Đề thi học kì 2 Ngữ Văn 7 - Đề 9 | Chân trời sáng tạo năm 2024

Gửi tới các bạn Bộ 13 đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo có đầy đủ đáp án và ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện mà còn là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 13 đề thi và đáp án trong file tải về.

ĐỀ THAM KHO
MA TRN ĐỀ KIM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7 – Thời gian 90 phút
TT
năng
Nội dung/ đơn
v kiến thc
Mc độ nhận thc
Tổng
%
điểm
Nhận biết
Vận dng
Vận dng
cao
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1
Đọc
hiểu
Văn bản
thông tin,
Truyện khoa
học viễn
tưởng, Thơ
3 câu
1.5 đ
-
-
1
câu
1.5
đ
-
1
câu
1.0
đ
-
-
60%
Tiếng Việt
1 câu
0.5 đ
-
-
1
câu
1.5
đ
-
-
-
-
2
Viết
Viết được bài
văn biểu cảm
về con người.
-
-
-
-
-
-
-
1
câu
4.0
đ
40%
Tổng điểm, tỉ lệ
20%, 2.0 đ
10%, 1.0 đ
40%, 4.0 đ
100
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
T
T
Chương/
Chủ đề
Nội
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc độ đnh gi
S u hi theo mc độ nhận
thc
Nhận
biết
Thông
hiểu
V
n
d
u
ng
V
n
d
u
n
g
cao
1
Đọc hiểu
Văn bản
thông tin,
Truyện khoa
học viễn
tưởng, Thơ.
Tiếng Việt:
- Liên kết
câu
- Các biện
pháp tu từ
-
Số từ
-
Mở rộng
thành phần
chính
trạng ngữ
trong câu
bằng cụm
từ.
-
Ngữ
cảnh, nghĩa
của từ
trong ngữ
cảnh.
Nhận biết:
-
Nhận biết được đặc điểm
văn bản giới thiệu một quy
tắc hoặc luật lệ trong trò
chơi hay hoạt động.
-
Nhận biết được thông tin
bản của văn bản, vai trò
của các chi tiết trong việc
thể hiện thông tin bản của
văn bản.
-
Nhận biết được một số yếu
tố của truyện khoa học viễn
tưởng: đề tài, sự kiện, tình
huống, cốt truyện....
- Nhận biết được ngữ cảnh.
- Nhận biết được đặc điểm,
chức năng, ý nghĩa của số
từ.
Thông hiểu:
-
Nhận xét được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua từ
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp,
biện pháp tu từ.
-
Hiểu được chủ đề, thông
điệp văn bản muốn gửi
đến người đọc; tình cảm,
cảm c của người viết thể
hiện qua
ngôn ngữ văn bản;
4 TN
2TL
1TL
-
Xác định được nghĩa của t
trong ngữ cảnh.
-
Biết cách mở rộng thành
phần chính trạng ngữ trong
câu bằng cụm từ.
Vận dng:
Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống đã giúp bản
thân hiểu hơn các ý tưởng hay
vấn đề đặt ra trong văn bản.
2
Viết
Văn biểu
cảm
Viết được bài văn biểu cảm về
người.
1TL
Tổng
4 TN
2TL
1 TL
1 TL
T l %
20%
30%
10%
40%
ĐỀ THAM KHO
ĐỀ KIM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)
I. Đọc hiu (6.0 đim)
Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
ÁNH TRĂNG
Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỷ
Trần trụi với thiên nhiên
Hồn nhiên như cây cỏ
Ngỡ không bao giờ quên
Cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
Quen ánh điện, cửa gương
Vầng trăng đi qua ngõ
Như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
Phòng buyn-đinh tối om
Vội bật tung cửa sổ
Đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
Có cái gì rưng rưng
Như là đồng là bể
Như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
Ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.
(Ánh trăng, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984)
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài thơ Ánh trăng được làm theo thể thơ nào?
A. Bốn chữ
B. Tự do
C. Năm chữ
D. Lục bát
Câu 2: Khi gặp lại vầng trăng trong một tình hung đột ngột, nhà thơ đã
có cảm xúc như thế nào?
A. Rưng rưng
B. Lo âu
C. Ngại ngùng
D. Vô cảm
Câu 3. Trong bài thơ trên, tc giả nhắc tới những thời điểm nào?
A. Hồi nhỏ
B. Hồi về thành phố
C. Hồi nhỏ, hồi chiến tranh và hồi về thành phố.
D. Hồi chiến tranh.
Câu 4. Trong câu tc ngữ sau:”Thuận bè thuận bạn tát cạn biển đông tc giả dân
gian sdng biện php tu từ gì?
A. Nói giảm, nói tránh.
B. quá
C. So sánh
D. Nhân hóa.
Câu 5: Vì sao đến cui bài thơ, tc giả lại “giật mình”?
Câu 6: Tìm và xc đnh chc năng của s từ trong cc câu sau:
a. Em quẹt que diêm thứ hai, diêm cháy và sáng rực lên.
