-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi học kỳ 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Cánh diều
Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người? Câu 9: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào? Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì? Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Đề HK1 GDCD 6 32 tài liệu
Giáo dục công dân 6 399 tài liệu
Đề thi học kỳ 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Cánh diều
Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người? Câu 9: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào? Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì? Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề HK1 GDCD 6 32 tài liệu
Môn: Giáo dục công dân 6 399 tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Giáo dục công dân 6
Preview text:
Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào một đáp án trả lời đúng nhất (mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu 1: Tôn trọng sự thật là:
A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
B. Suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình.
C. Nói và làm theo ý kiến của số đông.
D. Mình làm việc của mình, kệ mọi người.
Câu 2: Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật?
A. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
B. Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật.
C. Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân.
D. Được mọi người tin yêu, quý trọng.
Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì?
A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích.
B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình.
C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. .
D. Không dám nói sự thật sợ bị trả thù.
Câu 4: Câu “Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người? A. Kiên trì B. Siêng năng C. Chăm chỉ D. Tự lập
Câu 5: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập?
A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình.
B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ.
C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học.
D. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ
mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì? A. M tự lập. B. M ỷ lại. C. M vô tâm. D. M tự giác.
Câu 7: Có mấy cách để tự nhận thức bản thân? A. 2 cách. B. 3 cách. C. 4 cách. D. 5 cách
Câu 8: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về: A. Bố mẹ. B. Thầy cô. C. Bạn bè. D. Chính mình.
Câu 9: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào?
A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống.
B. Biết cách ứng xử với mọi người xung quanh
C. Có những lời nói và việc làm đúng đắn.
D. Biết cách vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người? A. Vô cảm. B. Khoan dung. C. Ích kỷ D. Nhỏ nhen.
Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Làm việc theo sở thích cá nhân.
B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.
D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.
Câu 12. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì ? A. Chị ngã em nâng. B. Há miệng chờ sung. C. Đục nước béo cò.
D. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1( 2 điểm)
a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của em? (1đ)
b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày.
Qua đó em cần rèn luyện như thế nào để ngày càng tự lập hơn? (1đ) Câu 2: (2 điểm)
a. Em hãy nêu các cách tự nhận thức bản thân? (1đ)
b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên
kế hoạch rèn luyện như thế nào? (1đ) Câu 3: (3 điểm)
Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí
nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện
này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo
hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là
Long đã đánh rơi số tiền ấy.
a. Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? (2 đ)
b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này?(1 đ)
Đáp án Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM(3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A B C D A B B D A B C D
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Ý nghĩa của tự lập: 1 đ
- Giúp con người trưởng thành, tự tin, có bản lĩnh cá nhân.
- Biết giúp bố mẹ những công việc vừa sức trong gia đình. Câu 1 ( 2 điể
- Dễ thành công hơn trong cuộc sống. m)
- Xứng đáng được mọi người kính trọng.
b. HS nêu được những việc làm hàng ngày thể hiện tính tự 1 đ
lập và đưa ra kế hoạch rèn luyện bản thân.
a. Có 3 cách tự nhận thức bản thân: 1 đ
- Tự vấn bản thân một cách khách quan trong hoạt động Câu 2
học tập và sinh hoạt hàng ngày….
(2 điểm) - Lắng nghe ý kiến của người thân, bạn bè, thầy cô và
những người xung quanh….
- Tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân… 1 đ
b. HS đưa ra được kế hoạch rèn luyện của bản thân mình. 0,5đ
a. Theo em việc làm của bạn Long là sai. Vì:
- Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin
mẹ đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt. 1,5đ
- Bạn Long không những không nói thật về việc làm của Câu 3
mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là
số tiền bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận
(2 điểm) được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này.
b. Nếu là bạn Nam em sẽ khuyên bạn Long nên nói thật về
việc làm của mình là đã dùng số tiền đó la cà ăn quà vặt để
xin cô và mẹ ntha lỗi, rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu bạn
không nghe thì em sẽ nói sự thật với cô giáo để cô có
hướng giải quyết với việc làm sai của bạn Long... 1 đ
Bảng ma trận Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung Tổng kiến TN TL TN TL
Vận dụng VD cao điểm thức cần KT Nhớ lại Hiểu và đượ Vận dụng Biết nhận c KN, lựa chọn lí thuyết định tình 1. Tôn ý nghĩa được hành để xử lý huống và trọng sự của tôn vi để rèn tình đưa ra lời thật trọng sự luyện tôn huống khuyên thật trọn sự (c15a) (c15b) (c1,2) thật (c3)
Số câu: 2 câu 1 câu
1/2 câu 1/2 câu 4 câu Số 0.5đ 0.25đ 2đ 1đ 3.75đ điể m: 5% 2,5% 20% 10% 37,5% Tỉ lệ %
Kể được Nhắc lại Phân biệt Nêu 2. Tự lập biểu hiện được ý được tự được của tự nghĩa và lập với cách rèn lập.(c5) những trái với tự luyện tự
việc làm lập(c4,6) lập của của tự bản thân lập (c13b) (c13a)
Số câu: 1 câu 1/2 câu 2 câu 1/2 câu 4 câu Số 0.25đ 1đ 0.5đ 1đ 2,75đ điể m: 2,5% 10% 5% 10% 27,5% Tỉ lệ % Kế hoạch Nhớ lại Hậu quả Các cách rèn luyện 3. Tự để các cách của việc tự việc tự nhận tự nhận không nhận biết nhận thức bản thức bản nhận thức bản thân thức bản thân thân được bản (c7,8) thân (c14a) thân (c9) (c14b)
Số câu: 2 câu
1/2 câu 1 câu 1/2 câu 4 câu Số 0.5đ 1đ 0.25đ 1đ 2,75đ điể m: 5% 10% 2,5% 10% 27,5% Tỉ lệ % Hiểu được đâu là p/c 4. Yêu thương gắn với yêu con thương người. con người (c10) Số câu: 1 câu 1 câu Số 0.25đ 0,25đ điể m: 2,5% 2,5% Tỉ lệ % Hiểu và Nhận biết lựa chọn câu tục 5. Siêng được hành năng, ngữ thể vi để rèn hiện kiên trì luyện SNKT SNKT (c12) (c11)
Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số 0.25đ 0.25đ 0,5 đ điể m: 2,5% 2,5% 5% Tỉ lệ % Tổng số câu: 6 câu 1 câu 6 câu 1 câu
1/2 câu 1/2 câu 15 câu Số 1,5 đ 2đ 1,5 đ 2 đ 2đ 1.đ 10đ điểm: 15% 20% 15% 20% 20% 10% 100% Tỉ lệ %: