận đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 7
Mức độ nhận thức Thông Vận dụng
TT năng Nội dung Nhận biết Vận dụng Tổng hiểu cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc Nghị luận xã 1 0 4 0 2 0 1 0 60 hiểu hội Viết bài văn biểu cảm về 2 Viết con ngườ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 i hoặc sự việc Tổng 0 25 0 35 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%