(An-đéc-xen, Cô bé bán diêm)
b. Sau hai ngày thì đặt ngửa clên, đưa vào dụng cụ dưỡng như bình
thủy tinh, bình nhựa, bát đất nung.
(Theo Giang Nam, Cách gọt củ hoa thủy tiên)
c. Hôm nay lớp chúng mình sỉ số là bốn mươi bạn.
Câu 7. Câu chuyện trong bài thơ Ánh Trăng mun nhắc nhở chúng ta điều
gì về thi độ sng?
II. Viết (4,0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về người người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ...).
..........HẾT..........
Thí sinh không được s dụng tài liu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ THAM KHO
NG DN CHM
ĐỀ KIM TRA HC KÌ Il
- NĂM HỌC: 2022 2023
MÔN: NGỮ N 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)
I. HƯỚNG DN CHUNG
- GV vn dụng hướng dn chm phi ch động, linh hoạt, tránh cứng nhc,
máy móc phải biết cân nhắc trong từng trưng hp c th, cn khuyến khích
những bài làm th hiện rõ sự sáng tạo.
- GV cần đánh giá bài làm của hc sinh một cách tng th từng câu cả
bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện:
kiến thức và kỹ năng (ưu tiên cho những bài văn có sáng tạo).
II. HƯỚNG DN C TH
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
6,0
1
C
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
B
0,5
5
Vì tác giả chợt nhận ra sự vô tình của mình thấy cần phải trân
trọng những gì đã qua
1
6
a.Số từ: Hai. Chức năng bổ sung ý nghĩa về thứ tự cho DT:
Thứ
b. Số từ: Hai. Chức năng: Bổ sung ý nghĩa về số lượng chính
xác cho danh từ “ngày”
c. Số từ: Bốn mươi. Chức năng: Bổ sung số lượng chính xác
cho danh từ “bạn”
1,5
7
Bài thơ gợi lên những suy nghĩ về đạo li lẽ sống của người việt
ta. Câu chuyện nhắc nhở chúng ta không được quên quá khứ
đừng bao giờ trở thành kẻ bạc bẽo vô tình
1,5
II
Viết
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biu cm: M bài, thân bài, kết bài.
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu ca đề: Văn biu cm v người thân
0,25
c. Trin khai vấn đề HS biu cm bng nhiều cách nhưng cn
đảm bảo các ý cơ bản sau:
* Gii thiệu được ngưi thân và tình cm với ngưi đó.
* Biu l được cảm xúc, suy nghĩ v người thân:
- Nét ni bt v ngoại hình.
- Nét ni bt v tính cách.
- Vai trò của người thân mi quan h đối với người xung
quanh.
- Biu cm v k nim đáng nhớ nht gia em và ngưi thân.
* Khẳng định tình cảm ca em với người thân.
HS trin khai các phần theo trình t hợp lí,
MB: a. Đm bo cu trúc bài văn biểu cm:
- M bài nêu được đối ng biu cảm người thân trong gia
đình và ấn tượng ban đầu v người đó.
- Thân bài nêu được những đặc điểm ni bt khiến người thân
ấy đ li ấn tượng sâu đậm trong em. Th hiện được nh cm,
suy nghĩ đi với người thân đó.
-Kết bài khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người
thân đó.
2.5
d. Chính tả, ng pháp: Đảm bo chuẩn chính tả, ng pháp .
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc
0,5
.....HẾT....
| 1/9

Preview text:

ĐỀ THAM KHẢO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7 – Thời gian 90 phút
TT Kĩ Nội dung/ đơn
Mức độ nhận thức Tổng %
năng vị kiến thức điểm Nhận biết Vận dụng Thông Vận dụng hiểu cao TNKQ TL TN TL TN TL TN TL KQ KQ KQ Văn bản 3 câu 1câu 1câu Đọc thông tin, 1.5 đ 1.5 đ 1.0 đ 1 hiểu Truyện khoa - - - - - 60% học viễn tưởng, Thơ Tiếng Việt 1 câu 1câu 0.5 đ - - - - - - 1.5 đ Viết được bài 1câu 2
Viết văn biểu cảm - - - - - - - 40% về 4.0 đ con người.
Tổng điểm, tỉ lệ
20%, 2.0 đ 30%, 3.0 đ 10%, 1.0 đ 40%, 4.0 đ 100
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ dung/Đơn thức T Chủ đề
Mức độ đánh giá Thông vị kiến Nhận Vận T hiểu Vận thức biết dụng dụng cao 1
Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: thông tin,
- Nhận biết được đặc điểm
Truyện khoa văn bản giới thiệu một quy học viễn
tắc hoặc luật lệ trong trò
tưởng, Thơ. chơi hay hoạt động. Tiếng Việt:
- Nhận biết được thông tin
- Liên kết cơ bản của văn bản, vai trò câu
của các chi tiết trong việc 4 TN 2TL 1TL
- Các biện thể hiện thông tin cơ bản của pháp tu từ văn bản.
