Đề thi học kì 2 Ngữ Văn 7 - Đề 6 | Cánh diều năm 2024

Gửi tới các bạn 10 Đề thi học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đầy đủ đáp án và ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện mà còn là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 10 đề trong file tải.

PHÒNG GD – ĐT ………….. ĐỀ KIM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
TRƯNG THCS ………… MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 90 phút
MA TRN Đ
T
T
Kĩ
năng
Ni dung/đơn v
kin thc
Mc đ nhn thc
Tn
g
%
đi
m
Nhn bit
Thông
hiu
Vn dng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn ngn
3
0
5
0
0
2
0
60
Thơ (4 chữ, 5
ch)
2
Vit
Phát biểu cm
nghĩ v con
ngưi hoc s
vic
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
T l %
20%
40%
30%
T l chung
60%
40%
BN ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN NG VĂN LP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/
Đơn v
kin
thc
Mc đ đánh g
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc
hiu
Truyn
ngn
Nhn bit:
- Nhn biết được đề tài,
chi tiết tiêu biểu trong
văn bản.
- Nhn biết được ngôi
kể, đặc điểm ca li k
trong truyn; s thay
đổi ngôi kể trong mt
văn bản.
- Nhn biết được tình
hung, ct truyn,
không gian, thời gian
trong truyn ngn.
- Xác định được phó từ,
các thành phần chính và
thành phần trng ng
trong câu (mở rng
bng cm t), biện pháp
tu t.
Thông hiểu:
- Tóm tắt được ct
truyn.
- Nêu được ch đề,
thông điệp văn bn
mun gửi đến người
đọc.
- Hiểu nêu được tình
cm, cảm xúc, thái độ
của người k chuyn
thông qua ngôn ng,
giọng điệu k cách
k.
3TN
5TN
2TL
- Nêu được tác dng ca
việc thay đổi người k
chuyện (người k
chuyện ngôi thứ nhất
ngưi k chuyện ngôi
th ba) trong mt truyn
k.
- Ch ra phân tích
được tính cách nhân vt
th hin qua c ch,
hành động, li thoi;
qua li ca người k
chuyện / hoặc li ca
các nhân vật khác.
- Giải thích được ý
nghĩa, tác dụng ca
thành ngữ, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t
Hán Việt thông dụng;
nghĩa của t trong ng
cnh; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói
tránh; chức năng của
liên kết mạch lc
trong văn bản.
Vn dng:
- Th hiện được thái độ
đồng tình / không đồng
tình / đồng tình mt
phn vi nhng vấn đề
đặt ra trong tác phm.
- Nêu được nhng tri
nghim trong cuc sng
giúp bản thân hiểu thêm
v nhân vt, s vic
trong tác phẩm.
Thơ
(thơ
bn
ch,
năm
ch)
Nhn bit:
- Nhn biết được t
ng, vn, nhịp, các biện
pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhn biệt được b
cc, những hình nh
tiu biểu, các yếu t t
sự, miêu tả đưc s
dụng trong bài thơ.
- Xác định được s t,
phó từ.
Thông hiểu:
- Hiểu giải được
tình cm, cảm xúc của
nhân vật tr tình được
th hiện qua ngôn ng
văn bản.
- Rút ra được ch đề,
thông điệp văn bn
mun gửi đến người
đọc.
- Phân ch được giá trị
biểu đt ca t ng,
hình nh, vn, nhp,
biện pháp tu t.
- Giải thích được ý
nghĩa, tác dụng ca
thành ngữ, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t
Hán Việt thông dụng;
nghĩa của t trong ng
cảnh; công dụng ca
du chm lng.
Vn dng:
- Trình bày được những
cảm nhận sâu sắc rút
ra được những bài học
ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét đc
đáo của bài thơ thể hin
qua cách nhìn riêng về
con người, cuc sng;
qua cách s dng t
ngữ, hình nh, ging
điu.
2.
Vit
Viết
đưc
bài văn
biu
cm (v
con
ngưi
hoc s
vic)
Nhn bit:
Thông hiểu:
Vn dng:
Vn dng cao:
Viết được bài văn biểu
cm (v con người hoc
