Đề thi học kì 2 Ngữ Văn 7 - Đề 4 | Cánh diều năm 2024

Gửi tới các bạn 10 Đề thi học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đầy đủ đáp án và ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện mà còn là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 10 đề trong file tải.

MA TRN Đ KIM TRA CUI HỌC KÌ II
MÔN NG VĂN, LỚP 7
TT
Năng
lc
Ni
dung/đơn
v kin thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn bit
Thông hiu
Vn dng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Văn bn
ngh lun
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Vit
Viết bài
văn nghị
luận về
một vấn đề
trong đời
sống
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
1,5
0,5
2,5
1,5
0
3,0
0
1,0
100
T l %
20%
40%
30%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Kĩ năng
Ni dung/
Đơn v kin
thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
- Văn bn
ngh lun
Nhn bit:
- Nhn biết phương thc biu
đạt
- Xác định được nhân vt trong
đoạn trích
- Xác định t loi
Thông hiểu:
- Ch ra được ni dung ca
đoạn trích.
- Tìm từ đồng nghĩa vi t đã
cho.
- Xác định được hiu qu ca
lặp cú pháp.
- Hiểu ý nghĩa của hình nh
trong câu văn.
- Hiu vấn đề ngh lun ca
đoạn trích.
Vn dng:
- Biết rút ra được bài học sâu
sc t ni dung ca phần trích
(tr li t 2 đến 3 câu)
- Đưa ra được quan đim, ý
kiến của mình về ni dung ca
mt câu văn.
3 TN
5TN
2TL
2
Vit
Viết bài
văn nghị
luận về
một vấn đề
trong đời
sống
Viết được bài văn nghị lun
ngắn trình bày suy nghĩ về vai
trò của t hc. T đó, rút ra bài
hc nhân thc cho bản thân...
Nhn bit: Xác định đúng kiu
bài
Thông hiểu: Hiểu đúng bố cc
ca kiểu bài nghị luận nội
dung ngh lun.
Vn dng: Trin khai vấn đ
ngh lun
Vận dng cao: cách diễn
1TL*
đạt, trình bày lẽ, th hin suy
nghĩ sâu sắc, sáng tạo v vấn đ
ngh lun.
Tng
3TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
ĐỀ KIM TRA CUI HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao đ
I. ĐC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Con tôi s phi hc tt c những điều này: Rng c mi k thù ta gặp nơi này thì ở nơi
khác ta lại tìm thấy mt ngưi bạn. Bài học này sẽ mt nhiu thi gian, tôi biết, nhưng thầy hãy
dạy cho cháu hiểu rng một đồng đô-la kiếm được do công sức ca mình bỏ ra còn quý hơn
nhiu so với năm đô-la nht được trên hè phố...
Xin hãy dạy cho cháu cách chấp nhn tht bại cách tận hưởng nim vui chiến thng.
Xin hãy dạy cho cháu tránh xa s đố kị. Xin hãy dạy cho cháu biết được quyết ca nim vui
thm lng. Dạy cho cháu rằng nhng k hay bt nt người khác là những k d bt nt nht...
Xin dạy cho cháu biết đến thế giới diệu của sách, nhưng cũng để cho cháu đ thi
gian lng l suy về s ẩn muôn thuở ca cuc sống: đàn chim tung cánh trên bu tri,
đàn ong bay lượn trong nắng và những bông hoa nở ngát trên đồi xanh...
trưng, xin thầy hãy dạy cho cháu biết chp nhn thi rớt còn vinh dự n gian ln khi
thi. Xin hãy tạo cho cháu niềm tin o ý kiến riêng của bản thân, cho tt c mọi ngưi
xung quanh đu cho rng ý kiến đấy là không đúng...
(Theo “Những câu chuyện v người thy” NXB Trẻ, TP. H Chí Minh. 2004)
Chọn câu trả lời đúng cho cc câu 1 đn 8
Câu 1: Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt gì? (Biết)
A. ngh lun
B. t s
C. miêu tả
D. t s kết hợp miêu tả
Câu 2: Đoạn trích là lời của ai nói với ai?(Biết)
A. thầy giáo nói với chính mình
B. ph huynh t nói với chính mình
C. thầy giáo nói với hc sinh
D. ph huynh nói vi thầy giáo
Câu 3: Trong câu .Xin hãy dạy cho cháu ch chp nhn tht bại và cách tận hưởng nim vui
chiến thắng.” t dy thuc t loi gì? (Biết)
A. danh t
B. tính t
C. động t
D. s t
Câu 4: Các đoạn văn trong đoạn trích có điểm gì ging nhau? (Hiu)
A. đều có ý nhấn mạnh: “xin hãy dạy cháu”
B. đều bàn về vic dy dỗ, giáo dục đa tr
C. đều là những đoạn văn nghị lun.
D. đều bàn v dạy con tính trung thc
E. các ý A, B, C đúng
Câu 5: T nào đồng nghĩa với t gian ln?(Hiu)
A. gian nan
B. gi di
C. tht thà
D. thng thn
Câu 6: Vic lp lại các cụm t “xin hãy dạy cháu” trong đoạn trích có tác dụng gì? (Hiu)
A. to s hp dn
B. giúp văn bản sinh động hơn
C. nhn mạnh điều mong mun
D. giúp văn bản rõ ràng hơn
Câu 7: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu: “Bài hc này s mt nhiu thời gian, tôi biết,
nhưng thầy hãy dạy cho cháu hiểu rng mt đồng đô-la kiếm được do công sức của mình bỏ ra
còn quý hơn nhiu so vi năm đô-la nht được trên hè ph.... (Hiu)
A. nói về vic kiếm tin