- Nhận biết được một số yếu - Số từ
tố của truyện khoa học viễn - Mở rộng
thành phần tưởng: đề tài, sự kiện, tình chính huống, cốt truyện.... và trạng ngữ
Nhận biết được ngữ cảnh - .
trong câu - Nhận biết được đặc điểm,
bằng cụm chức năng, ý nghĩa của số từ. từ. Thông hiểu: - Ngữ
cảnh, nghĩa - Nhận xét được nét độc đáo của từ
của bài thơ thể hiện qua từ
trong ngữ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, cảnh. biện pháp tu từ.
- Hiểu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi
đến người đọc; tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản;
- Xác định được nghĩa của từ trong ngữ cảnh.
- Biết cách mở rộng thành
phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ. Vận dụng:
Nêu được những trải nghiệm
trong cuộc sống đã giúp bản
thân hiểu hơn các ý tưởng hay
vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết
Văn biểu Viết được bài văn biểu cảm về 1TL cảm người. Tổng 4 TN 2TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 30% 10% 40% ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)
I. Đọc hiểu (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: ÁNH TRĂNG
Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỷ
Trần trụi với thiên nhiên
Hồn nhiên như cây cỏ
Ngỡ không bao giờ quên
Cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
Quen ánh điện, cửa gương
Vầng trăng đi qua ngõ
Như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
Phòng buyn-đinh tối om
Vội bật tung cửa sổ
Đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
Có cái gì rưng rưng
Như là đồng là bể
Như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
Ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.
(Ánh trăng, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984)
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài thơ Ánh trăng được làm theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Tự do C. Năm chữ D. Lục bát
Câu 2: Khi gặp lại vầng trăng trong một tình huống đột ngột, nhà thơ đã
có cảm xúc như thế nào? A. Rưng rưng B. Lo âu C. Ngại ngùng D. Vô cảm
Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả nhắc tới những thời điểm nào? A. Hồi nhỏ B. Hồi về thành phố
C. Hồi nhỏ, hồi chiến tranh và hồi về thành phố. D. Hồi chiến tranh.
Câu 4. Trong câu tục ngữ sau:”Thuận bè thuận bạn tát cạn biển đông” tác giả dân
gian sừ dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nói giảm, nói tránh. B.Nó quá C. So sánh D. Nhân hóa.
Câu 5: Vì sao đến cuối bài thơ, tác giả lại “giật mình”?
Câu 6: Tìm và xác định chức năng của số từ trong các câu sau:
a. Em quẹt que diêm thứ hai, diêm cháy và sáng rực lên.
(An-đéc-xen, Cô bé bán diêm)
b. Sau hai ngày thì đặt ngửa củ lên, đưa vào dụng cụ dưỡng như bình
thủy tinh, bình nhựa, bát đất nung.
(Theo Giang Nam, Cách gọt củ hoa thủy tiên)
c. Hôm nay lớp chúng mình sỉ số là bốn mươi bạn.
Câu 7. Câu chuyện trong bài thơ Ánh Trăng muốn nhắc nhở chúng ta điều
gì về thái độ sống?
II. Viết (4,0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về người người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ...). ..........HẾT..........
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ THAM KHẢO HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ Il
- NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc,
máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích
những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo.
- GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả
bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện:
kiến thức và kỹ năng (ưu tiên cho những bài văn có sáng tạo).
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm Đọc hiểu 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 I 4 B 0,5 5
Vì tác giả chợt nhận ra sự vô tình của mình thấy cần phải trân 1 trọng những gì đã qua 6
a.Số từ: Hai. Chức năng bổ sung ý nghĩa về thứ tự cho DT: 1,5 “Thứ”
b. Số từ: Hai. Chức năng: Bổ sung ý nghĩa về số lượng chính
xác cho danh từ “ngày”
c. Số từ: Bốn mươi. Chức năng: Bổ sung số lượng chính xác cho danh từ “bạn” 7
Bài thơ gợi lên những suy nghĩ về đạo li lẽ sống của người việt 1,5
ta. Câu chuyện nhắc nhở chúng ta không được quên quá khứ
đừng bao giờ trở thành kẻ bạc bẽo vô tình Viết 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài, thân bài, kết bài. 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Văn biểu cảm về người thân 0,25
c. Triển khai vấn đề HS biểu cảm bằng nhiều cách nhưng cần
đảm bảo các ý cơ bản sau:
* Giới thiệu được người thân và tình cảm với người đó.
* Biểu lộ được cảm xúc, suy nghĩ về người thân:
- Nét nổi bật về ngoại hình. II
- Nét nổi bật về tính cách.
- Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung quanh.
- Biểu cảm về kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân.
* Khẳng định tình cảm của em với người thân.
HS triển khai các phần theo trình tự hợp lí,
MB: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:
- Mở bài nêu được đối tượng biểu cảm là người thân trong gia
đình và ấn tượng ban đầu về người đó.
- Thân bài nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người thân
ấy để lại ấn tượng sâu đậm trong em. Thể hiện được tình cảm, 2.5
suy nghĩ đối với người thân đó.
-Kết bài khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người thân đó.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp . 0,5
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc 0,5 .....HẾT....