s vic): th hiện được
thái độ, tình cảm ca
ngưi viết vi con
ngưi / s việc; nêu
được vai t của con
ngưi / s việc đối vi
bản thân.
1*
1*
1*
1 TL*
Tng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
PHÒNG GD – ĐT ………… ĐỀ KIM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
TRƯNG THCS ……….. MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 90 phút
I. ĐC HIỂU (6.0 đim)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hi t 1 đn 10
CHIẾC ĐÈN ÔNG SAO
Thằng Tùng ôm khư khư chồng báo trước ngực. len lỏi đi dọc đường Hàng
Mã rồi xuôi theo phố Lương Văn Can. Đèn điện sáng trưng. Một thế giới ca tuổi thơ
đây. Đủ các loại đồ chơi. Những chiếc đèn lồng, đèn ông sao treo kín lối đi, xếp
đầy trong thùng giấy, tràn cả xuống lòng đường.
Dòng người, dòng xe đi mua sắm quà trung thu rất đông. Thằng Tùng thẫn thờ
nhìn. cậu bé, ng chỉ trạc tuổi ngồi trên những chiếc xe máy đắt tiền
bắt bố mẹ đi hết cửa hàng này sang cửa hiệu nọ để chọn mua đồ chơi. Những thứ đồ
chơi cao cấp giá hàng trăm, hàng triệu đồng mà chúng vẫn chê khiến bố mchúng
phải chạy xe lòng vòng mãi.
Nhìn những chiếc đèn ông sao bày la liệt bên đường, thằng Tùng chỉ ước ao có
được một chiếc. em Bi sẽ chơi chung. Nhất định sẽ nhường cho cu Bi cầm
lâu hơn...
Chợt nhớ tới chồng báo còn nặng trên tay, thằng Tùng vội cất tiếng rao. Giọng nó
đã khản đặc:
- Ai... báo... đây...! Báo công an, báo pháp luật, báo an ninh thủ đô... một vụ...
giết... người... hai vụ... cướp... hiếp... đây...
Không ai gọi mua báo. Thằng Tùng thấy lo lắng. Báo không bán hết phải trả lại
đại thì sẽ bị khấu trừ vào số tiền những tờ đã bán được, lời lãi chả còn bao.
"Nhưng thôi... - nghĩ - ... cũng vẫn đủ tiền ăn một ngày của hai anh em nó". Mẹ
đang ốm mệt không gánh hàng rong vào phố được, chỉ loanh quanh cái ch
ngoài bãi sông quét dọn, rửa t thuê. Chắc giờ này trong gian nhà nhỏ chân đê
mẹ và cu Bi đang mong nó về. Nó lại định cất tiếng rao t có người gọi:
- Ê... báo! Còn "Mua và bán" không?
Một bà chủ cửa hiệu bên đường vẫy nó. Thằng Tùng mừng quýnh:
- Dạ! Còn... còn ạ!
Thằng Tùng rút tờ "Mua bán" đưa cho chủ cửa hiệu. Nhận tiền xong vừa
định bước đi thì bà ta lại bảo:
- Khênh giúp cái thùng đèn ông sao kia vào trong nhà! Hết khách rồi...
- Vâng ạ!
Thằng Tùng đáp đặt tập báo xuống bậc cửa. Vừa bám vào i thùng các-tông
định cùng bà ch hiệu đẩy lên nhà thì nó vội kêu lên:
- Khoan đã ơi! một chiếc đèn ông sao bị rơi ra ngoài, kéo thùng qua thì
hỏng mất.
- Rơi đâu mà rơi! Cái thằng oắt con lúc nãy bố mẹ mua cho rồi lại chê đập bẹp vứt
đi đấy...
- Bà cho cháu nhé!
- Mày lấy thì lấy đi! Nó bị bẹp mất một cánh rồi!
Thằng Tùng sung sướng chộp lấy chiếc đèn ông sao đang nằm lăn lóc dưới đất. Nó
cẩn thận đặt chiếc đèn lên trên chồng báo rồi giúp chủ hiệu đưa thùng hàng vào
nhà.
Cầm chiếc đèn ông sao bị bẹp một cánh trên tay thằng Tùng cứ ngắm nghía mãi.
tính sẽ lấy một chiếc que lùa vào bên trong chiếc đèn nắn cho cái cánh bị bẹp
phồng lên như cũ. Thế là tết trung thu này hai anh em sẽ một cái đèn ông sao
rồi. Thằng Tùng thấy lòng mình lâng lâng. Cu Bi giờ này chắc ng đã ngủ. Thằng
Tùng chợt nảy ra một ý nghĩ. Nó sẽ giấu thật kỹ chiếc đèn ông sao, chờ đến đúng đêm
trung thu mới lấy ra, chắc chắn cu Bi sẽ bị bất ngờ và thích thú lắm.
Thằng Tùng về đến nhà thì trăng đã lên cao. Ánh trăng mùa thu lấp loá trên sóng
nước sông Hng...
(Theo truyện ngắn Trọng Bảo)
Câu 1. Ai là người k chuyn?
A. Thằng Tùng
B. Cu Bi
C. Một người khác không xuất hin trong truyn
D. Bà chủ ca hiu
Câu 2. Đâu thành phần v ng trong câu “Dòng người, dòng xe đi mua sắm quà
trung thu rất đông”?
A. Dòng xe đi mua sắm quà trung thu rất đông
B. Đi mua sắm quà trung thu rất đông
C. Mua sắm quà trung thu rất đông
D. Quà trung thu rất đông
Câu 3. Biện pháp tu t nào đã được s dụng trong câu “Những chiếc đèn lồng, đèn
ông sao treo kín lối đi, xếp đầy trong thùng giấy, tràn cả xuống lòng đường.”?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Đip ng
D. Nói quá
Câu 4. Ch đề ca truyện là gì?
A. Lòng dũng cảm
B. Tinh thn lc quan
C. Tinh thần đoàn kết
D. Lòng yêu thương con người
Câu 5. sao Thằng Tùng lại cảm giác "sung sướng chộp lấy chiếc đèn ông sao
đang nằm lăn lóc dưới đất"?
A. Vì Tùng sẽ có đ chơi trong tết trung thu.
B. Vì Tùng ng mình sẽ sa li chiếc đèn đó để bán.
C. Vì tết trung thu này Tùng sẽ có đèn ông sao để cùng chơi với cu Bi.
D. Vì Tùng đã bán được thêm mt t báo.
Câu 6. T thn thtrong câu “Thằng Tùng thẫn thờ nhìn.” miêu t tâm trạng như
thế nào?
A. Ngẩn ngơ, mất hết v linh hot
B. Buồn không chú ý vic chi c
C. Buồn, nghĩ v hoàn cảnh nghèo khó của mình
D. Bâng khuâng, ngơ ngác
Câu 7. Trong câu:" Hết khách rồi..." dấu chấm lửng có tác dụng?
A. Biu th lời trích dẫn b c bt
B. Th hin ch lời nói bỏ d, hay ngp ngng, ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn b cho s xut hin ca mt t ng biu
th ni dung bt ng hay hài hước, châm biếm.
D. T ý còn nhiu s vt, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
Câu 8. Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào trong năm?
A. Tết Nguyên Đán
B. Tết Đoan Ng
C. Tết Nguyên tiêu
D. Tết Trung thu
Câu 9. Nếu em nhân vt thằng Tùng trong câu chuyện, em hành động như thế nào
khi được bà chủ cho chiếc đèn ông sao hỏng? Vì sao em lại làm như vậy?
Câu 10. Ghi li một cách ngắn gọn tâm trạng của em sau khi sau khi làm đưc mt
vic tt.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về một người thân ca em.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
C
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
C
0,5
7
A
0,5
8
D
0,5
9
- Nêu được cách cư xử ca Tùng: Yêu thương em Bi
- Đưa ra cách cư xử ca mình và lí do của cách cư xử y
1,0
10
- Nêu việc tốt mà em đã làm
- Ghi ngn gọn tâm trng sau việc làm ấy
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biểu cm:
M bài nêu được đối tượng biu cảm người thân trong gia
đình ấn tượng ban đu v người đó. Thân bài nêu được
những đặc điểm ni bt khiến người thân y để li ấn tượng
sâu đm trong em. Th hiện được tình cảm, suy nghĩ đối vi
người thân đó. Kết bài khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của
em đối với người thân đó.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Cảm nghĩ về một người thân.
0,25
c. Cảm nghĩ về người thân.
* Gii thiệu được người thân và tình cảm với người đó.
* Biu cm v người thân:
- Nét nổi bt v ngoi hình.
- Vai trò của người thân và mối quan h đối với người xung
quanh.
* K niệm đáng nhớ nht giữa em và người thân, biu cm v
người đó.
* Tình cảm ca em với người thân.
2.5
- Biu cm v vai trò của người đó đối với mình .
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bo chuẩn chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. ng to: B cc mch lc, cảm xúc chân thành, th hin
suy nghĩ sâu sắc v đối tượng biu cm.
0,5
| 1/9