B. v đẹp ca lao đng
C. s khó khăn của con người trong cuc sng
D. quý trọng công sức lao động và ca ngợi lao động chân chính
Câu 8: Em hãy chn câu trả li đúng nhất.
Phần trích trên bàn luận v vấn đề ? (Hiu)
A. ước mơ của con người trong cuc sng
B. nhng kinh nghim khi đối mt với khó khăn
C. cách dạy dỗ, giáo dc con tr t nhng điều ngưi ln tri nghim trong thc tế
D. đng s vic hc
Tr lời câu hi:
Câu 9: Bài học sâu sc nhất mà em rút ra t phần văn bản trên là gì? (Vn dng)
Câu 10: Em đồng ý với ý kiến của ngưi viết: “Ở trưng, xin thầy hãy dạy cho cháu biết
chp nhn thi rớt còn vinh d hơn gian lận khi thi. Xin hãy tạo cho cháu có niềm tin vào ý kiến
riêng của bản thân, cho tất c mọi người xung quanh đều cho rằng ý kiến đấy không
đúng...” Vì sao? (Vn dng)
II. VIẾT (4,0 điểm)
ý kiến cho rng: "Trong quá trình học tập thì t hc con đường ngn nhất để dn
đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan đim của mình v ý kiến trên.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
D
0,5
3
C
0,5
4
E
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
7
C
0,5
8
D
0,5
9
HS rút ra bài hc hợp lí.
- Cuc sống muôn vàn điu cn phi học vai trò của ngưi
thầy là vô cùng quan trng.
- Li cu xin ca ph huynh đối vi thy dy của con mình, th
hiện tình yêu thương con bờ; lòng mong mỏi, s vng ca
ph huynh đối vi thầy cô trong việc dạy và học.
Chp nhận cách diễn đạt khác/ ý khác ca hc sinh miễn là hợp
lí. Học sinh ch cần rút ra được một thông điệp ý nghĩa
thuyết phục thì ghi điểm ti đa.
Các trường hợp khác giáo viên linh hoạt ghi điểm
0,5
0,5
10
- Trình bày rõ quan đim đồng tình/ không đồng tình. 0,25 điểm
- giải: HS thể giải theo cách riêng miễn quan điểm
ca mình.
- ng dn chm
- + Học sinh lí giải hợp lí, thuyết phc (0,75)
- + Học sinh lí giải có hợp lí nhưng chưa thật thấu đáo (0,5)
- + Học sinh giải n chung chung, chưa tht s thuyết phc.
(0,25)
- + Học sinh lí giải sai lch hoặc chưa sát vấn đ. (0,0)
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun:
M bài: nêu đưc vấn đề cn ngh lun (s vic, hiện tượng).
0,25
Thân bài: lần t lp luận đưa ra những ý kiến, lẽ, dn chng
th hiện quan điểm, suy nghĩ của mình v s vic, hiện tưng.
Kt bài: khẳng định lại quan điểm, suy nghĩ; rút ra bài hc đối
vi bản thân, nhn nh.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: u suy nghĩ riêng ca bn
thân về s vic, hiện tưng: Trong cuc sống có nhiều bn tr khi
gặp khó khăn hay nản lòng mà không c gắng vươn lên.
0,25
c. Trin khai vấn đ:
* Gii thiu vấn đề: Nêu được vấn đề cn ngh lun
* Trin khai vấn đề:
- Gii thích khái nim t hc:
+ Tự học quá trình bản thân chủ động tích lũy tri thức, không
ỷ lại phụ thuộc vào các yếu tố tác động bên ngoài.
+ Quá trình tự học diễn ra xuyên suốt trong quá trình học tập như
tìm tòi, trau dồi, tích lũy đến khắc sâu và áp dụng tri thức.
- Biểu hiện của người có tinh thần tự học:
+ Luôn cố gắng, nỗ lực học tập, tìm tòi những cái hay, cái mới,
không ngừng học hỏi ở mọi lúc mọi nơi.
+ ý thức tự giác, không để người khác phải nhắc nhở về việc
học tập của mình.
+ Học đến nơi đến chốn, không bỏ dở giữa chừng, có hệ thống lại
bài học, rút ra bài học, kinh nghiệm cho bản thân từ thuyết,
sách vở.
- Vai trò, ý nghĩa của việc tự học:
+ Tự học giúp ta nhớ lâu vận dụng những kiến thức đã học
một cách hữu ích hơn trong cuộc sống.
+ Tự học còn giúp con người trở nên năng động, sáng tạo, không
ỷ lại, không phụ thuộc vào người khác.
+ Người biết tự học người ý thức cao, chủ động trong cuộc
sống của chính mình, những người này sẽ đi nhanh đến thành
công hơn.
- Phên phán một số người không có tinh thần tự học.
- Học sinh tự lấy dẫn chứng về những người ham học, tinh
thần tự học và thành công để minh họa cho bài văn của mình.
* Kết thúc vấn đề: Đánh giá, khẳng định tính đúng đắn ca vn
đề ngh lun.
ng dn chm:
- Đầy đủ các ý. Lập lun cht ch, thuyết phục, lẽ xác đáng,
dn chứng tiêu biểu, phù hợp (2,0 2,5 điểm).
- Tương đối đầy đủ các ý. Lập luận chưa chặt chẽ, lí lẽ chưa thật
xác đáng, chưa hoặc dẫn chứng nhưng chưa tiêu biu...
(1,0 1,75 điểm)
- Thiếu ý, lp luận không chặt ch, thiếu thuyết phục; l không
xác đáng, không có dn chng (0,25 0,75 điểm)
2.5
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bo qui tắc chính tả dùng từ, đặt câu.
0,5
e. Sáng to: cách diễn đạt, trình y lẽ, th hiện suy nghĩ
sâu sc v vấn đề ngh lun.
0,5
| 1/9

