Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 sách Kết Nối Tri Thức theo thông tư 27

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 sách Kết Nối Tri Thức theo thông tư 27 được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ II - LỚP 1
Mạch
KT -
KN
Các thành tố
năng lực
Yêu cầu cần
đạt
Số câu,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TL
TN
T
L
TN
TL
TN
T
L
Kiến
thức
Tiếng
Việt
Năng lực tư
duy và lập luận.
Năng lực giải
quyết vấn đề.
Đọc thầm
đoạn văn
trả lời câu hỏi
Số câu
1
1
1
2
Câu số
2
3
4
Số điểm
0,5
1,
5
1,5
Tổng
Số câu
1
1
1
4
1
Số điểm
0,5
1,
5
1,5
4
1
TRƯỜNG ..........................................
Họ và tên : .........................................
Lớp 1………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lưng t 8 đến 10 câu) không có trong sách
giáo khoa (do giáo viên la chn và chun b trước)
- HS tr li 1 câu hi v nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Đọc hiu (4 điểm):
Đọc thm và tr li câu hi
GẤU CON CHIA QUÀ
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi
quả. Gấu con đếm rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng o mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ,
thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng ng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao lại
thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À….ra thế.
Gấu bố nói: Nhmọi người chỉ quên mình thì con schẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn
hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1:)0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
A. 3 người B. 4 người C. 5 người
Câu 2:)0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện)Gấu con chia quà) thành một tên khác
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT (10điểm):
1. Chính t: (6 đim)
Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai
có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Ni đúng tên quả vào mi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Con hổ
là loài chim múa đẹp nhất
Hải âu
là loài vật sống trong rừng
Chim công
là loài chim của biển cả
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Em bé…………………………… Cô giáo………………………….
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.:
.......................................................... ...........................................................................
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
Quả táo
Quả chanh
Đôi giày
Con cua
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc trơn, đọc trôi chy, phát âm các t khó, đc không sai quá 10 tiếng: 2
điểm.
- Âm lượng đọc va đ nghe: 1 điểm
- Tc đ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngt ngh hơi đúng các dấu câu, cm t: 1 điểm
- Tr lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 đim
2. Đọc hiu (4 điểm):
Câu 1:)0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Đáp án: C. 5 người
Câu 2:)0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện)Gấu con chia quà) thành một tên khác
GV đánh giá học sinh thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. dụ: Chia quà. Gấu con
hái táo,…
II. KIỂM TRA VIẾT (10điểm):
1. Chính t: (6 đim)
Ngay gia sân trường, sng sng một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài nhng
cành khng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít nhng lộc non mơn mởn.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Ni đúng tên quả vào mi hình ?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Con hổ
là loài chim múa đẹp nhất
Hải âu
là loài vật sống trong rừng
Chim công
là loài chim của biển cả
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Em bé đang nằm ngủ Cô giáo đang giảng bài cho bạn nữ
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.:
Bạn nữ đang học bài Bạn nữ đang quét nhà
Quả táo
Quả chanh
Đôi giày
Con cua
Giáo viên lưu ý: câu số 3 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên
giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi học sinh biết quan sát tranh trả
lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
VD: u 3: đáp án là: Em đang nằm ngủ; HS thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ
ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…
Người ra đề
| 1/10

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ II - LỚP 1 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Các thành tố Yêu cầu cần Số câu, KT - năng lực đạt số điểm T T KN TN TL TN TN TL TN L L Số câu 1 1 1 1 2 Kiến Năng lực tư Đọc thầm thức duy và lập luận. Câu số 1 2 3 4 đoạn văn và Tiếng
Năng lực giải trả lời câu hỏi 1, Việt quyết vấn đề. Số điểm 0,5 0,5 1,5 5 Số câu 1 1 1 1 4 1 Tổng 1, Số điểm 0,5 0,5 1,5 4 1 5
TRƯỜNG ..........................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Họ và tên : ......................................... MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 1………….
Thời gian: 40 phút
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách
giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Đọc thầm và trả lời câu hỏi GẤU CON CHIA QUÀ
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi
quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ,
thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À….ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn
hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1:)0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người? A. 3 người B. 4 người C. 5 người
Câu 2:)0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện)Gấu con chia quà) thành một tên khác
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT (10điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai
có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình? Con cua Đôi giày Quả chanh Quả táo
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp: Con hổ
là loài chim múa đẹp nhất Hải âu
là loài vật sống trong rừng Chim công
là loài chim của biển cả
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Em bé…………………………… Cô giáo………………………….
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.:
..........................................................
...........................................................................
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1:)0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Đáp án: C. 5 người
Câu 2:)0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện)Gấu con chia quà) thành một tên khác
GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…
II. KIỂM TRA VIẾT (10điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những
cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình ? Con cua Đôi giày Quả chanh Quả táo
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp: Con hổ
là loài chim múa đẹp nhất Hải âu
là loài vật sống trong rừng Chim công
là loài chim của biển cả
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Em bé đang nằm ngủ Cô giáo đang giảng bài cho bạn nữ
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.:
Bạn nữ đang học bài Bạn nữ đang quét nhà
Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên
giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả
lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ
ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,… Người ra đề