Preview text:

PHÒNG GD – ĐT ………….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THCS ………… MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ
Mức độ nhận thức Tổn Vận g Thông T Nội dung/đơn vị Nhận biết Vận dụng dụng % hiểu T năng kiến thức cao điể TN TN TN TN m TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ 1 Đọc Truyện ngắn hiểu 3 0 5 0 0 2 0 60 Thơ (4 chữ, 5 chữ) 2 Viết Phát biểu cảm nghĩ về con người hoặc sự 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 việc Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/ TT Vận năng Đơn vị
Mức độ đánh giá Thông Nhận Vận kiến dụng biết hiểu dụng thức cao 1 Nhận biết: 3TN 5TN 2TL
- Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nhận biết được ngôi
kể, đặc điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình Đọ huống, cốt truyện, c không gian, thời gian hiểu trong truyện ngắn.
- Xác định được phó từ, các thành phần chính và
Truyện thành phần trạng ngữ ngắn trong câu (mở rộng
bằng cụm từ), biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Hiểu và nêu được tình
cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ,
giọng điệu kể và cách kể.
- Nêu được tác dụng của
việc thay đổi người kể chuyện (người kể
chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi
thứ ba) trong một truyện kể. - Chỉ ra và phân tích
được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể
chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình / đồng tình một
phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống
giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. Nhận biết: - Nhận biết được từ
ngữ, vần, nhịp, các biện
pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh
tiểu biểu, các yếu tố tự
sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của
nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ Thơ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, (thơ thông điệp mà văn bản bốn muốn gửi đến người chữ, năm đọc.
- Phân tích được giá trị chữ)
biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng:
- Trình bày được những
cảm nhận sâu sắc và rút
ra được những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc
đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 2. Viết Nhận biết: 1* 1* 1* 1 TL* Thông hiểu: Viết Vận dụng: được Vận dụng cao:
bài văn Viết được bài văn biểu biểu
cảm (về con người hoặc
cảm (về sự việc): thể hiện được con
thái độ, tình cảm của người người viết với con
hoặc sự người / sự việc; nêu việc) được vai trò của con
người / sự việc đối với bản thân. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
PHÒNG GD – ĐT ………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THCS ……….. MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 10
CHIẾC ĐÈN ÔNG SAO
Thằng Tùng ôm khư khư chồng báo trước ngực. Nó len lỏi đi dọc đường Hàng
Mã rồi xuôi theo phố Lương Văn Can. Đèn điện sáng trưng. Một thế giới của tuổi thơ
ở đây. Đủ các loại đồ chơi. Những chiếc đèn lồng, đèn ông sao treo kín lối đi, xếp
đầy trong thùng giấy, tràn cả xuống lòng đường.
Dòng người, dòng xe đi mua sắm quà trung thu rất đông. Thằng Tùng thẫn thờ

nhìn. Có cậu bé, cô bé cũng chỉ trạc tuổi nó ngồi trên những chiếc xe máy đắt tiền
bắt bố mẹ đi hết cửa hàng này sang cửa hiệu nọ để chọn mua đồ chơi. Những thứ đồ
chơi cao cấp giá hàng trăm, hàng triệu đồng mà chúng vẫn chê khiến bố mẹ chúng
phải chạy xe lòng vòng mãi.
Nhìn những chiếc đèn ông sao bày la liệt bên đường, thằng Tùng chỉ ước ao có

được một chiếc. Nó và em Bi sẽ chơi chung. Nhất định nó sẽ nhường cho cu Bi cầm lâu hơn...
Chợt nhớ tới chồng báo còn nặng trên tay, thằng Tùng vội cất tiếng rao. Giọng nó
đã khản đặc:
- Ai... báo... đây...! Báo công an, báo pháp luật, báo an ninh thủ đô... một vụ...

giết... người... hai vụ... cướp... hiếp... đây...
Không ai gọi mua báo. Thằng Tùng thấy lo lắng. Báo không bán hết phải trả lại

đại lý thì sẽ bị khấu trừ vào số tiền những tờ đã bán được, lời lãi chả còn là bao.
"Nhưng thôi... - Nó nghĩ - ... cũng vẫn đủ tiền ăn một ngày của hai anh em nó". Mẹ
nó đang ốm mệt không gánh hàng rong vào phố được, chỉ loanh quanh ở cái chợ
ngoài bãi sông quét dọn, rửa bát thuê. Chắc giờ này trong gian nhà nhỏ ở chân đê
mẹ và cu Bi đang mong nó về. Nó lại định cất tiếng rao thì có người gọi:
- Ê... báo! Còn "Mua và bán" không?
Một bà chủ cửa hiệu bên đường vẫy nó. Thằng Tùng mừng quýnh: - Dạ! Còn... còn ạ!
Thằng Tùng rút tờ "Mua và bán" đưa cho bà chủ cửa hiệu. Nhận tiền xong nó vừa

định bước đi thì bà ta lại bảo:
- Khênh giúp cái thùng đèn ông sao kia vào trong nhà! Hết khách rồi... - Vâng ạ!
Thằng Tùng đáp và đặt tập báo xuống bậc cửa. Vừa bám vào cái thùng các-tông

định cùng bà chủ hiệu đẩy lên nhà thì nó vội kêu lên:
- Khoan đã bà ơi! Có một chiếc đèn ông sao bị rơi ra ngoài, kéo thùng qua thì
hỏng mất.
- Rơi đâu mà rơi! Cái thằng oắt con lúc nãy bố mẹ mua cho rồi lại chê đập bẹp vứt
đi đấy... - Bà cho cháu nhé!
- Mày lấy thì lấy đi! Nó bị bẹp mất một cánh rồi!
Thằng Tùng sung sướng chộp lấy chiếc đèn ông sao đang nằm lăn lóc dưới đất. Nó

cẩn thận đặt chiếc đèn lên trên chồng báo rồi giúp bà chủ hiệu đưa thùng hàng vào nhà.
Cầm chiếc đèn ông sao bị bẹp một cánh trên tay thằng Tùng cứ ngắm nghía mãi.