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Năng Nội Tổng TT dung/đơn
Mức độ nhận thức % lực vị kiến thức điểm Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 1 Văn bản hiểu nghị luận 3 0 5 0 0 2 0 60 Viết bài văn nghị luận về Viết 2 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 một vấn đề trong đời sống Tổng 1,5 0,5 2,5 1,5 0 3,0 0 1,0 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội dung/ thức TT
Kĩ năng Đơn vị kiến
Mức độ đánh giá Thông Vận Nhận Vận thức hiểu dụng biết dụng cao 1
Đọc hiểu - Văn bản Nhận biết: 3 TN nghị luận
- Nhận biết phương thức biểu đạt
- Xác định được nhân vật trong đoạn trích - Xác định từ loại Thông hiểu: 5TN
- Chỉ ra được nội dung của đoạn trích.
- Tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho.
- Xác định được hiệu quả của lặp cú pháp.
- Hiểu ý nghĩa của hình ảnh trong câu văn.
- Hiểu vấn đề nghị luận của đoạn trích. Vận dụng: 2TL
- Biết rút ra được bài học sâu
sắc từ nội dung của phần trích
(trả lời từ 2 đến 3 câu)
- Đưa ra được quan điểm, ý
kiến của mình về nội dung của một câu văn. 2 Viết Viết bài
Viết được bài văn nghị luận văn nghị
ngắn trình bày suy nghĩ về vai luận về
trò của tự học. Từ đó, rút ra bài 1TL*
một vấn đề học nhân thức cho bản thân... trong đời
Nhận biết: Xác định đúng kiểu sống bài Thông hiể
u: Hiểu đúng bố cục
của kiểu bài nghị luận và nội dung nghị luận.
Vận dụng: Triển khai vấn đề nghị luận
Vận dụng cao: Có cách diễn
đạt, trình bày lí lẽ, thể hiện suy
nghĩ sâu sắc, sáng tạo về vấn đề nghị luận. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
Con tôi sẽ phải học tất cả những điều này: Rằng cứ mỗi kẻ thù ta gặp ở nơi này thì ở nơi
khác ta lại tìm thấy một người bạn. Bài học này sẽ mất nhiều thời gian, tôi biết, nhưng thầy hãy
dạy cho cháu hiểu rằng một đồng đô-la kiếm được do công sức của mình bỏ ra còn quý hơn
nhiều so với năm đô-la nhặt được trên hè phố...

Xin hãy dạy cho cháu cách chấp nhận thất bại và cách tận hưởng niềm vui chiến thắng.
Xin hãy dạy cho cháu tránh xa sự đố kị. Xin hãy dạy cho cháu biết được bí quyết của niềm vui
thầm lặng. Dạy cho cháu rằng những kẻ hay bắt nạt người khác là những kẻ dễ bắt nạt nhất...

Xin dạy cho cháu biết đến thế giới kì diệu của sách, nhưng cũng để cho cháu đủ thời
gian lặng lẽ suy tư về sự bí ẩn muôn thuở của cuộc sống: đàn chim tung cánh trên bầu trời,
đàn ong bay lượn trong nắng và những bông hoa nở ngát trên đồi xanh...
Ở trường, xin thầy hãy dạy cho cháu biết chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi
thi. Xin hãy tạo cho cháu có niềm tin vào ý kiến riêng của bản thân, cho dù tất cả mọi người
xung quanh đều cho rằng ý kiến đấy là không đúng...
(Theo “Những câu chuyện về người thầy” NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh. 2004)
Chọn câu trả lời đúng cho các câu 1 đến 8
Câu 1: Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt gì? (Biết) A. nghị luận B. tự sự C. miêu tả
D. tự sự kết hợp miêu tả
Câu 2: Đoạn trích là lời của ai nói với ai?(Biết)
A. thầy giáo nói với chính mình
B. phụ huynh tự nói với chính mình
C. thầy giáo nói với học sinh
D. phụ huynh nói với thầy giáo
Câu 3: Trong câu “.Xin hãy dạy cho cháu cách chấp nhận thất bại và cách tận hưởng niềm vui
chiến thắng.”
từ dạy thuộc từ loại gì? (Biết) A. danh từ B. tính từ C. động từ D. số từ
Câu 4: Các đoạn văn trong đoạn trích có điểm gì giống nhau? (Hiểu)
A. đều có ý nhấn mạnh: “xin hãy dạy cháu”
B. đều bàn về việc dạy dỗ, giáo dục đứa trẻ
C. đều là những đoạn văn nghị luận.
D. đều bàn về dạy con tính trung thực E. các ý A, B, C đúng
Câu 5: Từ nào đồng nghĩa với từ gian lận?(Hiểu) A. gian nan B. giả dối C. thật thà D. thẳng thắn
Câu 6: Việc lặp lại các cụm từ “xin hãy dạy cháu” trong đoạn trích có tác dụng gì? (Hiểu) A. tạo sự hấp dẫn
B. giúp văn bản sinh động hơn
C. nhấn mạnh điều mong muốn
D. giúp văn bản rõ ràng hơn
Câu 7: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu: “Bài học này sẽ mất nhiều thời gian, tôi biết,
nhưng thầy hãy dạy cho cháu hiểu rằng một đồng đô-la kiếm được do công sức của mình bỏ ra
còn quý hơn nhiều so với năm đô-la nhặt được trên hè phố....” (Hiểu)
A. nói về việc kiếm tiền
B. vẻ đẹp của lao động
C. sự khó khăn của con người trong cuộc sống
D. quý trọng công sức lao động và ca ngợi lao động chân chính
Câu 8: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Phần trích trên bàn luận về vấn đề gì? (Hiểu)
A. ước mơ của con người trong cuộc sống
B. những kinh nghiệm khi đối mặt với khó khăn
C. cách dạy dỗ, giáo dục con trẻ từ những điều người lớn trải nghiệm trong thực tế D. đừng sợ việc học
Trả lời câu hỏi:
Câu 9: Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ phần văn bản trên là gì? (Vận dụng)
Câu 10: Em có đồng ý với ý kiến của người viết: “Ở trường, xin thầy hãy dạy cho cháu biết
chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi. Xin hãy tạo cho cháu có niềm tin vào ý kiến