Nó tính sẽ lấy một chiếc que lùa vào bên trong chiếc đèn nắn cho cái cánh bị bẹp
phồng lên như cũ. Thế là tết trung thu này hai anh em nó sẽ có một cái đèn ông sao
rồi. Thằng Tùng thấy lòng mình lâng lâng. Cu Bi giờ này chắc cũng đã ngủ. Thằng
Tùng chợt nảy ra một ý nghĩ. Nó sẽ giấu thật kỹ chiếc đèn ông sao, chờ đến đúng đêm
trung thu mới lấy ra, chắc chắn cu Bi sẽ bị bất ngờ và thích thú lắm.
Thằng Tùng về đến nhà thì trăng đã lên cao. Ánh trăng mùa thu lấp loá trên sóng

nước sông Hồng...
(Theo truyện ngắn Trọng Bảo)
Câu 1. Ai là người kể chuyện? A. Thằng Tùng B. Cu Bi
C. Một người khác không xuất hiện trong truyện D. Bà chủ cửa hiệu
Câu 2. Đâu là thành phần vị ngữ trong câu “Dòng người, dòng xe đi mua sắm quà
trung thu rất đông”?
A. Dòng xe đi mua sắm quà trung thu rất đông
B. Đi mua sắm quà trung thu rất đông
C. Mua sắm quà trung thu rất đông
D. Quà trung thu rất đông
Câu 3. Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong câu “Những chiếc đèn lồng, đèn
ông sao treo kín lối đi, xếp đầy trong thùng giấy, tràn cả xuống lòng đường.”? A. So sánh B. Nhân hóa C. Điệp ngữ D. Nói quá
Câu 4. Chủ đề của truyện là gì? A. Lòng dũng cảm B. Tinh thần lạc quan C. Tinh thần đoàn kết
D. Lòng yêu thương con người
Câu 5. Vì sao Thằng Tùng lại có cảm giác "sung sướng chộp lấy chiếc đèn ông sao
đang nằm lăn lóc dưới đất"?
A. Vì Tùng sẽ có đồ chơi trong tết trung thu.
B. Vì Tùng nghĩ mình sẽ sửa lại chiếc đèn đó để bán.
C. Vì tết trung thu này Tùng sẽ có đèn ông sao để cùng chơi với cu Bi.
D. Vì Tùng đã bán được thêm một tờ báo.
Câu 6. Từ “thẫn thờ” trong câu “Thằng Tùng thẫn thờ nhìn.” miêu tả tâm trạng như thế nào?
A. Ngẩn ngơ, mất hết vẻ linh hoạt
B. Buồn không chú ý việc chi cả
C. Buồn, nghĩ về hoàn cảnh nghèo khó của mình D. Bâng khuâng, ngơ ngác
Câu 7. Trong câu:" Hết khách rồi..." dấu chấm lửng có tác dụng gì?
A. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu
thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
D. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
Câu 8. Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào trong năm? A. Tết Nguyên Đán B. Tết Đoan Ngọ C. Tết Nguyên tiêu D. Tết Trung thu
Câu 9. Nếu em là nhân vật thằng Tùng trong câu chuyện, em hành động như thế nào
khi được bà chủ cho chiếc đèn ông sao hỏng? Vì sao em lại làm như vậy?
Câu 10. Ghi lại một cách ngắn gọn tâm trạng của em sau khi sau khi làm được một việc tốt. II. VIẾT (4.0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về một người thân của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5
9 - Nêu được cách cư xử của Tùng: Yêu thương em Bi 1,0
- Đưa ra cách cư xử của mình và lí do của cách cư xử ấy
10 - Nêu việc tốt mà em đã làm 1,0
- Ghi ngắn gọn tâm trạng sau việc làm ấy II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: 0,25
Mở bài nêu được đối tượng biểu cảm là người thân trong gia
đình và ấn tượng ban đầu về người đó. Thân bài nêu được
những đặc điểm nổi bật khiến người thân ấy để lại ấn tượng
sâu đậm trong em. Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với
người thân đó. Kết bài khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của
em đối với người thân đó.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Cảm nghĩ về một người thân.
c. Cảm nghĩ về người thân. 2.5
* Giới thiệu được người thân và tình cảm với người đó.
* Biểu cảm về người thân:
- Nét nổi bật về ngoại hình.
- Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung quanh.
* Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân, biểu cảm về người đó.
* Tình cảm của em với người thân.
- Biểu cảm về vai trò của người đó đối với mình .
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cảm xúc chân thành, thể hiện 0,5
suy nghĩ sâu sắc về đối tượng biểu cảm.