riêng của bản thân, cho dù tất cả mọi người xung quanh đều cho rằng ý kiến đấy là không
đúng...” Vì sao? (Vận dụng)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Có ý kiến cho rằng: "Trong quá trình học tập thì tự học là con đường ngắn nhất để dẫn
đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên.
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 E 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 C 0,5 8 D 0,5 9
HS rút ra bài học hợp lí.
- Cuộc sống có muôn vàn điều cẩn phải học và vai trò của người 0,5 I
thầy là vô cùng quan trọng.
- Lời cầu xin của phụ huynh đối với thầy dạy của con mình, thể 0,5
hiện tình yêu thương con vô bờ; lòng mong mỏi, sự kì vọng của
phụ huynh đối với thầy cô trong việc dạy và học.
Chấp nhận cách diễn đạt khác/ ý khác của học sinh miễn là hợp
lí. Học sinh chỉ cần rút ra được một thông điệp có ý nghĩa và
thuyết phục thì ghi điểm tối đa.

Các trường hợp khác giáo viên linh hoạt ghi điểm
10 - Trình bày rõ quan điểm đồng tình/ không đồng tình. 0,25 điểm 1,0
- Lí giải: HS có thể lí giải theo cách riêng miễn là rõ quan điểm của mình. - Hướng dẫn chấm
- + Học sinh lí giải hợp lí, thuyết phục (0,75)
- + Học sinh lí giải có hợp lí nhưng chưa thật thấu đáo (0,5)
- + Học sinh lí giải còn chung chung, chưa thật sự thuyết phục. (0,25)
- + Học sinh lí giải sai lệch hoặc chưa sát vấn đề. (0,0) II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: 0,25
Mở bài: nêu được vấn đề cần nghị luận (sự việc, hiện tượng).
Thân bài: lần lượt lập luận đưa ra những ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng
thể hiện quan điểm, suy nghĩ của mình về sự việc, hiện tượng.
Kết bài: khẳng định lại quan điểm, suy nghĩ; rút ra bài học đối
với bản thân, nhắn nhủ.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Nêu suy nghĩ riêng của bản
thân về sự việc, hiện tượng: Trong cuộc sống có nhiều bạn trẻ khi 0,25
gặp khó khăn hay nản lòng mà không cố gắng vươn lên.
c. Triển khai vấn đề:
* Giới thiệu vấn đề: Nêu được vấn đề cần nghị luận * Triển khai vấn đề:
- Giải thích khái niệm tự học:
+ Tự học là quá trình bản thân chủ động tích lũy tri thức, không
ỷ lại phụ thuộc vào các yếu tố tác động bên ngoài.
+ Quá trình tự học diễn ra xuyên suốt trong quá trình học tập như
tìm tòi, trau dồi, tích lũy đến khắc sâu và áp dụng tri thức.
- Biểu hiện của người có tinh thần tự học:
+ Luôn cố gắng, nỗ lực học tập, tìm tòi những cái hay, cái mới,
không ngừng học hỏi ở mọi lúc mọi nơi.
+ Có ý thức tự giác, không để người khác phải nhắc nhở về việc học tập của mình.
+ Học đến nơi đến chốn, không bỏ dở giữa chừng, có hệ thống lại
bài học, rút ra bài học, kinh nghiệm cho bản thân từ lí thuyết, sách vở.
- Vai trò, ý nghĩa của việc tự học:
+ Tự học giúp ta nhớ lâu và vận dụng những kiến thức đã học
một cách hữu ích hơn trong cuộc sống. 2.5
+ Tự học còn giúp con người trở nên năng động, sáng tạo, không
ỷ lại, không phụ thuộc vào người khác.
+ Người biết tự học là người có ý thức cao, chủ động trong cuộc
sống của chính mình, những người này sẽ đi nhanh đến thành công hơn.
- Phên phán một số người không có tinh thần tự học.
- Học sinh tự lấy dẫn chứng về những người ham học, có tinh
thần tự học và thành công để minh họa cho bài văn của mình.
* Kết thúc vấn đề: Đánh giá, khẳng định tính đúng đắn của vấn đề nghị luận. Hướng dẫn chấm:
- Đầy đủ các ý. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục, lí lẽ xác đáng,
dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp (2,0 – 2,5 điểm).
- Tương đối đầy đủ các ý. Lập luận chưa chặt chẽ, lí lẽ chưa thật

xác đáng, chưa có hoặc có dẫn chứng nhưng chưa tiêu biểu... (1,0 – 1,75 điểm)
- Thiếu ý, lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục; lí lẽ không

xác đáng, không có dẫn chứng (0,25 – 0,75 điểm)
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo qui tắc chính tả dùng từ, đặt câu.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày lí lẽ, thể hiện suy nghĩ 0,5
sâu sắc về vấn đề nghị luận.